Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 24 Bài 43: Nhân với số có hai chữ số | Kết nối tri thức

10

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 24 Bài 43: Nhân với số có hai chữ số chi tiết sách Kết nối tri thức. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 24 Bài 43: Nhân với số có hai chữ số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 24 Bài 3: Hộp A đựng 22 gói kẹo chanh, mỗi gói có 24 cái kẹo. Hộp B đựng 18 gói kẹo dừa, mỗi gói có 25 cái kẹo. Hỏi số kẹo ở hai hộp hơn kém nhau bao nhiêu cái?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Hộp A có số cái kẹo là:

24 × 22 = 528 (cái kẹo)

Hộp B có số cái kẹo là:

25 × 18 = 450 (cái kẹo)

Số kẹo ở hai hộp hơn kém nhau là:

528 – 450 = 78 (cái)

Đáp số: 78 cái kẹo

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 24 Bài 4a) Đ, S?

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 43: Nhân với số có hai chữ số

b) Số?

Khi nhân một số với 11, Nam đã đặt hai tích riêng thẳng cột với nhau nên kết quả sai là 42.

Kết quả đúng của số đó nhân với 11 là …………

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 43: Nhân với số có hai chữ số

b)

Khi nhân một số với 11, Nam đã đặt hai tích riêng thẳng cột với nhau nên kết quả sai là 42.

Kết quả đúng của số đó nhân với 11 là: 231.

Lý thuyết Nhân với số có hai chữ số

Lý thuyết Nhân với số có hai chữ số (Kết nối tri thức 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 4 (ảnh 1)

Lý thuyết Nhân với số có hai chữ số (Kết nối tri thức 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 4 (ảnh 2)

Lưu ý:

  • 68 là tích riêng thứ nhất (68 đơn vị)
  • 34 là tích riêng thứ hai (34 chục hay 340 đơn vị)
  • Viết tích riêng thứ hai lùi sáng trái một cột (so với tích riêng thứ nhất)
Đánh giá

0

0 đánh giá