Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 88 Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác | Kết nối tri thức

114

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 88 Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác chi tiết sách Kết nối tri thức. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 88 Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 88 Bài 1:

a) Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

Độ dài đáy hình tam giác

9 cm

4 dm

3 m

15 cm

Chiều cao hình tam giác

6 cm

9 dm

6 m

8 cm

Diện tích hình tam giác

27 cm2

 

 

 

b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 30 cm và chiều cao 2 dm là:

A. 30 cm2                       B. 30 dm2                       C. 3 dm2               D. 3 cm2

Lời giải

a)

Độ dài đáy hình tam giác

9 cm

4 dm

3 m

15 cm

Chiều cao hình tam giác

6 cm

9 dm

6 m

8 cm

Diện tích hình tam giác

27 cm2

18 dm2

9 m2

60 cm2

b) Đáp án đúng là: C

Đổi: 30 cm = 3 dm

Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 30 cm và chiều cao 2 dm là:

(3 × 2) : 2 = 3 (dm2)

Đáp số: 3 dm2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 88 Bài 2: Vẽ đường cao ứng với đáy MN của mỗi hình tam giác sau.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 88 Bài 3Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Rô-bốt tô màu một tờ giấy hình vuông cạnh 20 cm như hình 1 rồi cắt theo các vạch chia. Từ các mảnh giấy thu được, Rô-bốt ghép thành hình con chim như hình 2. Biết M là trung điểm của AB và N là trung điểm của BC.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác

- Đuôi con chim là hình tam giác .........................................................

- Độ dài đoạn BM là .........................................................

- Độ dài đoạn BN là .........................................................

- Diện tích đuôi con chim là .........................................................

Lời giải

- Đuôi con chim là hình tam giác BMN

- Độ dài đoạn BM là 10 cm.

- Độ dài đoạn BN là 10 cm.

- Diện tích đuôi con chim là 50 cm2

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác

1. Hình tam giác

a) Hình tam giác

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 1)

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 2)

Hình tam giác có 3 góc nhọn gọi là hình tam giác nhọn.

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 3)

Hình tam giác có một góc vuông gọi là hình tam giác vuông.

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 4)

Hình tam giác có một góc tủ gọi là hình tam giác tù.

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 5)

• Hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau gọi là hình tam giác đều.

• Hình tam giác đều có 3 góc bằng nhau và cùng bằng 60°.

b) Đáy và đường cao của hình tam giác

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 6)

2. Vẽ đường cao của hình tam giác

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 7)

a) Vẽ đường cao của hình tam giác có hai góc nhọn ở đáy.

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 8)

Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... ta chuyên dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một; hai; ba; … chữ số.

b) Vẽ đường cao của hình tam giác có một góc tù ở đáy.

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 9)

Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001.... ta chuyến dâu phẩy của số đô lần lượt sang bên phải một, hai, ba, chữ số

3. Diện tích hình tam giác

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 10)

Cách tính diện tích hình tam giác:

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 11)

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 12)

Muốn tính diện tích hình tam giác ta0lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

S = a×h2

Trong đó: S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao.

Đánh giá

0

0 đánh giá