Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 59 Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên | Kết nối tri thức

15

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 59 Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên chi tiết sách Kết nối tri thức. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 59 Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 59 Bài 1a) Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số vào chỗ chấm.

15 : 68 = …..

30 : 17 = …..

120 : 233 = …..

27 : 89 = …..

b) Viết (theo mẫu):

Mẫu: 18:9=189=2

68:34=.....

 

144:24=..... 180:20=.....

Lời giải

a) Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số vào chỗ chấm.

15 : 68 = 1568

30 : 17 = 3017

120 : 233 = 120233

27 : 89 = 2789

b) Viết (theo mẫu):

Mẫu: 18:9=189=2

68:34=6834=2

 

144:24=14424=6

 

180:20=18020=9

 

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 59 Bài 2: Số?

Mẫu: 17=171

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên

Lời giải

37=371

 

125=1251

 

19=191

 

285=2851

 

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 59 Bài 3Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

Có 4 quả cam như nhau.

a) Nếu chia đều cho 3 người thì mỗi người được …… quả cam.

b) Nếu chia đều cho 5 người thì mỗi người được …… quả cam.

Lời giải

a) Nếu chia đều cho 3 người thì mỗi người được 43 quả cam.

b) Nếu chia đều cho 5 người thì mỗi người được 45 quả cam.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 59 Bài 4Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Có 3 thùng như nhau đựng đầy nước. Người ta đã lấy hết lượng nước của 3 thùng đó chia đều vào 5 can. Hỏi lượng nước ở mỗi can bằng mấy phần lượng nước của một thùng?

A. 58 thùng B. 53 thùng C. 35 thùng D. 85 thùng

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Lượng nước ở mỗi can so với lượng nước của một thùng là:

3 : 5 = 35 (thùng)

Đáp số: 35 thùng

Lý thuyết Phân số và phép chia số tự nhiên

Lý thuyết Phân số và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 4 (ảnh 1)

Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.

Ví dụ: 3:4=34 ; 7 : 5 = 75; 16 : 2 = 162 ; 3 : 3 = 33

Đánh giá

0

0 đánh giá