Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 16 Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số | Chân trời sáng tạo

8

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 16 Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số chi tiết sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 16 Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 16 Bài 5: Một kệ sách có 150 quyển gồm hai loại: sách giáo khoa và sách tham khảo. Số sách giáo khoa bằng 13 số sách trong kệ. Hỏi kệ sách có bao nhiêu quyển sách tham khảo?

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

Lời giải

Kệ sách có số quyển sách giáo khoa là:

150 × 13 = 50 (quyển sách)

Kệ sách có số quyển sách tham khảo là:

150 – 50 = 100 (quyển sách)

Đáp số: 100 quyển sách

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 16 Bài 6Người ta dùng các tấm kính hình vuông cạnh 14 m lắp sát nhau thành một vách ngăn hình chữ nhật có chiều dài 5 m và chiều rộng 4 m. Hỏi cần bao nhiêu tấm kính để lắp vách ngăn đó?

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

Lời giải

Diện tích của vách ngăn hình chữ nhật là:

5 × 4 = 20 (m2)

Diện tích của một tấm kính hình vuông là:

14×14=116 (m2)

Số tấm kính cần để lắp vách ngăn là:

20 : 116 = 320 (tấm)

Đáp số: 320 tấm

Lý thuyết Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

1. Ôn tập các phép tính với phân số (các kiến thức đã học của lớp 4).

1.1. Quy đồng mẫu số các phân số (Một mẫu chia hết cho mẫu còn lại)

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số 32 và 516.

• Chọn mẫu số chung:

Vì 16 chia hết cho 2 (16 : 2 = 8) nên ta chọn mẫu số chung là: 16

Thực hiện quy đồng mẫu số:

32=3×82×8=2416 và giữ nguyên phân số 516

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 32 và 516 ta được hai phân số 2416 và 516.

1.2. Phép cộng phân số

a) Cộng hai phân số cùng mẫu.

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ: 59+29=5+29=79

b) Cộng hai phân số khác mẫu.

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ: 35+920=1220+920=12+920=2120

c) Các tính chất của phép cộng phân số:

 Phép cộng phân số có tính chất giao hoán

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

 Phép cộng phân số có tính chất kết hợp

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

 Một phân số cộng với 0 bằng chính phân số đó.

ab+0=0+ab=ab

Ví dụ:

37+25+47 = 37+47+25 = 37+47+25 = 1+25=75

23+0=23

1.2. Phép trừ phân số

a) Trừ hai phân số cùng mẫu.

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ:

5737=537=27

b) Trừ hai phân số khác mẫu.

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ:

3458=6858=658=18

1.3. Phép nhân phân số

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ:

23×57=2×53×7=1021

Nhận xét:

 Phép nhân các phân số có tính chất giao hoán.

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

 Phép nhân các phân số có tính chất kết hợp.

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

 Một phân số nhân với 1 bằng chính phân số đó.

ab×1=1×ab=ab

 Tính chất nhân một số với một tổng được áp dụng với các phân số.

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

1.3. Phép chia phân số

a) Phân số đảo ngược:

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ: Phân số đảo ngược của phân số 56 là phân số 65

b) Phép chia phân số

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ:

23:57=23×​ 75=1415

2. Bổ sung các phép tính với phân số.

2.1. Quy đồng mẫu số các phân số (Trường hợp không có mẫu số chung)

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ: Quy đồng mẫu số các phân số 23 và 45

Vì 3 × 5 = 15 nên ta chọn 15 làm mẫu số chung.

23=2×53×5=1015

45=4×35×3=1215

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 23 và 45 ta được hai phân số 1015 và 1215

Lưu ý: Khi quy đồng mẫu số hai phân số khác mẫu số, ta nên chọn số bé nhất (lớn hơn 0) chia hết cho cả hai mẫu số làm mẫu số chung.

Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số 58 và 712

Vì 24 là số bé nhất lớn hơn 0 chia hết cho 8 và 12 nên ta chọn 24 làm mẫu số chung.

Ta có:

58=5×38×3=1524

712=7×212×2=1424

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 58 và 712 ta được hai phân số 1524 và 1424

2.2. Phép cộng phân số

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ:

35+27=2135+1035=3135

2.3. Phép trừ phân số

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ:

3527=21351035=1135

Chú ý: Khi thực hiện phép cộng, trừ hai phân số cần lưu ý

- Xác định xem các phân số cùng mẫu hay khác mẫu số.

- Nếu cùng mẫu số, cộng, trừ tử số với tử số, dưới gạch ngang chỉ viết một mẫu số chung.

- Nếu khác mẫu số ⟶ Quy đồng mẫu số ⟶ Cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số.

- Kết quả cuối cùng là phân số tối giản.

2.4. Phép nhân phân số

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ:

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Đánh giá

0

0 đánh giá