Em hãy liệt kê những quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

19

Với giải Bài 15 trang 69 SBT Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều chi tiết trong Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Kinh tế Pháp luật 12. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Kinh tế Pháp luật 12 Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Bài 15 trang 69 SBT Kinh tế Pháp luật 12: Em hãy liệt kê những quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình. Nêu ví dụ về thực hiện những quy định đó theo gợi ý sau:

Lời giải:

 

Quyền

Nghĩa vụ

Quy định của pháp luật

Ví dụ

Quy định của pháp luật

Ví dụ

Kết hôn

Quy định của pháp luật: Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định quyền tự do kết hôn của nam nữ khi đủ điều kiện kết hôn (tuổi tối thiểu, không mắc các bệnh di truyền, không bị mất năng lực hành vi dân sự, không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn).

Ví dụ: Anh A và chị B, đủ tuổi và không thuộc các trường hợp cấm kết hôn, tự nguyện đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã.

Quy định của pháp luật: Điều 9 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định vợ chồng phải đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Ví dụ: Sau khi tổ chức đám cưới, anh C và chị D đến Ủy ban nhân dân xã để đăng ký kết hôn chính thức.

Li hôn

Quy định của pháp luật: Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định vợ, chồng hoặc cả hai có quyền yêu cầu tòa án giải quyết việc ly hôn.

Ví dụ: Anh E cảm thấy cuộc sống hôn nhân không hạnh phúc và yêu cầu tòa án giải quyết ly hôn với chị F.

Quy định của pháp luật: Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định nghĩa vụ của vợ, chồng phải đảm bảo quyền lợi chính đáng của con và tài sản chung khi ly hôn.

Ví dụ: Khi ly hôn, anh G và chị H thống nhất việc nuôi con và chia tài sản chung một cách công bằng.

Quan hệ giữa vợ và chồng

Quy định của pháp luật: Điều 17 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định vợ, chồng có quyền ngang nhau trong gia đình, bao gồm quyền quyết định về tài sản và con cái.

Ví dụ: Anh I và chị J cùng nhau quyết định việc mua nhà và đầu tư vào việc học hành của con cái.

Quy định của pháp luật: Điều 19 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định vợ, chồng phải tôn trọng, yêu thương, chăm sóc lẫn nhau và cùng nhau chia sẻ công việc gia đình.

Ví dụ: Anh K giúp chị L trong công việc nhà và chăm sóc con cái khi chị L bận rộn với công việc.

Quan hệ giữa cha mẹ và con

Quy định của pháp luật: Điều 69 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con cái.

Ví dụ: Ông M quyết định gửi con mình đến trường học tốt nhất trong khu vực để đảm bảo con có nền tảng giáo dục vững chắc.

Quy định của pháp luật: Điều 71 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định cha mẹ phải tôn trọng quyền học tập, vui chơi và phát triển toàn diện của con.

Ví dụ: Bà N tạo điều kiện cho con tham gia các hoạt động thể thao và văn hóa ngoài giờ học.

Quan hệ giữa các thành viên khác trong gia đình

Quy định của pháp luật: Điều 103 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định ông bà có quyền yêu thương, chăm sóc cháu và ngược lại.

Ví dụ: Ông O sống cùng và chăm sóc cháu mình khi cha mẹ cháu bận công tác xa nhà.

Quy định của pháp luật: Điều 104 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định anh chị em ruột có nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau khi cha mẹ không còn.

Ví dụ: Chị P chăm sóc em trai mình khi bố mẹ qua đời, đảm bảo em trai có điều kiện học tập và sinh hoạt tốt

Đánh giá

0

0 đánh giá