Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 4 trang 30, 31 Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng chi tiết sách Toán 4 Tập 1 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 4. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 4 trang 30, 31 Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng
Video bài giải Toán lớp 4 Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 4 trang 30
Giải Toán lớp 4 trang 30 Cùng học 1:
Lời giải:
Vì: 45 + 47 = 92
47 + 45 = 92
Nên: 45 + 47 = 47 + 45
Vì: 8 154 + 695 = 8 849
695 + 8154 = 8 849
Nên: 8 154 + 695 = 695 + 8154
Giải Toán lớp 4 trang 30 Cùng học 2:
Lời giải:
Vì: (7 + 9) + 5 = 16 + 5 = 21
7 + (9 + 5) = 7 + 14 = 21
Nên: (7 + 9) + 5 = 7 + (9 + 5)
Vì : (59 + 28) + 12 = 87 + 12 = 99
59 + (28 + 12) = 59 + 40 = 99
Nên: (59 + 28) + 12 = 59 + (28 + 12)
Giải Toán lớp 4 trang 31
Giải Toán lớp 4 trang 31 Bài 1: Số?
a) 75 + 318 = 318 + ...?...
b) 467 + 5 924 = ...?... + 467
c) 66 + ...?... = 8 627 + 66
d) ...?... + 18 436 = 18 436 + 54
Lời giải:
a) 75 + 318 = 318 + 75
b) 467 + 5 924 = 5 924 + 467
c) 66 + 8 627 = 8 627 + 66
d) 54 + 18 436 = 18 436 + 54
Giải Toán lớp 4 trang 31 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện
Mẫu: 17 + 148 + 32 + 83 = (17 + 83) + (148 + 32)
= 100 + 180
= 280
a) 24 + 17 + 26
b) 80 + 310 + 120
c) 34 + 140 + 60 + 16
Lời giải:
a) 24 + 17 + 26 = (24 + 26) + 17
= 50 + 17
= 67
b) 80 + 310 + 120 = (80 + 120) + 310
= 200 + 310
= 510
c) 34 + 140 + 60 + 16 = (34 + 16) + (140 + 60)
= 50 + 200
= 250
Giải Toán lớp 4 trang 31 Bài 1: >, <, =
a) 2 022 + 1 975 ...?... 1 975 + 2 022
b) 2 022 + 1 975 ...?... 1 975 + 2020
c) 2 022 + 1 975 ...?... 1 977 + 2 022
d) 2 022 + 1 975 ...?... 2 025 + 1 972
Lời giải:
Em điền như sau:
a) 2 022 + 1 975 = 1 975 + 2 022
b) 2 022 + 1 975 > 1 975 + 2020
c) 2 022 + 1 975 < 1 977 + 2 022
d) 2 022 + 1 975 = 2 025 + 1 972
Giải thích
a) Dựa vào tính chất giao hóa của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không tay đổi.
Vậy 2 022 + 1 975 = 1 975 + 2 022
b) Vì 2 022 > 2020 nên
2 022 + 1 975 > 2020 + 1975
Mà 2020 + 1975 = 1975 + 2020
Vậy 2 022 + 1 975 > 1975 + 2020
c) 1975 < 1977 nên 2 022 + 1 975<1 977 + 2 022
d) 2022 + 1975 = 2022 + 1972 + 3
2025 + 1972 = 2022 + 3 + 1972
Vì 2022 + 1972 + 3 = 2022 + 3 + 1972
Nên 2 022 + 1 975 = 2 025 + 1 972
Giải Toán lớp 4 trang 31 Bài 2: Thay ...?... bằng số hoặc chữ thích hợp
a) m + n = ...?... + m
b) a + 0 = ...?... + a = ...?...
Lời giải:
Dựa vào tính chất giao hóa của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không tay đổi.
Em điền được như sau:
a) m + n = n + m
b) a + 0 = 0 + a = a
Giải Toán lớp 4 trang 31 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện.
b) 320 km + 32 km + 680 km + 68 km
c) 2 500 l + 2 900 l + 2 100 l + 2 500 l
Lời giải:
a) 3 kg + 30 kg + 270 kg
= 3 kg + (30 kg + 270 kg)
= 3 kg + 300 kg
= 330 kg
b) 320 km + 32 km + 680 km + 68 km
= (320 km + 680 km) + (32 km + 68 km)
= 1 000 km + 100 km
= 1 100 km
c) 2 500 l + 2 900 l + 2 100 l + 2 500 l
= (2 500 l + 2 500 l) + (2 900 l + 2 100 l)
= 5 000 l + 5 000 l
= 10 000 l
Giải Toán lớp 4 trang 31 Hoạt động thực tế: Số?
Tính giúp bà tổng số tiền đi chợ
Lời giải:
Tổng số tiền đi chợ của bà là:
52 000 + 16 000 + 28 000 + 4 000
= (52 000 + 28 000) + (16 000 + 4 000)
= 80 000 + 20 000
= 100 000 (đồng)
Vậy bà đi chợ hết 100 000 đồng.
Lý thuyết Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng
1. Tính chất giao hoán
Tính và so sánh giá trị các biểu thức:
45 + 47 = 47 + 45
8 154 + 695 = 695 + 8 154
a + b = b + a
Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
2. Tính chất kết hợp của phép cộng:
Tính và so sánh giá trị các biểu thức:
(7 + 9) + 5 = 7 + (9 + 5)
(59 + 28) + 12 = 59 + (28 + 12)
(a + b) + c = a + (b + c)
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba
Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a + b + c như sau:
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 12: Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo)
Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng
Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân