Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 110 Bài 43: Hình tam giác chi tiết sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 110 Bài 43: Hình tam giác
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 110 Thực hành 2: Viết vào chỗ chấm dưới mỗi hình sau.
Đường cao .................. tương ứng đáy ............ |
Đường cao .................. tương ứng đáy ............ |
Đường cao .................. tương ứng đáy ............ |
Đường cao .................. tương ứng đáy ............ |
Lời giải
Đường cao CK tương ứng đáy AB |
Đường cao MH tương ứng đáy NP. |
Đường cao TI tương ứng đáy SU |
Đường cao DE tương ứng đáy EG |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 110 Thực hành 3: Vẽ đường cao của hình tam giác.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 110 Khám phá : Thực hiện yêu cầu trong SGK
An đố Nhiên: Mình có hai tấm bìa hình tam giác như hình bên. Làm thế nào cắt một hình thành hai mảnh rồi ghép với hình còn lại để được một hình chữ nhật?
Em hãy giúp bạn Nhiên nhé!
Lời giải
Bước 1: HS vẽ 1 đường cao trên hình tam giác màu xanh như sau:
Bước 2: HS dùng kéo cắt từ đường cao thành 2 tam giác
Bước 3: HS ghép thành hình như sau:
Lý thuyết Hình tam giác
1. Khái niệm hình tam giác:
* Hình tam giác ABC có:
- Ba đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
- Ba cạnh là: cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.
- Ba góc là: + Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (gọi tắt là góc A)
+ Góc đỉnh B, cạnh BA và BC (gọi tắt là góc B)
+ Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (gọi tắt là góc C)
Chú ý: Ta có thể gọi tắt hình tam giác ABC là tam giác ABC.
Ví dụ:
Hình tam giác MNP có:
- Ba đỉnh là: đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P
- Ba cạnh là: cạnh MN, cạnh NP, cạnh PN
- Ba góc là: + Góc đỉnh M, cạnh MP và MN
+ Góc đỉnh N, cạnh NM và NP
+ Góc đỉnh P, cạnh PN và PM
2. Các loại hình tam giác:
- Tam giác nhọn: là hình tam tam giác có 3 góc nhọn.
Chú ý: Góc nhọn có số đo bé hơn 90o
- Tam giác vuông: là hình tam giác có 1 góc vuông.
Chú ý: Góc vuông có số đo bằng 90o
- Tam giác tù: là hình tam giác có 1 góc tù.
Chú ý: Góc tù có số đo lớn hơn 90o
- Tam giác đều: là hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng 60o
3. Đáy và đường cao của hình tam giác:
Trong tam giác ABC, đoạn thẳng AH vuông góc với cạnh BC.
Ta nói:
- BC là đáy
- AH là đường cao ứng với đáy BC
- Độ dài AH là chiều cao của hình tam giác ABC
Ví dụ:
Trong tam giác ABC có:
- BH là đường cao ứng với đáy AC
- CK là đường cao ứng với đáy AB
4. Cách vẽ đường cao của hình tam giác:
Tam giác nhọn ABC |
Tam giác tù ABC |
Tam giác vuông ABC |
AH là đường cao ứng với đáy BC |
AH là đường cao ứng với đáy BC |
AB là đường cao ứng với đáy BC |
- Trong hình tam giác, độ dài đoạn thẳng kẻ từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác.
- Mỗi tam giác có 3 đường cao ứng với mỗi cạnh của tam giác.
a) Vẽ đường cao AH ứng với đáy BC của tam giác nhọn ABC
Bước 1: Đặt ê-ke
Bước 2: Vẽ
Từ đỉnh A, vẽ đoạn thẳng vuông góc với BC
Bước 3: Ghi tên đường cao
Đoạn thẳng vuông góc với BC cắt BC tại điểm H
b) Vẽ đường cao AK ứng với đáy CD của tam giác tù ACD
Bước 1: Kéo dài cạnh CD
Bước 2: Đặt ê-ke và vẽ
Từ đỉnh A, vẽ đoạn thẳng vuông góc với CD
Bước 3: Ghi tên đường cao
Đoạn thẳng vuông góc với CD cắt CD tại điểm K
Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 108
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 109
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 110
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 42: Thực hành và trải nghiệm
Bài 44: Diện tích hình tam giác