Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 15: Tỉ lệ bản đồ | Giải VBT Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

706

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 15: Tỉ lệ bản đồ chi tiết trong Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 15: Tỉ lệ bản đồ

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 46 Bài toán 1Đọc các bài toán 1 trong SGK, viết vào chỗ chấm.

Bài giải

20 m = .................... cm

Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là:

............. : 500 = 4 (cm)

Đáp số: 4 cm

Lời giải

Bài giải

20 m = 2 000 cm

Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là:

2 000 : 500 = 4 (cm)

Đáp số: 4 cm

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 46 Bài toán 2Đọc các bài toán 2 trong SGK, viết vào chỗ chấm.

Bài giải

Độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Đồng Tháp là:

147 × 1 000 000 = .................... (mm)

................................ mm = ................... km

Đáp số: ..................... km

Lời giải

Bài giải

Độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Đồng Tháp là:

147 × 1 000 000 = 147 000 000 (mm)

147 000 000 mm = 147 km

Đáp số: 147 km

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 46 Thực hành 1Điền số hoặc tỉ lệ thích hợp vào chỗ chấm.

Tỉ lệ bản đồ

 1 : 200 

 1 : 500 

 ........ 

Độ dài trên bản đồ

 1 cm 

 ....... cm 

 1 cm 

Độ dài thật

 ......... m 

 50 m 

 10 m 

Lời giải

Tỉ lệ bản đồ

 1 : 200 

 1 : 500 

 1 : 1 000 

Độ dài trên bản đồ

 1 cm 

 10 cm 

 1 cm 

Độ dài thật

 2 m 

 50 m 

 10 m 

 

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 46 Luyện tập 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000, khoảng cách giữa hai thành phố là 3 cm. Hỏi trên thực tế, khoảng cách giữa hai thành phố đó là bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tỉ lệ bản đồ

Lời giải

Khoảng cách giữa hai thành phố đó là:

3 × 10 000 000 = 30 000 000 (cm)

Đổi 30 000 000 cm = 300 km

Đáp số: 300 km

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 47 Luyện tập 2Quãng đường từ Hà Tĩnh đến Hà Nội dài 354 km. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tỉ lệ bản đồ

Lời giải

Đổi 354 km = 354 000 000 mm

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài số mi-li-mét là:

354 000 000 : 2 000 000 = 177 (mm)

Đáp số: 177 mm

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 47 Luyện tập 3Chọn ý trả lời đúng.

a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, quãng đường từ nhà Mai đến trường dài 20 cm. Trên thực tế, quãng đường từ nhà Mai đến trường dài:

A. 2 km    B. 20 km    C. 200 km    D. 2000 km

b) Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều rộng 10 m. Khi vẽ mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1: 500 thì chiều dài và chiều rộng lần lượt là:

A. 3 mm và 2 mm    B. 3 cm và 2 cm

C. 3 dm và 2 cm    D. 3 m và 2 m

Lời giải

a) Đáp án đúng là: A

Trên thực tế, quãng đường từ nhà Mai đến trường dài:

20 × 10 000 = 200 000 cm

Đổi 200 000 cm = 2 km

b) Đáp án đúng là: B

Đổi 15 m = 1 500 cm

Khi vẽ mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 thì chiều dài là:

1 500 : 500 = 3 (cm)

Đổi 10 m = 1000 cm

Khi vẽ mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1: 500 thì chiều rộng là:

1 000 : 500 = 2 (cm)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 47 Khám phá: Đọc nội dung trong SGK, viết vào chỗ chấm.

Tỉ lệ của bản vẽ đó là ..............

Lời giải

Tỉ lệ của bản vẽ đó là 1100

Giải thích

Đổi: 4 m 20 cm = 4 200 mm

Chiều cao của ngôi nhà trên bản vẽ là:

15 + 27 = 42 (mm)

Tỉ lệ của bản vẽ đó là:

42 : 4 200 = 1100

Đáp số: 1100

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 47 Hoạt động thực tếĐọc nội dung trong SGK, viết vào chỗ chấm.

a) Trên bản đồ, chiều dài là ...................., chiều rộng là ...................

b) Vẽ hình chữ nhật theo số đo trên.

Lời giải

a)

Trên bản đồ, chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm.

Giải thích:

Đổi 8 m = 800 cm; 6 m = 600 cm

Chiều dài nền phòng học trên bản vẽ là:

800 : 200 = 4 cm

Chiều rộng nền phòng học trên bản vẽ là:

600 : 200 = 3 cm

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tỉ lệ bản đồ

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 14: Ki-lô-mét vuông

Bài 15: Tỉ lệ bản đồ

Bài 16: Em làm được những gì?

Bài 17: Thực hành và trải nghiệm

Bài 18: Số thập phân

Bài 19: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân

Đánh giá

0

0 đánh giá