Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 46: Tìm số trung bình cộng | Giải VBT Toán lớp 4 Kết nối tri thức

6 K

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 46: Tìm số trung bình cộng chi tiết trong Kết nối tri thức. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 46: Tìm số trung bình cộng

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 31, 32 Bài 46 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 31

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 31 Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Số trung bình cộng của hai số 10 và 20 là: …......................

b) Số trong bình cộng của ba số 20, 40 và 60 là: …..................

c) Số trong bình cộng của ba số 3, 11 và 16 là: ........................

Lời giải

a) Số trung bình cộng của hai số 10 và 20 là:

(10 + 20) : 2 = 15

b) Số trong bình cộng của ba số 20, 40 và 60 là:

(20 + 40 + 60) : 3 = 40

c) Số trong bình cộng của ba số 3, 11 và 16 là:

(3 + 11 + 16) : 3 = 10

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 31 Bài 2: Cân nặng của 4 học sinh lần lượt là 27 kg, 30 kg, 32 kg và 35 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Trung bình mỗi bạn cân nặng số ki-lô-gam là:

(27 + 30 + 32 + 35) : 4 = 31 (kg)

Đáp số: 31 kg

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 31 Bài 3Số học sinh xuất sắc của các lớp khối Bốn ở một trường trong năm học vừa qua được cho như bảng sau:

Tên lớp

Số học sinh xuất sắc

4A1

15

4A2

12

4A3

16

4A4

13

Hỏi trong năm học vừa qua, trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh xuất sắc?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Trong năm học vừa qua, trung bình mỗi lớp có số học sinh xuất sắc là:

(15 + 12 + 16 + 13) : 4 = 14 (học sinh)

Đáp số: 14 học sinh

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 32

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 32 Bài 4: Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.

Chiều cao của 5 cầu thủ trong đội bóng đá thiếu niên – nhi đồng của Trường Tiểu học Thành Công được cho như bảng sau:

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 46: Tìm số trung bình cộng

Chiều cao của 5 cầu thủ trong đội bóng đá thiếu niên – nhi đồng của Trường Tiểu học Quyết Thắng được cho như bảng sau:

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 46: Tìm số trung bình cộng

Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết chiều cao trung bình của một cầu thủ trong đội bóng đá thiếu niên – nhi đồng của trường nào cao hơn. Tại sao?

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

- Chiều cao trung bình của một cầu thủ trong đội bóng đá thiếu niên – nhi đồng của trường Tiểu học Quyết Thắng cao hơn.

- Giải thích: vì phần lớn các cầu thủ trường Quyết Thắng có chiều cao cao hơn các cầu thủ trường Tiểu học Thành Công.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 33 Bài 46 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 33

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 33 Bài 1Viết số thích hợp vào mỗi hình tròn, biết số ghi ở hình tròn bằng trung bình cộng của các số ghi ở hình vuông.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 46: Tìm số trung bình cộng

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 46: Tìm số trung bình cộng

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 33 Bài 2Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Chú Luân có 6 chai nước nắp màu xanh và 8 chai nước nắp màu trắng. Các chai nước có nắp màu xanh chứa tất cả 1 320 ml nước, các chai nước có nắp màu trắng chứa tất cả

1 480 ml nước. Hỏi trung bình mỗi chai nước của chú Luân đựng bao nhiêu mi-li-lít nước?

A. 150 ml B. 250 ml C. 200 ml

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Tổng số mi-li-lít nước trong các chai là:

1 320 + 1 480 = 2 800 (ml)

Số chai nước có tất cả là:

6 + 8 = 14 (chai)

Trung bình mỗi chai nước của chú Luân đựng số mi-li-lít nước là:

2 800 : 14 = 200 (ml)

Đáp số: 200 ml

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 33 Bài 3: Ngày thứ nhất, Nam đạp xe được 1 500 m. Ngày thứ hai, Nam đạp xe được nhiều hơn ngày thứ nhất là 500 m. Hỏi trung bình mỗi ngày Nam đạp xe được bao nhiêu mét?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Ngày thứ hai, Nam đạp xe được số mét là:

1 500 + 500 = 2 000 (m)

Trung bình mỗi ngày Nam đạp xe được số mét là:

(1 500 + 2 000) : 2 = 1 750 (m)

Đáp số: 1 750 m

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 33 Bài 4Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Mai có hai ngăn để sách. Ngăn trên có 15 quyển sách. Biết rằng, trung bình mỗi ngăn có 20 quyển sách. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?

A. 40 quyển sách B. 35 quyển sách

C. 25 quyển sách

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Tổng số quyển sách của hai ngăn sách là:

20 × 2 = 40 (quyển sách)

Ngăn dưới có số quyển sách là:

40 – 15 = 25 (quyển sách)

Đáp số: 25 quyển sách

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 45: Thực hành và trải nghiệm ước lượng trong tính toán

Bài 46: Tìm số trung bình cộng

Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị

Bài 48: Luyện tập chung

Bài 49: Dãy số liệu thống kê

Đánh giá

0

0 đánh giá