Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9 sách Kết nối tri thức năm 2024 - 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THCS dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Học kì 1 Toán 9. Mời các bạn cùng đón xem:
Đề thi học kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024
Đề thi học kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 1)
Câu 1 : Phương trình kết hợp với phương trình nào dưới đây để được một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?
.
.
.
.
Câu 2 : Điều kiện xác định của phương trình là
Điều kiện xác định của phương trình là
và .
.
.
Câu 3 : Bất phương trình , phép biến đổi nào sau đây là đúng?
.
.
.
.
Câu 4 : Cho số thực . Số nào sau đây là căn bậc hai số học của a?
.
.
.
.
Câu 5 : Rút gọn biểu thức ta được kết quả là
15.
14.
13.
12.
Câu 6 : Thu gọn ta được
.
.
.
.
Câu 7 : Cho tam giác ABC vuông tại A có . Độ dài BC là
.
.
.
.
Câu 8 : Cho đường tròn và hai điểm A, B sao cho . Khi đó
Điểm A nằm trong (O), điểm B nằm trên (O).
Điểm A và B đối xứng với nhau qua tâm O.
Điểm A và B đều nằm trên đường tròn (O).
là đường kính của đường tròn (O).
Câu 9 : Cho đường tròn (O) có AB là đường kính. Lấy C là điểm thuộc cung cung AB biết . Số đo cung nhỏ là:
.
.
.
.
Câu 10 : Độ dài cung tròn của đường tròn đường kính 6dm là
.
.
.
.
Câu 11 : Cho hai đường tròn và cắt nhau. Khi đó
.
.
.
.
Câu 12 : Cho hai tiếp tuyến PA và PB của đường tròn (O) (A, B là hai tiếp điểm). Biết , khi đó bằng
.
.
.
.
Câu 1 : Cho biểu thức .
a) .
b) Giá trị của A khi là .
c) Khi thì .
d) Có giá trị nguyên của để nguyên.
Câu 2 : Một trường trung học mua quyển vở bao gồm quyển vở loại thứ nhất và quyển vở loại thứ hai (). Giá bán mỗi quyển vở loại thứ nhất và loại thứ hai lần lượt là và đồng. Biết tổng số tiền nhà trường đã dùng để mua quyển vở là đồng. Mỗi học sinh xuất sắc được thưởng quyển vở loại thứ nhất và quyển vở loại thứ hai. Mỗi học sinh giỏi được thưởng quyển vở loại thứ nhất và quyển vở loại thứ hai, các học sinh khác không được thưởng, tổng số học sinh giỏi và xuất sắc chiếm số học sinh toàn trường.
a) .
b) .
c) , .
d) Tổng số học sinh của trường là .
Câu 3 : Một trường trung học dự định tổ chức chuyến tham quan học tập thực tế cho học sinh khối 9 tại một bảo tàng và công viên khoa học (Science Park) trong 1 ngày (trong ngày từ 7h00 đến 17h00). Tổng kinh phí nhà trường dự trù là 20 triệu đồng, bao gồm chi phí thuê xe đưa đón và bữa ăn cho học sinh. Gọi là số bạn có thể tham gia chuyến tham quan. (học sinh, )
• Giá thuê xe là 5 triệu đồng/ngày.
• Vé vào cổng mỗi học sinh là 30 000 đồng.
• Bữa ăn trưa cho mỗi học sinh có giá 50 000 đồng.
a) Chi phí cho mỗi học sinh là 80 000 đồng.
b) Tổng chi phí nhà trường cần trả cho chuyến tham quan có bạn là .
c) .
d) Trường có thể tổ chức cho tối đa 188 học sinh tham gia chuyến tham quan này.
Câu 4 : Cho tam giác MNP có MN = 5cm, NP = 12cm, MP = 13cm. Vẽ đường tròn , gọi Q là giao điểm của đường tròn với MP.
a) NP là tiếp tuyến của .
b) .
c) sđ.
d) .
Câu 1 : Phương trình có tổng hai nghiệm bằng:
Câu 2 : Giá trị của biểu thức có kết quả bằng:
Câu 3 : Tổng các giá trị của x để là:
Câu 4 : Cho hai đường tròn và đựng nhau. Gọi M, N lần lượt là giao điểm của AB với . Gọi C, D lần lượt là giao điểm của AB với sao cho C, M nằm cùng phía đối với A còn N, D nằm cùng phía đối với B. Tổng ND + CM là bao nhiêu cm?
Câu 5 : Một đầu của cần gạt nước được cố định tại điểm O. Khi đầu còn lại của cần gạt xoay , nó sẽ quét được một vùng có diện tích bằng .
Chiều dài của cần gạt nước là bao nhiêu m?
Câu 6 : Cho là góc nhọn bất kì. Khi đó có giá trị bằng:
ĐÁP ÁN
1D | 2A | 3C | 4B | 5C | 6D |
7C | 8C | 9D | 10A | 11B | 12D |
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai
Câu 1 :
a) Đúng
Ta có:
b) Đúng
Thay vào A, ta được: .
c) Sai
Ta có: .
Vì nên , suy ra , do đó .
Kết hợp với điều kiện , ta có .
d) Đúng
Ta có: .
Để A nguyên thì nguyên, do đó nguyên.
Để nguyên thì là ước của 1, và nên . Suy ra .
Mà nên không có giá trị của a để nguyên.
Đáp án a) Đ, b) Đ, c) S, d) Đ
Câu 2 :
a) Đúng
Vì trường trung học mua quyển vở bao gồm quyển vở loại thứ nhất và quyển vở loại thứ hai nên ta có: .
b) Sai
Vì giá bán mỗi quyển vở loại thứ nhất và loại thứ hai lần lượt là và đồng và tổng số tiền nhà trường đã dùng để mua quyển vở là đồng nên ta có phương trình:
Suy ra .
c) Sai
Hệ phương trình là: .
Giải hệ phương trình:
Vậy .
d) Sai
Gọi số học sinh xuất sắc là a, số học sinh giỏi là b (học sinh, )
Vì học sinh xuất sắc được thưởng quyển vở loại thứ nhất, mỗi học sinh giỏi được thưởng 2 quyển vở loại thứ nhất nên ta có: .
Vì học sinh xuất sắc được thưởng quyển vở loại thứ hai, mỗi học sinh giỏi được thưởng quyển vở loại thứ hai nên ta có: .
Ta có hệ phương trình:
Tổng số học sinh giỏi và xuất sắc là:
Vì tổng số học sinh giỏi và xuất sắc chiếm số học sinh toàn trường nên số học sinh của trường là:
Vậy tổng số học sinh của trường là .
Đáp án a) Đ, b) S, c) S, d) S
Câu 3 :
a) Đúng
Vì chuyến tham quan từ 7h00 đến 17h00, mỗi học sinh sẽ có chi phí vé vào cổng và bữa ăn trưa nên chi phí cho một học sinh đi tham quan là:
30 000 + 50 000 = 80 000 (đồng)
b) Sai
Tổng chi phí nhà trường phải trả bao gồm chi phí cho học sinh tham gia và chi phí thuê xe một ngày là:
80 000+ 5 000 000 (đồng)
c) Đúng
Vì tổng kinh phí nhà trường dự trù là 20 triệu đồng nên ta có bất phương trình:
d) Sai
Giải bất phương trình:
(cộng cả hai vế với )
(nhân cả hai vế với )
Vì số học sinh phải là số nguyên nên số học sinh tối đa là 187.
Trường có thể tổ chức cho tối đa 187 học sinh tham gia chuyến tham quan này.
Đáp án a) Đ, b) S, c) Đ, d) S.
Câu 4 :
a) Đúng
Xét tam giác MNP có:
hay
Suy ra tam giác MNP là tam giác vuông tại N (theo định lí Pythagore đảo)
Suy ra và nên NP là tiếp tuyến của .
b) Sai
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông MNP, ta có:
suy ra .
c) Đúng
Ta có: .
Vì là góc ở tâm khác góc bẹt nên là cung nhỏ, do đó sđ.
d) Sai
Tam giác NMQ cân tại M (MN = MQ = bán kính) nên .
Suy ra .
Đáp án a) Đ, b) S, c) Đ, d) S
Câu 1 :
Ta có:
suy ra .
suy ra .
Suy ra tổng hai nghiệm là .
Đáp án: 3
Câu 2 :
Ta có:
Đáp án: 0
Câu 3 :
Ta có:
Suy ra hoặc .
+) Với suy ra .
+) Với suy ra .
Vậy tổng các giá trị của x là: .
Đáp án: 6
Câu 4 :
Ta có:
Suy ra
Mà
Suy ra
Đáp án: 16
Câu 5 :
Vì diện tích hình quạt tròn là nên ta có: .
Suy ra .
Do đó .
Vậy chiều dài của cần gạt nước là 4m.
Đáp án: 4
Câu 6 :
Đáp án: 1
Đề thi học kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 2)
A. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Câu 1. Phương trình nào sau đây không là phương trình bậc nhất hai ẩn?
A. .
B. 3x - 0y - 2 = 0.
C. .
D. .
Câu 2. Điều kiện xác định của phương trình là
A. x ≠ -3; x ≠ 4.
B. x ≠ 3; x ≠ -4.
C. x ≠ -3; x ≠ 4; x ≠ -2.
D. x ≠ -3; x ≠ -4.
Câu 3. Bất đẳng thức diễn tả khẳng định “ n nhỏ hơn ” là
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 4. Điều kiện xác định của biểu thức A = là
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 5. Cho khi đó cos x bằng
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 6. Cho tam giác ABC vuông tại A có BC = 8 cm, AC = 6 cm. Tỉ số lượng giác C là bao nhiêu? (kết quả được làm tròn đến hàng phần trăm)
A. 0,87.
B. 0,86.
C. 0,88.
D. 0,89.
Câu 7. Điểm M nằm trên đường tròn (O; R) nếu
A. OM = R.
B. OM > R.
C. OM < R.
D. OM = 2R.
Câu 8. Cung có số đo 110° của đường tròn bán kính 8 cm dài bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần chục)
A. 15,3 cm.
B. 14,5 cm.
C. 15,5 cm.
D. 15 cm.
B. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Bài 1. (2,0 điểm)
Cho biểu thức và với x > 0, x ≠ 4.
a) Tính giá trị của A khi x = 9.
b) Rút gọn biểu thức B.
c) Tìm tất cả các giá trị nguyên của x để biểu thức P = A.B có giá trị nguyên.
Bài 2. (2,0 điểm)
1. Giải các phương trình, bất phương trình sau:
a) .
b) .
2. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
Một đội công nhân A và B làm chung một công việc và dự định hoàn thành trong 12 ngày. Khi làm chung được 8 ngày thì đội A được điều động đi làm việc khác, đội B tăng gấp đôi năng suất, do đó đội B đã hoàn thành phần việc còn lại trong 8 ngày tiếp theo. Hỏi với năng suất ban đầu thì mỗi đội làm một mình sẽ hoàn thành công việc đó trong bao lâu?
Bài 3. (1,0 điểm) Một người có tầm mắt cao 1,65 m đứng trên tầng thượng của tòa Lotte Center thì nhìn thấy một chiếc xe thu gom phế thải đang dừng ở B với góc nghiêng 80° (như hình vẽ). Biết xe đó cách tòa nhà 48 m. a) Tính chiều cao của tòa nhà Lotte Center. b) Một người ở độ cao 200 m của tòa nhà cũng nhìn thấy xe thu gom phế thải khác đang dừng ở E với góc nghiêng 65°. Hỏi hai xe thu gom phế thải cách nhau bao nhiêu mét? (tất cả các kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) |
Bài 4. (2,5 điểm) Cho đường tròn (O;R) và điểm A nằm ngoài đường tròn (O). Từ A vẽ hai tiếp tuyến AB và AC của đường tròn (O) (B, C là hai tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của OA và BC. Từ B vẽ đường kính BD của (O), đường thẳng AD cắt (O) tại E (E khác D).
a) Chứng minh rằng OA ⊥ BC tại H.
b) Chứng minh và AE.AD = AB2.
c) Cho biết OA = , tính diện tích hình quạt giới hạn bởi bán kính OC, OD và cung nhỏ CD.
Bài 5. (0,5 điểm) Bạn Nam làm một căn nhà đồ chơi bằng gỗ có phần mái là một chóp tứ giác đều. Biết các cạnh bên của mái nhà bạn Nam dùng các thanh gỗ có chiều dài 16 cm. Bạn Nam dự định dùng giấy màu để phủ kín phần mái nhà. Gọi độ dài cạnh đáy của phần mái là 2x (cm). Hỏi diện tích giấy màu cần sử dụng nhiều nhất là bao nhiêu? |
------HẾT------
ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN GIẢI
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
D |
A |
B |
A |
A |
C |
A |
B |
B. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Bài 1. (2,0 điểm)
a) Thay x = 9 (thỏa mãn điều kiện) vào biểu thức A, ta có:
A = .
Vậy khi x = 9.
b) Với x > 0, x ≠ 4, ta có:
c) Ta có: P = A.B với x > 0, x ≠ 4.
P = .
Xét P = 0 thì , suy ra x - 7 = 0 khi x = 7 (thỏa mãn).
Xét P ≠ 0, ta có:
Vì nên .
Nhận thấy nên nên , do đó x = 1 (thỏa mãn).
Vậy với x ∈ {1;7} thì P có giá trị nguyên.
Bài 2. (2,0 điểm)
2. Gọi x, y (ngày) lần lượt là số ngày đội A và đội B làm một mình để hoàn thành công việc (x, y > 0).
Trong một ngày đội A làm được công việc, đội B làm được công việc.
Trong một ngày, hai đội làm chung được số phần công việc là: (công việc).
Trong 8 ngày, số phần công việc hai đội làm được là: (công việc).
Sau 8 ngày, phần công việc còn lại là: (công việc).
Theo đề bài, khi làm một mình đội B tăng gấp đôi năng suất. Lúc này, trong 1 ngày, đội B làm được: (công việc).
Trong 8 ngày tiếp theo, đội B đã hoàn thành phần việc còn lại, nên ta có phương trình:
hay (1).
Mà ban đầu hai đội dự định hoàn thành công việc trong 12 ngày khi làm chung. Do đó, ta có phương trình:
hay (2).
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình sau: .
Từ phương trình thứ hai của hệ, ta có vào phương trình (1), ta được:
hay suy ra khi y = 48 (TMĐK).
Thay y = 48 vào phương trình (2) suy ra , suy ra x = 16 (TMĐK).
Vậy đội A làm một mình sẽ hoàn thành công việc trong 16 ngày, đội B làm một mình sẽ hoàn thành công việc trong 48 ngày.
Bài 3. (1,0 điểm)
a) Từ hình vẽ, ta xét tam giác vuông ABC, có:
AC = (m).
Do người đó có tầm mắt 1,65 m nên chiều cao của tòa nhà là:
272,22 - 1,65 = 270,57 (m).
Vậy tòa nhà cao 270,57 m.
b) Khoảng cách từ xe thu gom phế thải ở E đến chân tòa nhà là độ dài đoạn EA.
Xét tam giác vuông EAD, ta có:
EA = (m).
Khoảng cách của hai xe phế thải là 93,26 - 48 = 45,26 (m).
Vậy hai xe phế thải cách nhau 45,26 m.
Bài 4. (2,5 điểm)
a) Xét đường tròn (O) có: AB, AC lần lượt là tiếp tuyến tại B, C nên AB = AC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) . Suy ra A thuộc đường trung trực của BC. Mà OB = OC = R nên O thuộc đường trung trực của BC Do đó OA là đường trung trực của BC nên OA ⊥ BC tại H. b) Xét ∆OBE cân tạo O (do OB = OE = R) nên . |
c) Xét ∆AOB vuông tại B, có:
suy ra .
Do AB, AC lần lượt là tiếp tuyến tại B, C của đường tròn (O) nên OA là tia tiếp tuyến của (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau).
Suy ra .
Do đó nên .
Diện tích hình quạt giới hạn bởi bán kính OC, OD và cung nhỏ CD là:
(đvdt).
Vậy diện tích hình quạt giới hạn bởi bán kính OC, OD và cung nhỏ CD là (đvdt).
Bài 5. (0,5 điểm)
Diện tích giấy màu cần sử dụng chính bằng tổng diện tích bốn mặt bên là các tam giác cân có cạnh bên bằng 16 cm và cạnh đáy là 2x (cm).
Xét tam giác SBC, kẻ đường cao SH ⊥ BC tại H.
Do tam giác SBC cân tại S nên SH vừa là đường cao, vừa là đường trung trực suy ra H là trung điểm của BC.
Suy ra BH = HC = = x (cm) (0 < x < 16).
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác SHC, ta có:
Suy ra .
Do đó .
Diện tích tam giác SBC là .
Diện tích giấy màu cần sử dụng là .
Thực hiện tính giá trị lớn nhất của với 0 < x < 16.
Ta có:
=
= .
Vì với mọi x ∈ ℝ nên với mọi x ∈ ℝ.
Suy ra với mọi x ∈ ℝ.
Do đó, với mọi x ∈ ℝ.
Dấu "=" xảy ra khi x2 - 128 = 0 hay .
Vậy diện tích giấy màu cần sử dụng nhiều nhất là 512 cm2.