Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 34 Bài 52: Chia cho số có hai chữ số | Chân trời sáng tạo

53

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 34 Bài 52: Chia cho số có hai chữ số chi tiết sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 34 Bài 52: Chia cho số có hai chữ số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 34 Luyện tập 3Số?

a) ………. × 45 = 2 025    b) ……….. : 17 = 180

c) 288 : ……….. = 24

Lời giải

a) 45 × 45 = 2025 b) 3 060 : 17 = 180

c) 288 : 12 = 24

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 34 Luyện tập 4: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

Giá trị của biểu thức 18 045 : 45 là:

A. 41    B. 401    C. 14    D. 104

Đáp án đúng là: B

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 34 Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 34 Bài 5: Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích là 4 050 m2, chiều rộng là 45 m. Tính chu vi khu vườn đó.

Bài giải

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Lời giải

Bài giải

Chiều dài khu vườn là:

4 050 : 45 = 90 (m)

Chu vi khu vườn là:

(90 + 45) × 2 = 270 (m)

Đáp số: 270 m

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 34 Luyện tập 6: Một cửa hàng thực phẩm nhập về 8 190 quả trứng gà và 6 000 quả trứng vịt. Trứng được để trong các vỉ, mỗi vỉ có 30 quả. Hỏi cửa hàng đó đã nhập về tất cả bao nhiêu vỉ trứng?

Bài giải

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Lời giải

Số quả trứng gà và vịt cửa hàng đã nhập về là:

8 190 + 6 000 = 14 190 (quả)

Số vỉ trứng cửa hàng đó đã nhập là:

14 190 : 30 = 473 (vỉ)

Đáp số: 473 vỉ trứng

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 34 Vui học và thử tháchĐọc nội dung trong SGK, rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 34 Chân trời sáng tạo

Vui học

Người ta dựng các cột đèn dọc bên đường đi để chiếu sáng vào ban đêm. Khoảng cách giữa hai cột đèn liền nhau là 34 m..

Chiều dài đoạn đường tính từ cột đèn đầu tiên đến cột đèn cuối cùng là ..........m.

Thử thách

Người ta dựng các cột đèn ở một bên của một đoạn đường. Chiều dài của đoạn đường tính từ cột đèn đầu tiên đến cột đèn cuối cùng là 646 m. Khoảng cách giữa hai cột đèn liền nhau là 34 m.

Có ........ cột đèn trên đoạn đường đó.

Lời giải

Chiều dài đoạn đường tính từ cột đèn đầu tiên đến cột đèn cuối cùng là 170 m.

Có 20 cột đèn trên đoạn đường đó.

Giải thích

Ta thấy: Các cột đèn trong hình vẽ tạo thành 5 khoảng cách.

Chiều dài đoạn đường tính từ cột đèn đầu tiên đến cột đèn cuối cùng là:

34 × 5 = 170 (m)

Số khoảng cách hai cột đèn liền nhau trên đoạn đường là:

646 : 34 = 19 (khoảng cách)

Số cột đèn trên đoạn đường là: 19 + 1 = 20 (cột đèn)

Lý thuyết Chia cho số có hai chữ số

Ví dụ:

 

a) 216 : 12

Chia cho số có hai chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Vậy: 216 : 12 = 18

• 21 chia 12 được 1, viết 1

1 nhân 2 bằng 2, 11 trừ 2 bằng 9, viết 9, nhớ 1

1 nhân 1 bằng 1, thêm 1 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0, viết 0

• Hạ 6, được 96, 96 chia 12 được 8, viết 8

8 nhân 2 bằng 16, 16 trừ 16 bằng 0, viết 0, nhớ 1

8 nhân 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0, viết 0

 

 

 

b) 245 678 : 56

Chia cho số có hai chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Vậy:

245 678 : 56 = 4 387 (dư 6)

• 245 chia 56 được 4, viết 4

4 nhân 6 bằng 24, 25 trừ 24 bằng 1, viết 1, nhớ 2

4 nhân 5 bằng 20, thêm 2 bằng 22, 24 trừ 22 bằng 2, viết 2

• Hạ 6, được 216, 216 chia 56 được 3, viết 3

3 nhân 6 bằng 18, 26 trừ 18 bằng 8, viết 8, nhớ 2

3 nhân 5 bằng 15, thêm 2 bằng 17, 21 trừ 17 bằng 4, viết 4

• Hạ 7, được 487, 487 chia 56 được 8, viết 8

8 nhân 6 bằng 48, 57 trừ 48 bằng 9, viết 9, nhớ 5

8 nhân 5 bằng 40, thêm 5 bằng 45, 48 trừ 45 bằng 3, viết 3

• Hạ 8, được 398, 398 chia 56 được 7, viết 7

7 nhân 6 bằng 42, 48 trừ 42 bằng 6, viết 6, nhớ 4

7 nhân 5 bằng 35, nhớ 4 bằng 39, 39 trừ 39 bằng 0, viết 0

Đánh giá

0

0 đánh giá