Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 67 Bài 23: Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo

8

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 67 Bài 23: Em làm được những gì? chi tiết sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 67 Bài 23: Em làm được những gì?

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 67 Luyện tập 5: Viết một số thập phân vào chỗ chấm.

58,1 < ............ < 58,2

Lời giải

58,1 < 58,11 < 58,2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 67 Luyện tập 6: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

a) Số 45100viết dưới dạng số thập phân là:

A. 45,00                         

B. 4,5                              

C. 0,45                            

D. 0,045

b) Số gồm 9 phần mười và 1 phần nghìn viết là:

A. 90,1                           

B. 0,91                            

C. 0,091                          

D. 0,901

c) Trong các số dưới đây, số nào không bằng các số còn lại?

A. 0,7                             

B. 0,07                            

C. 0,70                            

D. 0,700

d) 5,013 > 5,0?3. Chữ số thích hợp để điền vào ? là:

A. 0                                

B. 1                                 

C. 2                                 

D. 3

Lời giải

a) Đáp án đúng là: C

Số 45100viết dưới dạng số thập phân là: 0,45

b) Đáp án đúng là: D

Số gồm 9 phần mười và 1 phần nghìn viết là: 0,901

c) Đáp án đúng là: B

0,7 = 0,70 = 0,700

Vậy số không bằng các số còn lại là: 0,07.

d) Đáp án đúng là: A

Để 5,013 > 5,0?3 thì số cần điền vào dấu ? phải nhỏ hơn 1. Ta điền số 0

Vậy 5,013 > 5,003

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 67 Luyện tập 7: Đúng ghi đ, sai ghi s.

a) Trong số thập phân, mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau và bằng 110 (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.                    .....

b) 1 triệu gấp 1 000 000 lần 1 nghìn.             .....

c) 1 nghìn bằng 11000 (hay 0,001)  của 1 triệu.                 .....

Lời giải

a) Trong số thập phân, mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau và bằng 110 (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. Đ

b) 1 triệu gấp 1 000 000 lần 1 nghìn. S

c) 1 nghìn bằng 11000 (hay 0,001)  của 1 triệu. Đ

Giải thích

1 triệu gấp 1 000 lần 1 nghìn.

Đánh giá

0

0 đánh giá