Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 42 Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng | Chân trời sáng tạo

28

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 42 Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng chi tiết sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 42 Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 42 Thực hành 1: Số?

a) 75 + 318 = 318 + ..........

c) 66 + .......... = 8 627 + 66

b) 467 + 5 924 = .......... + 467

d) ........... + 18 436 = 18 436 + 54

Lời giải:

a) 75 + 318 = 318 + 75

c) 66 + 8 627 = 8 627 + 66

b) 467 + 5 924 = 5 924 + 467

d) 54 + 18 436 = 18 436 + 54

 

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 42 Thực hành 2: Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu).

Mẫu: 17 + 148 + 32 + 83 = (17 + 83) + (148 + 32)

= 100 + 180

= 280

a) 24 + 17 + 26

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

b) 80 + 310 + 120

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

c) 34 + 140 + 60 + 16

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

Lời giải

a) 24 + 17 + 26 = (24 + 26) + 17

                          = 50 + 17

                          = 67

b) 80 + 310 + 120 = (80 + 120) + 310

                              = 200 + 310

                              = 510

c) 34 + 140 + 60 + 16 = (34 + 16) + (140 + 60)

                                    =  50 + 200

                                    = 250

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 42 Luyện tập 1: >, <, =

a) 2 022 + 1 975 ......... 1 975 + 2 022

b) 2 022 + 1 975 ......... 1 975 + 2020

c) 2 022 + 1 975 ......... 1 977 + 2 022

d) 2 022 + 1 975 ......... 2 025 + 1 972

Lời giải

Em điền như sau:

a) 2 022 + 1 975 = 1 975 + 2 022

b) 2 022 + 1 975 > 1 975 + 2020

c) 2 022 + 1 975 < 1 977 + 2 022

d) 2 022 + 1 975 = 2 025 + 1 972

Giải thích

a) Dựa vào tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

Vậy 2 022 + 1 975 = 1 975 + 2 022

b) Vì 2 022 > 2020 nên

2 022 + 1 975 > 2020 + 1975

Mà 2020 + 1975 = 1975 + 2020

Vậy 2 022 + 1 975 > 1975 + 2020

c) Vì 1975 < 1977 nên 2 022 + 1 975<1 977 + 2 022

d) 2022 + 1975 = 2022 + 1972 + 3

2025 + 1972 = 2022 + 3 + 1972

Vì 2022 + 1972 + 3 = 2022 + 3 + 1972

Nên 2 022 + 1 975 = 2 025 + 1 972

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 42 Luyện tập 2: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.

a) m + n = ........... + m

b) a + 0 = ............ + a = ...........

Lời giải

a) m + n = n + m

b) a + 0 = 0 + a = a

Lý thuyết Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng

1. Tính chất giao hoán

Tính và so sánh giá trị các biểu thức:

45 + 47 = 47 + 45

8 154 + 695 = 695 + 8 154

 a + b = b + a

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi

2. Tính chất kết hợp của phép cộng:

Tính và so sánh giá trị các biểu thức:

(7 + 9) + 5 = 7 + (9 + 5)

(59 + 28) + 12 = 59 + (28 + 12)

(a + b) + c = a + (b + c)

Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba

Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a + b + c như sau:

a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)

Đánh giá

0

0 đánh giá