Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn lớp 9 hay, dễ hiểu

140

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn lớp 9 hay, dễ hiểu được sưu tầm và biên soạn theo chương trình học của 3 bộ sách mới. Bài viết gồm bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 9. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết tiếp tuyến của một đường tròn. Mời các bạn đón xem:

Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn 

A. Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn

Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của một đường tròn

- Dấu hiệu 1: Khi một đường thẳng đi qua một điểm trên đường tròn và tạo ra một góc vuông với bán kính đi qua diểmđó thì ta có thể xác định rằng đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn tại điểm đó. Điều này đồng nghĩa với việc đường thẳng chạm vào đường tròn tại một điểm cụ thể và gặp bán kính tại điểm đó với góc 90 độ tức là đường thẳng này vuông góc với bán kính tại điểm tiếp xúc.

- Dấu hiệu 2: Tiếp tuyến của đường tròn có thể được xác định bằng cách mô tả tiếp điểm. Nếu một đường thẳng tạo ra một góc vuông với bán kính của đường trong và đi qua một điểm trên đường tròn, điểm đó sẽ được định nghĩa là tiếp điểm của đường thẳng với đường tròn. Điều này đồng nghĩa vơi việc đường thẳng không chỉ gặp đường tròn tại một điểm cụ thể mà còn tạo một góc vuông với bán kính tại điểm đó và điểm đó chính là tiếp điểm của đường thẳng với đường tròn.

Cách chứng minh tiếp tuyến của đường tròn:

- Cách 1: Để chứng minh đường thẳng d vuông góc với bán kính của đường tròn chúng ta có thể sử dụng tính chất của góc vuông trong tam giác vuông tạo bởi đường thẳng và bán kính. Bằng cách sử dụng định nghĩa của góc vuông và tính chất của tam giác vuông thì ta có thể chứng minh rằng đường thẳng d là tiếp tuyến của đường tròn.

- Cách 2: Để chứng minh khoảng cách từ tâm O của đường tròn đến đường thẳng d bằng bán kính R của đường tròn thì ta có thể sử dụng hình vẽ hình học và áp dụng định nghĩa của bán kính. KHoảng cách từ tâm O đến đường thẳng d sẽ bằng bán kính R của đường tròn.

- Cách 3: Để chứng minh hệ thức MA2 = MB. MC thì chúng ta có thể sử dụng định nghĩa của tiếp tuyến và hệ thức nối tiếp của các điểm trên đường tròn. Bằng cách áp dụng các quy tắc tam giác trong tam giác ADE ta có thể chứng minh rằng MA là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác ADE khi hệ thức trên được thỏa mãn.

B. Bài tập chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn

1. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1 : Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Ax, By là hai tiếp tuyến của (O) (Ax, By cùng phía đối với đường thẳng AB). Trên Ax lấy điểm C, trên By lấy điểm D sao cho

Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết .

Khi đó:

a. CD tiếp xúc với đường tròn (O)

b. CD cắt đường tròn (O) tại hai điểm phân biệt

c. CD không có điểm chung với (O)

d. CD = R2

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

Trên tia đối của tia BD lấy điểm E sao cho BE = AC

Kẻ OH ⊥ CD

Ta có: Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

Mà AC = BE ⇒ BE.BD = R2 = OB2

⇒ ΔDOE vuông tại O

Xét ΔOAC và ΔOBE , ta có:

Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

AC = BE (gt)

OA = OB (=R)

⇒ ΔOAC = ΔOBE (g-g-g)

 Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết (hai góc tương ứng)

Ta có: Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

Nên C, O, E thẳng hàng

Xét tam giác DCE, có:

OD vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến của △CDE nên OD cũng là đường phân giác.

 Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết (DO là phân giác Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết )

Xét ΔOHD và ΔOBD , có:

OD chung

Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết (Cmt)

⇒ ΔOHD = ΔOBD (cạnh huyền - góc nhọn)

⇒ OH = OB ⇒ CD tiếp xúc với đường tròn (O).

Câu 2 : Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH và BK cắt nhau ở I. Khi đó:

a. AK là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AI

b. BK là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AI

c. BH là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AI

d. HK là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AI

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

Gọi O là trung điểm của AI, khi đó: KO là đường trung tuyến của tam giác vuông AKO.

⇒ AO = IO = OK.

⇒ ΔOAK cân tại O

 Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết(hai góc ở đáy) (1)

Xét tam giác BKC vuông tại K, có H là trung điểm của BC(do tam giác ABC cân tại A)

⇒ BH = HK = HC.

⇒ ΔHCK cân tại H

 Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết(hai góc ở đáy) (2)

Ta lại có: Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết (hai góc nhọn phụ nhau trong tam giác vuông AHC)(3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra: Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết hay Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

Từ đó suy ra rằng HK là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AI.

Câu 3 : Cho đường tròn (O) đường kính AB, lấy điểm M sao cho A nằm giữa B và M. Kẻ đường thẳng MC tiếp xúc với đường tròn (O) tại C. Từ O hạ đường thẳng vuông góc với CB tại H và cắt tia MC tại N. Khẳng định nào sau đây không đúng?

a. BN là tiếp tuyến của đường tròn (O)

b. BC là tiếp tuyến của đường tròn (O)

c. OC là tiếp tuyến của đường tròn (O, ON)

d. AC là tiếp tuyến của đường tròn (C, BC)

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

+ BC là dây của đường tròn (O), nên B sai.

+ Ta có Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết ⇒ ΔOCN nội tiếp đường tròn đường kính ON

⇒ OC là dây của đường tròn đường kính ON, nên C sai.

+ Ta có AC là đường thẳng đi qua tâm của (C,BC) nên không thể là tiếp tuyến. Do đó D sai.

+ Ta có OH ⊥ BC

Xét tam giác OBC cân tại O (OB = OC) có OH là đường cao

⇒ OH là phân giác Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

Xét ΔOCN và ΔOBN , ta có :

OC = OB

Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

ON : cạnh chung

⇒ ΔOCN = ΔOBN (c-g-c)

 Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết(hai góc tương ứng)

⇒ BN ⊥ OB

Vậy BN là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Câu 4 : Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Đường tròn tâm O đường kính AH cắt AB tại E, đường tròn tâm O’ đường kính HC cắt AC tại F. Khi đó:

a. EF là tiếp tuyến của đường tròn (H, HO)

B, O’F là tiếp tuyến của đường tròn Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

c. EF là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O) và (O’).

d. OF là tiếp tuyến của đường tròn (C, CF).

Hướng dẫn giải

Đáp án

Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

EF không vuông góc với OH nên EF không là tiếp tuyến của (H,HO).

EF là không là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O) và (O’).

EF không vuông góc với CF nên EF không là tiếp tuyến của (C,CF).

Xét tam giác O’CF cân tại O’(O’C = O’F)

 Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết (hai góc ở đáy)

Ta lại có: Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết (hai góc cùng phụ Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết )

 Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

 Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết ( ΔOAE cân tại O)

 Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

 Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết (hai góc phụ nhau trong tam giác vuông AEF)

 Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

Vậy O’F là tiếp tuyến của đường tròn Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết .

Câu 5 : Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn dựng hai tiếp tuyến Ax và By. Trên tia Ax lấy điểm C, trên tia Ay lấy điểm D. Điều kiện cần và đủ để CD tiếp xúc với đường tròn (O) là:

A. AB2 = AC.BD

B. AB2 = 2AC.BD

C. AB2 = 4AC.BD

D. AB2 = AC2.BD2

Hướng dẫn giải

Đáp án C

( ⇒ ) CD tiếp xúc với đường tròn (O)

Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

CD là tiếp tuyến của (O) tại H

CD cắt Ax tại C, theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có:

AC = CH và OC là tia phân giác của Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết (1)

CD cắt By tại D, theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có:

và OD là phân giác của Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết (2)

Từ (1) và (2) suy ra Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

Ta lại có: Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

Xét tam giác COD vuông tại O, OH ⊥ CD :

OH2 = DH.CH = DB.AC

 Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

(⇐)

Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

Kẻ OH ⊥ CD

Trên tia đối của tia BD lấy điểm E sao cho BE = AC

Ta có: Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

Mà AC = BE ⇒ BE.BD = R2 = OB2

⇒ ΔDOE vuông tại O

Xét ΔOAB và ΔOBE , ta có:

Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

AC = BE (gt)

OA = OB (=R)

⇒ ΔOAB = ΔOBE

 Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết (hai góc tương ứng)

Ta có: Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

Nên C, O, E thẳng hàng

Xét tam giác DCE, có:

OD vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến của ΔCDE nên OD cũng là đường phân giác.

 Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết(DO là phân giác Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết )

Xét ΔOHD và ΔOBD , có:

OD chung

Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết (Cmt)

⇒ ΔOHD = ΔOBD (cạnh huyền - góc nhọn)

⇒ OH = OB ⇒ CD tiếp xúc với đường tròn (O).

Câu 6 : Cho đường tròn (O, R) đường kính AB. Vẽ dây cung AC sao cho góc CAB bằng 30o . Trên tia đối của tia BA lấy điểm M sao cho BM = R. Khi đó:

a. AM là tiếp tuyến của đường tròn (O).

b. BM là tiếp tuyến của đường tròn (O).

c. CM là tiếp tuyến của đường tròn (O).

d. AB là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

Ta có: Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết(hai góc phụ nhau)

 Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

Xét tam giác OBC có OB = OC và Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

⇒ ΔOBC đều

⇒ OB = BC = BM

 Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

⇒ ΔOCM vuông tại C

 Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết ⇒ OC ⊥ CM

Vậy CM là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Câu 7 : Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào sau đây đúng:

A. Đường thẳng d được gọi là tiếp tuyến của (O) khi chúng có điểm chung

B. Đường thẳng d được gọi là tiếp tuyến của (O) khi d vuông góc với bán kính tại A

C. Đường thẳng d được gọi là tiếp tuyến của (O) khi d vuông góc với bán kính tại A và A thuộc (O)

D. Đường thẳng d được gọi là tiếp tuyến của (O) khi d vuông góc với bán kính tại A và OA > R.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Theo định nghĩa của tiếp tuyến, Đường thẳng d được gọi là tiếp tuyến của (O) khi d vuông góc với bán kính tại A và OA = R.

Câu 8 : Cho tam giác ABC vuông ở A. Vẽ đường cao AH, gọi D là điểm đối xứng với B qua H. Vẽ đường tròn đường kính CD cắt CA ở E, O là trung điểm của CD Khi đó, góc HEO bằng:

Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

Gọi O là tâm đường tròn đường kính CD

E nằm trên đường tròn đg kính CD

⇒ ΔDE vuông tại E

 Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết⇒ DE ⊥ EC

Mà AB AC (do tam giác ABC vuông tại A)

⇒ DE // AB ( từ vuông góc đến song song)

⇒ ABDE là hình thang

Gọi M là trung điểm của AE

Ta có: H là trung điểm của BD (D đối xứng với B qua H)

⇒ HM là đg trung bình của hình thang ABDE

⇒ HM // AB HM ⊥ AC

Xét ΔAHE có HM vừa là đường trung tuyến, vừa là đường cao

⇒ ΔAHE cân tại H ⇒ Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết ( Hai góc ở đáy)

+ ΔCOE cân tại O ⇒ Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết (hai góc ở đáy)

 Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết (hai góc phụ nhau trong tam giác vuông AHC)

 Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

 Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

 Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết.

Câu 9 : Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Đường tròn tâm I đường kính BH cắt AB tại E, đường tròn tâm J đường kính HC cắt AC tại F. Khi đó:

A. EH là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (I) và (J) tại H

B. BH là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (I) và (J) tại H

C. AH là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (I) và (J) tại H

D. CH là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (I) và (J) tại H

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

Ta nhận thấy H ∈ (I), H ∈ (J)

Mà AH ⊥ JH , AH ⊥ IH

Suy ra AH là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (I) và (J) tại H.

Câu 10 : Cho tam giác ABC có AB=3cm, AC=4cm và BC=5cm. Khi đó:

A. AB là tiếp tuyến của (C;3cm).

B. AC là tiếp tuyến của (B;3cm).

C. AB là tiếp tuyến của (B;4cm).

D. AC là tiếp tuyến của (C;4cm).

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Vì AB = 3cm ⇒ A ∈ (B;3cm).

Xét tam giác ABC, có :

BC2 = 52 = 25

AB2 + AC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25

⇒ AB2 + AC2 = BC2

Theo định lý Py – ta – go đảo suy ra tam giác ABC vuông tại A

⇒ AB ⊥ AC

⇒ AC là tiếp tuyến của (B;3cm).

2. Bài tập tự luận

Bài 1: Cho ΔABC nội tiếp đường tròn (O), (AB < AC). Trên tia đối của tia BC lấy điểm M sao cho MA2 = MB.MC. Chứng minh rằng: MA là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Lời giải:

Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

Vì MA2 = MB.MC ⇒ Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

Xét ΔMAC và ΔMBA có

Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết : góc chung

Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

⇒ ΔMAC ∼ ΔMBA (c.g.c)

 Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết (1)

Kẻ đường kính AD của (O)

Ta có Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB )

 Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết (chứng minh trên)

Suy ra Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết (3)

Lại có Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

 Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết (4)

Từ (3) và (4) suy ra Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết hay Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

⇒ OA ⊥ MA

Do A ∈ (O)

⇒ MA là tiếp tuyến của (O).

Bài 2 : Cho đường tròn tâm O đường kính AB. C là một điểm thay đổi trên đường tròn (O). Tiếp tuyến tại C của (O) cắt AB tại D. Đường thẳng qua O và vuông góc với phân giác của Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết , cắt CD tại M. Qua M kẻ đường thẳng d song song với AB. Chứng minh d là tiếp tuyến của (O).

 

Lời giải:

Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

Kẻ OH ⊥ d ⇒ Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

Ta có CD là tiếp tuyến của (O) nên OC ⊥ CD tại C ⇒ Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

Gọi E là giao điểm của tia phân giác Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết với OM

Xét tam giác MDO có : DE là phân giác Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết , DE là đường cao

⇒ ΔDOM cân tại D

 Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết (hai góc ở đáy)

Ta lại có : d//AB ⇒ Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết (hai góc so le trong)

 Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

Xét ΔOHM và ΔOCM , có :

Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

OM: cạnh chung

Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết (cmt)

⇒ ΔOHM = Δ OCM (cạnh huyền – góc nhọn)

⇒ OH = OC = R (hai cạnh tương ứng)

⇒ H ∈ (O;R)

Do đó d là tiếp tuyến của (O;R).

Bài 3: Cho tam giác ABC nhọn. Vẽ đường tròn tâm O đường kính BC, cắt AB,AC lần lượt tại E và F. BF và CE cắt nhau tại I. Gọi M là trung điểm của AI. Chứng minh MF là tiếp tuyến của (O).

Lời giải:

Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

Ta có : Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

⇒ BF ⊥ AC , CE ⊥ AB

Xét tam giác ABC, có BF ∩ CE = {I}

⇒ I là trực tâm tam giác ABC

Gọi H là giao điểm của AI với BC

⇒ AH ⊥ BC tại H

Xét tam giác AFI vuông tại F, có M là trung điểm của AI

⇒ FM = MA = MI

⇒ ΔFMA cân tại M

 Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết(hai góc ở đáy) (1)

Xét tam giác OFC, có OF = OC

⇒ FOC cân tại O

 Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết(hai góc ở đáy) (2)

Xét tam giác AHC vuông tại H, có: Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết (hai góc phụ nhau)(3)

Từ (1), (2) và (3) Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

 Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

 Cách chứng minh tiếp tuyến của một đường tròn cực hay, chi tiết

⇒ MF ⊥ OF

Vậy MF là tiếp tuyến của (O).

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho tam giác ABC cân tại A, nội tiếp đường tròn tâm O. Vẽ hình bình hành ABCD. Tiếp tuyến tại C của đường tròn cắt đường thẳng AD tại N. Chứng minh:

a) Đường thẳng AD là tiếp tuyến của (O);

b) Ba đường thẳng AC, BD, ON đồng quy.

Bài 2. Từ một điểm A ở bên ngoài đường tròn (O; R), vẽ hai tiếp tuyến AB, AC với (O). Đường thẳng vuông góc với OB tại O cắt tia AC tại N. Đường thẳng vuông góc với OC tại O cắt tia AB tại M.

a) Chứng minh tứ giác AMON là hình thoi;

b) Điểm A phải cách O một khoảng là bao nhiêu để MN là tiếp tuyến của (O).

Bài 3. Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Lấy M trên (O) và tiếp tuyến tại M cắt tiếp tuyến tại A và B của (O) ở C và D; AM cắt OC tại E, BM cắt OD tại F.

a) Chứng minh COD^=90°;

b) Tứ giác MEOF là hình gì;

c) Chứng minh AB là tiếp tuyến của đường tròn đường kính CD.

Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại A, AH là đường cao. Gọi BD, CE là các tiếp tuyến của đường tròn (A; AH) với D , E là các tiếp điểm. Chứng minh:

a) Ba điểm D, A, E thẳng hàng;

b) DE tiếp xúc với đường tròn đường kính BC

Bài 5. Cho điểm M nằm trên nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Vẽ tiếp tuyến xy. Kẻ AD , BC cùng vuông góc với xy (các điểm D, C nằm trên xy). Xác định vị trí của điểm M trên nửa đường tròn ( ) O sao cho diện tích tứ giác ABCD đạt giá trị lớn nhất.

Bài 6.  Cho tam giác IMN có cạnh IM và cạnh IN bằng nhau. Kẻ đường cao IH và MK giao nhau tại A. Hãy chứng minh:

a. Đường tròn đường kính IA đi qua điểm K

b. Đường tròn đường kính IA có tiếp tuyến là HK

Bài 7. Cho đường tròn tâm I, AB là đường kính. Cho hai tia Ax và By là hai tiếp tuyến của đường tròn. Lấy hai điểm C, D với C nằm trên tia Ax, D nằm trên tia By sao cho góc CID bằng 90 độ. Hãy chứng minh rằng CD là tiếp tuyến của đường tròn tâm I.

Bài 8. Cho đường tròn tâm O bán kính R, đường kính MN. Vẽ đoạn MA sao cho \widehat{AMN} bằng 30 độ. Trên tia đối của tia NM lấy điểm I sao cho NI bằng bán kính R. Chứng minh:

a. IA là một tiếp tuyến của đường tròn tâm O

b. IA = R \sqrt{3}

Bài 9. Cho đường tròn tâm O trên đường tròn lấy hai điểm A, B. Kể hai tiếp tuyến từ B và C giao nhau tại A.

a. Chứng minh đoạn AO là đường trung trực của đoạn BC,

b. Vẽ đường kính CD của đường tròn (O). Chứng minh đoạn BD và đoạn OA song song với nhau.

Bài 10. Cho hai đường tròn tâm O, điểm M nằm ngoài đường tròn. Từ M vẽ hai tiếp tuyến ME và MF tiếp điểm E và F sao cho \wedge EMO = 60 độ. Biết số đo chu vi tam giác MEF = 60 cm.

a. Tính độ dài đoạn EF

b. Tính số đó diện tích tam giác MEF

Bài 12.  Cho hai tiếp tuyến tại điểm A và điểm B của đường tròn tâm O giao nhau tại điểm M. Đường thẳng vuông góc với đoạn OA tại điểm O cắt đoạn MB tại điểm C. Chứng minh đoạn CM bằng đoạn CO.

Bài 13. Cho đường tròn tâm I bán kính R, lấy A là một điểm nằm ngoài đường tròn. Vẽ các tiếp tuyến đường tròn AB và AC (trong đó B và C là hai tiếp điểm) Chứng minh\widehat{BAC} = 30 độ khi và chỉ khi đoạn OA bằng độ dài đường kính.

Bài 14. Cho nửa đường tròn tâm O có MN là đường kính. Vẽ hai tiếp tuyến Mx và Ny. ĐIểm I nằm trên đường trong sao cho tiếp tuyến tại I cắt Mx tại C, cắt Ny tại D. Chứng minh:

a. MC + MD =  CD

b.\widehat{COD} = 90 độ

c. MC x ND =  OM2

Bài 15.  Cho đường tròn O đường kính MN. Mx và Ny là hai tia của tiếp tuyến của đường tròn O trong đó có Mx và Ny cùng nửa mặt phẳng bở là đường thằng MN. Trên tia Mx lấy điểm C, trên Ny lấy điểm D sao cho \widehat{COD} bằng 90 độ. Chứng minh rằng CD là tiếp tuyến của đường tròn tâm O.

 

Đánh giá

0

0 đánh giá