Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 86 Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác | Kết nối tri thức

96

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 86 Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác chi tiết sách Kết nối tri thức. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 86 Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 86 Bài 3: Vẽ hình (theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 86 Bài 4: Cho hình vẽ bên.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác

a) Vẽ đường cao ứng với đáy AD của hình tam giác ABD và vẽ đường cao ứng với đáy GH của hình tam giác EGH.

b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trong hình vẽ trên, hình tam giác nào là hình tam giác vuông?

A. Hình tam giác ABD                               B. Hình tam giác BCD

C. Hình tam giác EGH

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác

b) Đáp án đúng là: B

Hình tam giác vuông là: BCD.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 86, 87 Bài 25 Tiết 3

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 86 Bài 1Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm

Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 5 cm và chiều cao 4 cm là:

...............................................................................................................

Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 4 dm và chiều cao 6 dm là:

...............................................................................................................

Lời giải

Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 5 cm và chiều cao 4 cm là:

 5×4:2=10cm2

Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 4 dm và chiều cao 6 dm là:

 6×4:2=12cm2

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác

1. Hình tam giác

a) Hình tam giác

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 1)

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 2)

Hình tam giác có 3 góc nhọn gọi là hình tam giác nhọn.

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 3)

Hình tam giác có một góc vuông gọi là hình tam giác vuông.

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 4)

Hình tam giác có một góc tủ gọi là hình tam giác tù.

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 5)

• Hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau gọi là hình tam giác đều.

• Hình tam giác đều có 3 góc bằng nhau và cùng bằng 60°.

b) Đáy và đường cao của hình tam giác

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 6)

2. Vẽ đường cao của hình tam giác

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 7)

a) Vẽ đường cao của hình tam giác có hai góc nhọn ở đáy.

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 8)

Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... ta chuyên dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một; hai; ba; … chữ số.

b) Vẽ đường cao của hình tam giác có một góc tù ở đáy.

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 9)

Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001.... ta chuyến dâu phẩy của số đô lần lượt sang bên phải một, hai, ba, chữ số

3. Diện tích hình tam giác

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 10)

Cách tính diện tích hình tam giác:

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 11)

Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 12)

Muốn tính diện tích hình tam giác ta0lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

S = a×h2

Trong đó: S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao.

Đánh giá

0

0 đánh giá