Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 5 trang 60, 61, 62 Bài 23: Em làm được những gì? chi tiết sách Toán 5 Tập 1 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 5 trang 60, 61, 62 Bài 23: Em làm được những gì?
Luyện tập 1 trang 60 Toán lớp 5 Tập 1: Quan sát các hình sau.
a) Viết phân số thập phân và số thập phân chỉ phần tô màu ở mỗi hình rồi đọc các số thập phân đó.
b) Sắp xếp các số thập phân vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
c) Làm tròn các số thập phân trên đến hàng đơn vị.
Lời giải:
a)
Hình A: = 0,85
Đọc: Không phẩy tám mươi lăm.
Hình B: null= 1,78
Đọc: Một phẩy bảy mươi tám
Hình C: = 0,5
Đọc: Không phẩy năm
Hình D:
Đọc: Một phẩy hai mươi bảy.
Sắp xếp các số thập phân vừa viết theo thứ tự từ bé đến là: 0,5; 0,85; 1,27; 1,78.
c)
Làm tròn số 0,85 đến hàng đơn vị được số 1
Làm tròn số 1,78 đến hàng đơn vị được số 2
Làm tròn số 0,5 đến hàng đơn vị được số 1
Làm tròn số 1,27 đến hàng đơn vị được số 1.
Luyện tập 2 trang 60 Toán lớp 5 Tập 1: Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Số 2,22 gồm 2 trăm, 2 chục và 2 đơn vị.
b) Số 2,22 gồm 2 đơn vị, 2 phần mười và 2 phần trăm.
c) Số 2,22 gồm 2 đơn vị và 22 phần trăm.
Lời giải:
a) Sai
b) Đúng
c) Sai
Luyện tập 3 trang 60 Toán lớp 5 Tập 1: >, <, =
a) 27,4 .?. 9,485
645,36 .?. 1000,5
b) 54,08 .?. 54,1
73 .?. 73,000
c) 86,03 .?. 86
20,2 .?. 20,02
Lời giải:
a) Ta có: 27 > 9 nên 27,4 > 9,485
Ta có: 645 < 1000 nên 645,36 < 1000,5
b) 54,08 < 54,1
(So sánh phần nguyên ta có 54 = 54 và ở hàng phần mười có 0 < 1 nên 54,08 < 54,1)
73 = 73,000
(So sánh phần nguyên ta có 73 = 73 và ở hàng phần mười có 0 = 0; ở hàng phần trăm có 0 = 0 … nên 73 = 73,000)
c) 86,03 > 86
(So sánh phần nguyên ta có 86 = 86 và ở hàng phần mười có 0 = 0; ở hàng phần trăm có 3 > 0 nên 86,03 > 86)
20,2 > 20,02
(So sánh phần nguyên ta có 20 = 20 và ở hàng phần mười có 2 > 0 nên 20,2 > 20,02)
Luyện tập 4 trang 60 Toán lớp 5 Tập 1: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
50,5; 5,05; 0,55; 5.
Lời giải:
Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 0,55; 5; 5,05; 50,5
Luyện tập 5 trang 60 Toán lớp 5 Tập 1: Viết một số thập phân lớn hơn 58,1 nhưng bé hơn 58,2.
Lời giải:
So sánh phần nguyên ta có 58 = 58 và ở hàng phần mười có 1 < 2.
Ta so sánh hàng phần trăm của hai số 58,10 và 58,20.
Số cần tìm có thể là một trong các số sau: 58,11; 58,12; 58,13;... ; 58,19.
Luyện tập 6 trang 61 Toán lớp 5 Tập 1: Chọn ý trả lời đúng.
a) Số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 45,00
B. 4,5
C. 0,45
D. 0,045
b) Số gồm 9 phần mười và 1 phần nghìn viết là:
A. 90,1
B. 0,91
C. 0,091
D. 0,901
c) Trong các số dưới đây, số nào không bằng các số còn lại?
A. 0,7
B. 0,07
C. 0,70
D. 0,700
d) 5,013 > 5,0?3. Chữ số thích hợp để điền vào ? là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Lời giải:
a) = 0,45
Chọn C
b) Số gồm 9 phần mười và 1 phần nghìn viết là 0,901
Chọn D
c) Ta có: 0,7 = 0,70 = 0,700
Vậy số 0,07 không bằng các số còn lại
Chọn B
d) Ta có: 5,013 > 5,003
Chọn A
Luyện tập 7 trang 61 Toán lớp 5 Tập 1: Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Trong số thập phân, mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau và bằng (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.
b) 1 triệu gấp 1 000 000 lần 1 nghìn.
c) 1 triệu bằng (hay 0,001) của 1 triệu.
Lời giải:
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
Luyện tập 8 trang 61 Toán lớp 5 Tập 1: Số?
Chiều cao của Thúy (tính theo mét) là số thập phân bé nhất có ba chữ số mà khi làm tròn số đó đến hàng phần mười thì được 1,5 m. Chiều cao của Thúy là .?. m.
Lời giải:
Số thập phân bé nhất có ba chữ số mà khi làm tròn số đó đến hàng phần mười thì được 1,5 m là 1,45
Vậy chiều cao của Thúy là 1,45 m
Bạn Ly đã viết số nào?
Lời giải:
Vậy bạn Ly đã viết số 4,18
Lời giải:
Dân tộc Kinh: 82 085 826 người
Dân tộc Tày: 1 845 492 người
Dân tộc Thái: 1 820 950 người
Dân tộc Ê-đê: 398 671 người
a) Làm tròn số dân của mỗi dân tộc trên đến hàng nghìn.
b) Dựa vào số dân đã làm tròn, viết số dân theo đơn vị nghìn, đơn vị triệu.
Ví dụ: Làm tròn số 1 845 492 đến hàng nghìn thì được số 1 845 000
Dân tộc Tày có khoảng 1 845 nghìn người hay khoảng 1,845 triệu người.
Lời giải:
a) Làm tròn số dân của dân tộc Kinh 82 085 826 người đến hàng nghìn thì được số 82 086 000
Làm tròn số dân của dân tộc Thái 1 820 950 người đến hàng nghìn thì được số 1 821 000
Làm tròn số dân của dân tộc Ê-đê 398 671 người đến hàng nghìn thì được số 399 000
b) *Dân tộc Kinh:
Dân tộc Kinh có khoảng 82 086 nghìn người hay khoảng 82,086 triệu người.
*Dân tộc Thái:
Dân tộc Thái có khoảng 1 821 nghìn người hay khoảng 1,821 triệu người.
*Dân tộc Ê-đê:
Dân tộc Ê-đê có khoảng 399 nghìn người hay khoảng 0 triệu người.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 23. Em làm được những gì?.
Bài 24. Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Bài 25. Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
Bài 26. Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân