Lý thuyết Hình tam giác lớp 5 (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết

90

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 5 Bài 43: Hình tam giác sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc, có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 5.

Lý thuyết Toán lớp 5 Bài 43: Hình tam giác

A. Lý thuyết Hình tam giác

1. Khái niệm hình tam giác:

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

* Hình tam giác ABC có:

- Ba đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.

- Ba cạnh là: cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.

- Ba góc là: + Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (gọi tắt là góc A)

+ Góc đỉnh B, cạnh BA và BC (gọi tắt là góc B)

+ Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (gọi tắt là góc C)

Chú ý: Ta có thể gọi tắt hình tam giác ABC là tam giác ABC.

Ví dụ:

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hình tam giác MNP có:

- Ba đỉnh là: đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P

- Ba cạnh là: cạnh MN, cạnh NP, cạnh PN

- Ba góc là: + Góc đỉnh M, cạnh MP và MN

Góc đỉnh N, cạnh NM và NP

Góc đỉnh P, cạnh PN và PM

2. Các loại hình tam giác:

- Tam giác nhọn: là hình tam tam giác có 3 góc nhọn.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Chú ý: Góc nhọn có số đo bé hơn 90o

- Tam giác vuông: là hình tam giác có 1 góc vuông.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Chú ý: Góc vuông có số đo bằng 90o

- Tam giác tù: là hình tam giác có 1 góc tù.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Chú ý: Góc tù có số đo lớn hơn 90o

- Tam giác đều: là hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng 60o

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

3. Đáy và đường cao của hình tam giác:

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trong tam giác ABC, đoạn thẳng AH vuông góc với cạnh BC.

Ta nói:

- BC là đáy

- AH là đường cao ứng với đáy BC

- Độ dài AH là chiều cao của hình tam giác ABC

Ví dụ:

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trong tam giác ABC có:

BH là đường cao ứng với đáy AC

CK là đường cao ứng với đáy AB

4. Cách vẽ đường cao của hình tam giác:

Tam giác nhọn ABC

Tam giác tù ABC

Tam giác vuông ABC

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

AH là đường cao ứng với đáy BC

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

AH là đường cao ứng với đáy BC

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

AB là đường cao ứng với đáy BC

- Trong hình tam giác, độ dài đoạn thẳng kẻ từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác.

- Mỗi tam giác có 3 đường cao ứng với mỗi cạnh của tam giác.

a) Vẽ đường cao AH ứng với đáy BC của tam giác nhọn ABC

Bước 1: Đặt ê-ke

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bước 2: Vẽ

Từ đỉnh A, vẽ đoạn thẳng vuông góc với BC

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bước 3: Ghi tên đường cao

Đoạn thẳng vuông góc với BC cắt BC tại điểm H

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) Vẽ đường cao AK ứng với đáy CD của tam giác tù ACD

Bước 1: Kéo dài cạnh CD

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bước 2: Đặt ê-ke và vẽ

Từ đỉnh A, vẽ đoạn thẳng vuông góc với CD

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bước 3: Ghi tên đường cao

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Đoạn thẳng vuông góc với CD cắt CD tại điểm K

B. Bài tập Hình tam giác

I. Bài tập minh họa (giải chi tiết)

Bài 1. Dùng ê-ke, thước thẳng để vẽ các đường cao của tam giác ABC

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

- Vẽ đường cao AH ứng với cạnh đáy BC.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

- Vẽ đường cao BK ứng với cạnh đáy AC

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

- Vẽ đường cao CD ứng với cạnh đáy AB

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy: Tam giác ABC có 3 đường cao AH, BK, CD

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Chú ý: Mỗi tam giác có 3 đường cao ứng với mỗi cạnh của tam giác

Bài 2. Dùng ê-ke, thước thẳng để vẽ đường cao ứng với cạnh CD

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

- Bước 1: Kéo dài CD

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

- Bước 2: Sử dụng ê-ke, thước thẳng để vẽ đoạn thẳng vuông góc

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

- Bước 3: Ghi tên đường cao. Đoạn thẳng vuông góc cắt đoạn thẳng CD tại H

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 3. Mỗi đồ vật dưới đây có dạng hình tam giác gì?

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Có dạng hình tam giác đều

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Có dạng hình tam giác nhọn

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Có dạng hình tam giác vuông

Bài 4. Nêu tên các hình tam giác, các cạnh, các góc của mỗi tam giác dưới đây và cho biết tam giác đó là loại hình tam giác gì?

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Tam giác ABC có:

- Ba cạnh là: cạnh AB, cạnh BC, cạnh CA

- Ba góc là: góc A, góc B, góc C

Tam giác ABC là tam giác đều

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Tam giác MNP có:

- Ba cạnh là: cạnh MN, cạnh NP, cạnh PM

- Ba góc là: góc M, góc N, góc P

Tam giác MNP là tam giác tù

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Tam giác EFG có:

- Ba cạnh là: cạnh EF, cạnh FG, cạnh GE

- Ba góc là: góc E, góc F, góc G

Tam giác EFG là tam giác nhọn

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Tam giác IHK có:

- Ba cạnh là: cạnh IH, cạnh HK, cạnh KI

- Ba góc là: góc I, góc H, góc K

Tam giác IHK là tam giác vuông

Bài 5. Nêu đường cao và đáy tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

Tam giác ABC có: đường cao AH ứng với đáy BC.

Tam giác MNP có: đường cao MS ứng với đáy NP.

Tam giác EFG có: đường cao FT ứng với đáy EG;

        đường cao GJ ứng với đáy EF.

Tam giác IHK có: đường cao IK ứng với cạnh đáy HK.

        đường cao HK ứng với đáy IK.

II. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Một tam giác có bao nhiêu đường cao?

A. 3    B. 2    C. 1    D. 4

Bài 2. Chọn ý đúng. Đồ vật dưới đây có dạng hình tam giác gì?

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

A. Tam giác đều  B. Tam giác tù  C. Tam giác vuông  D. Tam giác nhọn

Bài 3. Chọn ý đúng.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Đường cao AK ứng với cạnh đáy nào?

A. Cạnh đáy AB

B. Cạnh đáy BC

C. Cạnh đáy AC

Bài 4. Chọn ý đúng.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Các cạnh của tam giác IJK là:

A. cạnh IK, cạnh KL, cạnh IL

B. cạnh IJ, cạnh JK, cạnh IL

C. cạnh JK, cạnh KI, cạnh KK

D. cạnh IJ, cạnh IK, cạnh IK

Bài 5. Nêu tên các hình tam giác, các cạnh, các góc của mỗi tam giác dưới đây.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 6. Nêu đường cao và đáy tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 7. Dùng ê-ke, thước thẳng để vẽ đường cao ứng với cạnh đáy XY của tam giác XYZ.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 8. Dùng ê-ke, thước thẳng để vẽ đường cao ứng với cạnh đáy AB của tam giác ABC.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 9. Dùng ê-ke, thước thẳng để vẽ các đường cao của tam giác IJK.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 10. Dùng ê-ke, thước thẳng để vẽ các đường cao của tam giác STU.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá