Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 16: Em làm được những gì? | Giải VBT Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

1.2 K

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 16: Em làm được những gì? chi tiết trong Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 16: Em làm được những gì?

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 48

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 48 Luyện tập 1Viết vào chỗ chấm.

a) 14 487 400 ha đọc là: .........................................................................................

...............................................................................................................................

b) 14 487 400 ha = ........................... km2.

Lời giải

a) 14 487 400 ha đọc là: Mười bốn triệu bốn trăm tám mươi bảy nghìn bốn trăm héc-ta.

b) 14 487 400 ha = 144 874 km2.

Giải thích

14 487 400 ha : 100 = 144 874 km2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 48 Luyện tập 2Quan sát hình trong SGK.

a) Viết phân số thập phân chỉ phần đã tô màu: ................ tờ giấy

b) Viết phân số thập phân ở câu a dưới dạng hỗn số. Nêu phần nguyên, phần phân số của hỗn số đó.

Hỗn số: ...............  Phần nguyên: .................  Phần phân số: ........................

Lời giải

a) Viết phân số thập phân chỉ phần đã tô màu: 147100 tờ giấy

b) Hỗn số: 147100  Phần nguyên: 1  Phần phân số: 47100

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 48 Luyện tập 3Viết dưới dạng hỗn số.

a) 631 ha = ............ km2

   b) 85000 m2 = ............ ha

Lời giải

a) 631 ha = 631100 km2

Giải thích

631 ha = 631100 km2

Mà 631 : 100 = 6 (dư 31)

nên 631100 = 631100

   b) 85000 m2 = 8510 ha

   Giải thích

   85000 m2 : 10 000 = 8500010000 = 8510

   = 8510 ha

   (do 85 : 10 = 8 (dư 5))

 

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 48 Luyện tập 4Đúng ghi đ, sai ghi s.

a) Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1. Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 16: Em làm được những gì?

b) 315 mm2 = 3510 cm2 Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 16: Em làm được những gì?

Lời giải

a) Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1. Đ

b) 315 mm2 = 3510 cm2 S

Giải thích

315 mm2 = 315100 cm2 = 315100 cm2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 48 Luyện tập 5Đặt tính rồi tính.

a) 122 485 + 38 074          b) 207 186 – 42 053

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 16: Em làm được những gì?

c) 14508 × 82          d) 617 694 : 42

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 16: Em làm được những gì?

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 16: Em làm được những gì?

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 49

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 49 Luyện tập 6Tính bằng cách thuận tiện.

a) 250 × 8 × 125 × 40

= ....................................

= ....................................

= ....................................

   b) 14+ 1110+ 68+ 910

   = ....................................

   = ....................................

   = ....................................

c) 78× 4 ×14×87

= ....................................

= ....................................

= ....................................

   d) 49× 19+ 49× 89

   = ....................................

   = ....................................

   = ....................................

Lời giải

a) 250 × 8 × 125 × 40

= (250 × 40) × (125 × 8)

= 10 000 × 1 000

= 10 000 000

   b) 14+ 1110+ 68+ 910

   = (14+68) + (1110+910)

   = (14+34) + (1110+910)

   = 1 + 2

   = 3

c) 78× 4 ×14×87

= (78×87) × (4 ×14)

= 1 × 1

= 1

   d) 49× 19+ 49× 89

   = 49× (19+89)

   = 49× 1

   = 49

 

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 49 Luyện tập 7: Số?

a) 78 + ........ = 32

   b) 23 - ....... = 12

Lời giải

a) 78 + 58 = 32

Giải thích

32 - 78 = 12878 = 58

   b) 23 - 16 = 12

   Giải thích

   23 - 12 = 4636 = 16

 

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 49 Luyện tập 8Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng

a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường từ thành phố Kon Tum đến tỉnh Đắk Nông dài 31 cm. Độ dài thật của quãng đường này là:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 16: Em làm được những gì?

b) Quãng đường từ thành phố Pleiku đến thành phố Buôn Ma Thuột khoảng 180 km, thể hiện trên bản đồ với tỉ lệ 1: 5 000 000 thì ứng với độ dài:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 16: Em làm được những gì?

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 16: Em làm được những gì?

Giải thích

31 cm × 1 000 000 = 31 000 000 cm = 310 km

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 16: Em làm được những gì?

Giải thích

180 km = 180 000 000 mm

180 000 000 mm : 5 000 000 = 36 mm

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 50

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 50 Luyện tập 9: Đọc nội dung trong SGK rồi viết số vào chỗ chấm.

a) Cửa hàng đã nhập về ........ kg đường và .......... kg sữa bột.

b) Lượng hàng nhập về đã đóng gói được ........... túi đường và ............ túi sữa.

Lời giải

a) Cửa hàng đã nhập về 90 kg đường và 30 kg sữa bột.

Giải thích

Cửa hàng đã nhập về số ki-lô-gam đường là: (120 + 60) : 2 = 90 (kg)

Cửa hàng đã nhập về số ki-lô-gam sữa bột là: 90 – 60 = 30 (kg)

b) Lượng hàng nhập về đã đóng gói được 180 túi đường và 120 túi sữa.

Giải thích

Lượng hàng nhập về đã đóng gói được số túi đường là:

90 : 12 = 180 (túi)

Lượng hàng nhập về đã đóng gói được số túi sữa là:

30 : 14= 120 (túi)

 

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 50 Luyện tập 10: Một con cá nặng 2 kg 400 g gồm đầu, thân và đuôi. Cả thân và đuôi nặng gấp 3 lần đầu cá. Thân cá nặng bằng 53 đầu cá. Tính khối lượng thân cá.

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 16: Em làm được những gì?

Lời giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 16: Em làm được những gì?

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 16: Em làm được những gì?

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 50 Đất nước em 1:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 16: Em làm được những gì?

Tỉ số chiều cao của toà nhà và nhà rông là: ....................

Lời giải

Tỉ số chiều cao của toà nhà và nhà rông là 25

Giải thích:

Đổi 7 m 20 cm = 7 m 20100m

Ta có tỉ số 7210:18=25

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 50 Đất nước em 2:

a) Nói các nội dung cần bổ sung để hoàn thiện biểu đồ.

b) Tỉnh có diện tích lớn nhất là ...........................................

c) Tỉnh có diện tích bé nhất là .............................................

d) Tỉnh có diện tích lớn nhất hơn tỉnh có diện tích bé nhất là: ............................ ha.

Lời giải

a) Các nội dung cần bổ sung để hoàn thiện biểu đồ là:

- Điền các vị trí: KonTum, Đắk Lắk

- Điền các số liệu: 1 551 010; 650 930.

b) Tỉnh có diện tích lớn nhất là: Gia Lai

c) Tỉnh có diện tích bé nhất: Đắk Nông

d) Tỉnh có diện tích lớn nhất hơn tỉnh có diện tích bé nhất là: 900 080 héc-ta.

Giải thích

1 551 010 – 650 930 = 900 080 (ha)

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 15: Tỉ lệ bản đồ

Bài 16: Em làm được những gì?

Bài 17: Thực hành và trải nghiệm

Bài 18: Số thập phân

Bài 19: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân

Bài 20: Số thập phân bằng nhau

Đánh giá

0

0 đánh giá