20 Bài tập Tỉ lệ thức có đáp án – Toán 7

9.3 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán lớp 7 Bài 5: Tỉ lệ thức sách Cánh diều. Bài viết gồm 20 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 7. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 5: Tỉ lệ thức. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Toán lớp 7 Bài 5: Tỉ lệ thức

A. Bài tập Tỉ lệ thức

A.1 Bài tập tự luận

Bài 1. Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức hay không?

a) 4 : 5 và 20 : 25;

b) –7 : 423 và 0,9 : (–0,5) .

Hướng dẫn giải

a) Ta có 20 : 25 = 20 . 125 = 2025 = 20:525:5=45=4:5.

Vậy từ hai tỉ số 4 : 5 và 20 : 25 ta lập được tỉ lệ thức.

b) Ta có 7:423=7:143=7314=32=1,5;   0,9 : (–0,5) = –1,8.

Do –1,5 ≠ –1,8 nên từ hai tỉ số  –7 : 423 và 0,9 : (–0,5) không lập được tỉ lệ thức.

Bài 2. Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ đẳng thức 7 . (–28) = (–49) . 4.

Hướng dẫn giải

Từ đẳng thức 7 . (–28) = (–49) . 4 ta lập được bốn tỉ lệ thức sau:

749=428;       74=4928;      2849=47;      284=497.

Bài 3. Tìm x, biết

a) x : 8 = 3 : (–5);

b) x27=23,6.

Hướng dẫn giải

a) Từ x : 8 = 3 : (–5) ta có x8=35.

Do đó : – 5x = 8 . 3

Suy ra x=8.35=245=4,8.

b) Từ x27=23,6 suy ra x=27.(2)3,6=543,6=15.

Câu 4. Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể có từ các đẳng thức sau:

a)  12.20 = 15.16

b) -515=-1,23,6 

c) 2,4.3,2  = 8.0,96  

Câu 5. Các tỉ số sau đây có lập thành một tỉ lệ thức hay không? Giải thích.

Câu 6. Lập tất cả các tỉ lệ thức từ 4 số sau:  0,25; 1,25; 12; 60.

A.2 Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Giá trị nào của x trong tỉ lệ thức 4,8x=120,2 là?

A. – 0,08;                       

B. – 0,06;

C. 225; 

D. 49. 

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A.

Từ tỉ lệ thức 4,8x=120,2 ta có – 4,8.0,2 = 12.x

Suy ra 12x = – 4,8.0,2

12x = –0,96

x = –0,96 : 12

x = –0,08

Vậy x = –0,08.       

Câu 2. Quốc kỳ của nước Việt Nam là hình chữ nhật, chiều dài và chiều rộng có tỉ lệ quy định bằng  32, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. Lá cờ trên cột cờ Lũng Cú – Hà Giang có chiều dài 9 mét thì diện tích của lá cờ là: 

A. 24 m2;

B. 54 m2;

C. 48 m2;

D. 30 m2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B.

Gọi x (m) là chiều rộng của lá cờ trên cột cờ Lũng Cú – Hà Giang.

Vì chiều dài và chiều rộng của lá cờ Việt Nam có tỉ lệ 32 nên ta có tỉ lệ thức 9x=32.

Suy ra 9.2 = 3.x

3x = 9.2 = 18

x = 18 : 3

x = 6 (m)

Do đó chiều rộng của lá cở là 6 m.

Diện tích của lá cờ là: 9.6 = 54 (m2).

Vậy diện tích của lá cờ là 54 m2.

Câu 3. Có bao nhiêu giá trị x ≠ 0 thoả mãn 2x=x0,72?

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C.

Từ tỉ lệ thức 2x=x0,72 suy ra x.(–x) = –2.0,72

–x.x = –1,44

–x2 = –1,44

x2 = 1,44

x2 = (1,2)2 = (–1,2)2

x = 1,2 hoặc x = –1.2

Vậy có hai giá trị của x thoả mãn.

B. Lý thuyết Tỉ lệ thức

1. Định nghĩa

Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số ab và cd, viết là ab=cd.

Chú ý: Tỉ lệ thức ab=cd còn được viết là a : b = c : d; các số a, b, c, d gọi là các số hạng của tỉ lệ thức.

Ví dụ:  Tỉ lệ thức 34=68 hay còn được viết là 3 : 4 = 6 : 8.

2. Tính chất

2.1 Tính chất 1

Nếu ab=cd thì ad = bc.

Ví dụ: Từ tỉ lệ thức  34=68 suy ra 3.8 = 4.6 = 24.

2.2 Tính chất 2

Nếu ad = bc và a, b, c, d đều khác 0 thì ta có các tỉ lệ thức:

ab=cd;   ac=bd;  db=ca;  dc=ba.

Ví dụ: Từ đẳng thức 2 . 6 = 3 . 4 có thể suy ra bốn tỉ lệ thức sau:

23=46;  24=36;  63=4264=32.

Nhận xét: Với a, b, c, d đều khác 0 thì từ một trong năm đẳng thức sau đây, ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại.

Tỉ lệ thức (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Ví dụ: Từ đẳng thức 146=73 ta cũng có thể suy ra bốn đẳng thức nữa đó là:

 14 . 3 = 6 . 7;    147=63;    36=714;   37=614.

Đánh giá

0

0 đánh giá