Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 46 Bài 15: Tỉ lệ bản đồ | Chân trời sáng tạo

21

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 46 Bài 15: Tỉ lệ bản đồ chi tiết sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 46 Bài 15: Tỉ lệ bản đồ

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 46 Bài toán 1Đọc các bài toán 1 trong SGK, viết vào chỗ chấm.

Bài giải

20 m = .................... cm

Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là:

............. : 500 = 4 (cm)

Đáp số: 4 cm

Lời giải

Bài giải

20 m = 2 000 cm

Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là:

2 000 : 500 = 4 (cm)

Đáp số: 4 cm

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 46 Bài toán 2Đọc các bài toán 2 trong SGK, viết vào chỗ chấm.

Bài giải

Độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Đồng Tháp là:

147 × 1 000 000 = .................... (mm)

................................ mm = ................... km

Đáp số: ..................... km

Lời giải

Bài giải

Độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Đồng Tháp là:

147 × 1 000 000 = 147 000 000 (mm)

147 000 000 mm = 147 km

Đáp số: 147 km

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 46 Thực hành 1Điền số hoặc tỉ lệ thích hợp vào chỗ chấm.

Tỉ lệ bản đồ

 1 : 200 

 1 : 500 

 ........ 

Độ dài trên bản đồ

 1 cm 

 ....... cm 

 1 cm 

Độ dài thật

 ......... m 

 50 m 

 10 m 

Lời giải

Tỉ lệ bản đồ

 1 : 200 

 1 : 500 

 1 : 1 000 

Độ dài trên bản đồ

 1 cm 

 10 cm 

 1 cm 

Độ dài thật

 2 m 

 50 m 

 10 m 

 

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 46 Luyện tập 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000, khoảng cách giữa hai thành phố là 3 cm. Hỏi trên thực tế, khoảng cách giữa hai thành phố đó là bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tỉ lệ bản đồ

Lời giải

Khoảng cách giữa hai thành phố đó là:

3 × 10 000 000 = 30 000 000 (cm)

Đổi 30 000 000 cm = 300 km

Đáp số: 300 km

Lý thuyết Tỉ lệ bản đồ

1. Tỉ lệ bản đồ

• Tỉ lệ bản đồ là tỉ số giữa độ dài đo được trên bản đồ và độ dài thật đo được trên thực tế.

Tỉ lệ bản đồ có thể viết được dưới dạng một phân số có tử số là 1. Ví dụ:

110000000;1500;11000; ...

Ví dụ:

Tỉ lệ bản đồ (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ở góc phía dưới bên trái của một bản đồ nước Việt Nam có ghi:

Tỉ lệ 1 : 10 000 000”.

Tỉ lệ đó là tỉ lệ bản đồ.

Tỉ lệ 1 : 10 000 000 hay 110000000 cho biết khoảng cách thực tế đã được vẽ thu nhỏ lại 10 000 000 lần.

Chẳng hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100km.

2. Tìm độ dài trên bản đồ khi biết độ dài thật và tỉ lệ bản đồ

- Cách làm:

+ Đổi độ dài thật về cùng đơn vị đo với chiều dài thu nhỏ trên bản đồ cần tìm.

+ Lấy độ dài thật vừa đổi chia cho mẫu số của tỉ lệ bản đồ.

Ví dụ: Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên thực tế là 30 m. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ

1: 500, khoảng cách đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài giải

30 m = 3 000 cm.

Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là:

3 000 : 500 = 6 (cm)

Đáp số: 6 cm.

3. Tìm độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài trên bản đồ.

- Cách làm:

+ Lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ.

+ Đổi về đơn vị đo cần tìm.

Ví dụ: Trên một bản đồ có tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường từ Hà Nội – Thái Nguyên đo được41 mm. Tìm độ dài thật của quãng đường từ Hà Nội – Thái Nguyên

Bài giải

Độ dài thật của quãng đường Hà Nội – Thái Nguyên là:

41 × 2 000 000 = 82 000 000 (mm)

82 000 000 mm = 82 km

Đáp số: 82 km.

4. Tìm tỉ lệ bản đồ khi biết độ dài thật và độ dài trên bản đồ

- Cách làm:

+ Đổi các độ dài về cùng đơn vị đo.

+ Lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ chia cho độ dài thực tế.

Ví dụ: Tính tỉ lệ bản đồ biết 2 cm trên bản đồ tương ứng với 200 m ngoài thực tế.

Bài giải

Đổi: 200 m = 20 000 cm

Tỉ lệ bản đồ là:

2 : 20 000 = 1 : 10 000

Đáp số: 1 : 10 000

Đánh giá

0

0 đánh giá