Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 108 Bài 43: Hình tam giác | Chân trời sáng tạo

116

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 108 Bài 43: Hình tam giác chi tiết sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 108 Bài 43: Hình tam giác

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 108 Lý Thuyết: Viết vào chỗ chấm.

• Hình tam giác    Hình tam giác ABC có

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Ba đỉnh: A; ....; .....

Ba cạnh: AB; ......; ........

Ba góc: góc đỉnh A; góc đỉnh ...; góc đỉnh ...

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Tam giác nhọn: có ..... góc .......

 

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Tam giác vuông: có ..... góc ......

 

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Tam giác tù: có ..... góc ......

 

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Tam giác đều: có ...... góc .........

 

• Đáy và đường cao

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Đoạn thẳng AH ....... với cạnh BC

BC là ........., AH là ........ ứng với ...............

Độ dài AH là ..................

 

 

 Vẽ đường cao của hình tam giác

Vẽ đường cao tương ứng với đáy LN của tam giác nhọn LMN.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

 

Vẽ đường cao tương ứng với đáy DE của tam giác tù CDE.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Lời giải

• Hình tam giác    Hình tam giác ABC có

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Ba đỉnh: A; B ; C

Ba cạnh: AB; BC; CA

Ba góc: góc đỉnh A; góc đỉnh B; góc đỉnh C

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Tam giác nhọn: có 3 góc nhọn

 

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Tam giác vuông: có một góc vuông

 

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Tam giác tù: có một góc 

 

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Tam giác đều: có ba góc 60o

 

 

• Đáy và đường cao

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Đoạn thẳng AH vuông góc với cạnh BC

BC là đáy, AH là đường cao ứng với đáy BC

Độ dài AH là chiều cao

 

 Vẽ đường cao của hình tam giác

Vẽ đường cao tương ứng với đáy LN của tam giác nhọn LMN.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Vẽ đường cao tương ứng với đáy DE của tam giác tù CDE.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Lý thuyết Hình tam giác

1. Khái niệm hình tam giác:

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

* Hình tam giác ABC có:

- Ba đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.

- Ba cạnh là: cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.

- Ba góc là: + Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (gọi tắt là góc A)

+ Góc đỉnh B, cạnh BA và BC (gọi tắt là góc B)

+ Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (gọi tắt là góc C)

Chú ý: Ta có thể gọi tắt hình tam giác ABC là tam giác ABC.

Ví dụ:

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hình tam giác MNP có:

- Ba đỉnh là: đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P

- Ba cạnh là: cạnh MN, cạnh NP, cạnh PN

- Ba góc là: + Góc đỉnh M, cạnh MP và MN

Góc đỉnh N, cạnh NM và NP

Góc đỉnh P, cạnh PN và PM

2. Các loại hình tam giác:

- Tam giác nhọn: là hình tam tam giác có 3 góc nhọn.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Chú ý: Góc nhọn có số đo bé hơn 90o

- Tam giác vuông: là hình tam giác có 1 góc vuông.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Chú ý: Góc vuông có số đo bằng 90o

- Tam giác tù: là hình tam giác có 1 góc tù.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Chú ý: Góc tù có số đo lớn hơn 90o

- Tam giác đều: là hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng 60o

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

3. Đáy và đường cao của hình tam giác:

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trong tam giác ABC, đoạn thẳng AH vuông góc với cạnh BC.

Ta nói:

- BC là đáy

- AH là đường cao ứng với đáy BC

- Độ dài AH là chiều cao của hình tam giác ABC

Ví dụ:

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trong tam giác ABC có:

BH là đường cao ứng với đáy AC

CK là đường cao ứng với đáy AB

4. Cách vẽ đường cao của hình tam giác:

Tam giác nhọn ABC

Tam giác tù ABC

Tam giác vuông ABC

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

AH là đường cao ứng với đáy BC

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

AH là đường cao ứng với đáy BC

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

AB là đường cao ứng với đáy BC

- Trong hình tam giác, độ dài đoạn thẳng kẻ từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác.

- Mỗi tam giác có 3 đường cao ứng với mỗi cạnh của tam giác.

a) Vẽ đường cao AH ứng với đáy BC của tam giác nhọn ABC

Bước 1: Đặt ê-ke

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bước 2: Vẽ

Từ đỉnh A, vẽ đoạn thẳng vuông góc với BC

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bước 3: Ghi tên đường cao

Đoạn thẳng vuông góc với BC cắt BC tại điểm H

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) Vẽ đường cao AK ứng với đáy CD của tam giác tù ACD

Bước 1: Kéo dài cạnh CD

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bước 2: Đặt ê-ke và vẽ

Từ đỉnh A, vẽ đoạn thẳng vuông góc với CD

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bước 3: Ghi tên đường cao

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Đoạn thẳng vuông góc với CD cắt CD tại điểm K

Đánh giá

0

0 đánh giá