Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 87 Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác chi tiết sách Kết nối tri thức. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 87 Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 87 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 7 cm và chiều cao 6 cm là:
A. 42 cm B. 21 cm2 C. 21 cm D. 42 cm2
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 7 cm và chiều cao 6 cm là:
(7 × 6) : 2 = 21 (cm2)
Đáp số: 21 cm2
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 87 Bài 3: Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.
Một tấm kính có dạng hình tam giác vuông như hình bên.
Diện tích của tấm kính là:
...............................................................................................................
Lời giải
Diện tích tấm kính là:
(8 × 8) : 2 = 32 (m2)
Đáp số: 32 m2
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 87 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hình chữ nhật MNPQ có chiều dài 20 cm và chiều rộng 10 cm.
Diện tích hình tam giác MNP là:
A. 200 cm2 B. 100 cm2 C. 100 cm D. 200 cm
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Diện tích hình tam giác MNP là:
(10 × 20) : 2 = 100 (cm2)
Đáp số: 100 cm2
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 87 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một cánh diều có dạng hình tứ giác ABCD như hình bên. Hai đoạn thẳng AD và BC vuông góc với nhau tại I. Biết độ dài đoạn thẳng AD là 60 cm, độ dài đoạn thẳng BC là 40 cm và I là trung điểm của BC.
- Độ dài đoạn thẳng IB bằng độ dài đoạn thẳng IC và bằng ......... cm.
- Diện tích hình tam giác BAD là ................. cm2.
- Diện tích hình tam giác CAD là ................. cm2.
- Diện tích hình tứ giác ABDC là ................. cm2.
Lời giải
- Độ dài đoạn thẳng IB bằng độ dài đoạn thẳng IC và bằng 20 cm.
- Diện tích hình tam giác BAD là 600 cm2.
- Diện tích hình tam giác CAD là 600 cm2.
- Diện tích hình tứ giác ABDC là 1 200 cm2.
Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác
1. Hình tam giác
a) Hình tam giác
Hình tam giác có 3 góc nhọn gọi là hình tam giác nhọn. |
Hình tam giác có một góc vuông gọi là hình tam giác vuông. |
Hình tam giác có một góc tủ gọi là hình tam giác tù. |
• Hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau gọi là hình tam giác đều. • Hình tam giác đều có 3 góc bằng nhau và cùng bằng 60°. |
b) Đáy và đường cao của hình tam giác
2. Vẽ đường cao của hình tam giác
a) Vẽ đường cao của hình tam giác có hai góc nhọn ở đáy.
Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... ta chuyên dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một; hai; ba; … chữ số. |
b) Vẽ đường cao của hình tam giác có một góc tù ở đáy.
Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001.... ta chuyến dâu phẩy của số đô lần lượt sang bên phải một, hai, ba, chữ số |
3. Diện tích hình tam giác
Cách tính diện tích hình tam giác:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta0lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. S = Trong đó: S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao. |
Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 83
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 84
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 85
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 86
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 87
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 88
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 89
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: