Trong các phân tử HCl, NH3 và CO2, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử nào? Giải thích

3.5 K

Với giải Câu hỏi 8 trang 62 Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết tron Bài 10: Liên kết cộng hóa trị giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Câu hỏi 8 trang 62 Hóa học 10: Trong các phân tử HCl, NH3 và CO2, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử nào? Giải thích

Phương pháp giải:

Trong hợp chất cộng hóa trị, cặp electron dùng chung sẽ lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn

Lời giải:

- Trong phân tử HCl, Cl có độ âm điện lớn hơn H => Cặp electron chung lệch về phía nguyên tử Cl

- Trong phân tử NH3, N có độ âm điện lớn hơn H => Cặp electron chung lệch về phía nguyên tử N

- Trong phân tử CO2, O có độ âm điện lớn hơn C => Cặp electron chung lệch về phía nguyên tử O

Lý thuyết Phân biệt các loại liên kết dựa theo độ âm điện

1. Phân biệt liên kết cộng hóa trị phân cực và không phân cực

Liên kết cộng hóa trị không phân cực là liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung không lệch về phía nguyên tử nào.

Ví dụ: Liên kết cộng hóa trị trong các phân tử H2, Br2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Liên kết cộng hóa trị phân cực là liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.

Ví dụ: Liên kết cộng hóa trị trong các phân tử HBr, H2O là liên kết cộng hóa trị phân cực.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

2. Phân biệt loại liên kết trong phân tử dựa trên giá trị hiệu độ âm điện

Có thể dựa vào hiệu độ âm điện (∆χ) giữa hai nguyên tử tham gia liên kết để dự đoán loại liên kết giữa chúng.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Ví dụ:

+ Trong phân tử MgCl2

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

⇒ Liên kết Mg-Cl trong phân tử MgCllà liên kết ion.

+ Trong phân tử CO2

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

⇒ Liên kết C=O trong phân tử COlà liên kết cộng hóa trị phân cực.

+ Trong phân tử C2H4

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

⇒ Liên kết C-H trong phân tử C2H4 là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Câu hỏi 20 trang 66 Hóa học 10: Trình bày các bước trong quá trình lắp ráp mô hình phân tử NH3...

Câu hỏi 21 trang 66 Hóa học 10Mô hình sau biểu diễn phân tử CH4 hay phân tử CH3Cl?...

Vận dụng trang 66 Hóa học 10: Lắp ráp mô hình phân tử C2H2, biết toàn bộ các nguyên tử nằm trên cùng một đường thẳng....

Bài 1 trang 66 Hóa học 10: Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử iodine đã góp một electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó, mỗi nguyên tử iodine đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới đây?...

Bài 2 trang 66 Hóa học 10: Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mùi khó ngửi và rất độc. Trình bày sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử các chất trên....

Bài 3 trang 66 Hóa học 10: Viết công thức Lewis của các phân tử CS2, SCl2 và CCl4

Bài 4 trang 66 Hóa học 10: Trình bày sự hình thành liên kết cho – nhận trong phân tử sulfur dioxide (SO2)...

Bài 5 trang 66 Hóa học 10: Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử chlorine bằng sự xen phủ của các AO...

Bài 6 trang 66 Hóa học 10: Sự xen phủ giữa hai orbital p trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết σ? Trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết п? Cho ví dụ....

Bài 7 trang 66 Hóa học 10Cho biết số liên kết σ và liên kết п trong phân tử acetylene (C2H2)....

Bài 8 trang 66 Hóa học 10: Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau:...

Xem thêm các bài giải SGK Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 9: Liên kết ion

Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Đánh giá

0

0 đánh giá