Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 60 Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên | Kết nối tri thức

33

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 60 Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên chi tiết sách Kết nối tri thức. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 60 Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 60 Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số vào chỗ chấm.

a) 43 : 60 = …..

b) 17 : 6 = …..

27 : 40 = …..

121 : 13 = …..

81 : 100 = …..

87 : 29 = …..

125 : 84 = …..

1 000 : 251 = …..

Lời giải

a) 43 : 60 = 4360

b) 17 : 6 = 176

27 : 40 = 2740

121 : 13 = 12113

81 : 100 = 81100

87 : 29 = 8729

125 : 84 =12584

1 000 : 251 =1000251

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 60 Bài 2Nối (theo mẫu):

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 60 Bài 3Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

a)

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên

Cân 4 gói lạc như nhau.

Một gói lạc cân nặng ….. kg.

b)

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên

Cân 3 túi gạo như nhau.

Một túi gạo cân nặng ….. kg.

c)

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên

Rót hết 10l nước được đầy 7 ca như nhau.

Mỗi ca có ….. nước.

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên

Cân 4 gói lạc như nhau.

Một gói lạc cân nặng 14 kg.

b)

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên

Cân 3 túi gạo như nhau.

Một túi gạo cân nặng 73 kg.

c)

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên

Rót hết 10l nước được đầy 7 ca như nhau.

Mỗi ca có 107l nước.

Lý thuyết Phân số và phép chia số tự nhiên

Lý thuyết Phân số và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 4 (ảnh 1)

Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.

Ví dụ: 3:4=34 ; 7 : 5 = 75; 16 : 2 = 162 ; 3 : 3 = 33

Đánh giá

0

0 đánh giá