Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ sách Cánh diều. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
Câu 1. Cây cao su và hồ tiêu được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ?
A. Nghệ An, Quảng Trị.
B. Quảng Bình, Hà Tĩnh.
C. Quảng Trị, Quảng Bình.
D. Hà Tĩnh, Thanh Hóa.
Chọn C
Ở vùng Bắc Trung Bộ, cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở một số nơi như cà phê (Nghệ An, Quảng Trị), chè (Nghệ An), cao su và hồ tiêu (Quảng Bình, Quảng Trị).
Câu 2. Bò sữa được nuôi nhiều ở tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ?
A. Quảng Trị.
B. Nghệ An.
C. Quảng Bình.
D. Thanh Hóa.
Chọn B
Bắc Trung Bộ có số lượng đàn trâu, đàn bò đứng thứ hai cả nước, số lượng lợn và gia cầm tăng nhanh. Chăn nuôi trâu, bò phát triển mạnh ở Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, bò sữa phát triển mạnh nhất ở Nghệ An.
Câu 3. Tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ có sản lượng gỗ khai thác lớn nhất?
A. Quảng Trị.
B. Quảng Bình.
C. Nghệ An.
D. Thanh Hóa.
Chọn C
Nghệ An là tỉnh có sản lượng gỗ khai thác lớn nhất, chiếm 31,4% sản lượng gỗ của Bắc Trung Bộ.
Câu 4. Nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh ở các tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ?
A. Quảng Trị, Thanh Hóa.
B. Thanh Hóa, Nghệ An.
C. Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế.
D. Nghệ An, Quảng Bình.
Chọn B
Bắc Trung Bộ tăng diện tích nuôi trồng thủy sản, chú trọng ứng dụng khoa học - kĩ thuật, công nghệ; phát triển nuôi trồng quy mô công nghiệp. Nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh ở Thanh Hóa, Nghệ An; các tỉnh có sản lượng khai thác thủy sản lớn ở Bắc Trung Bộ là Nghệ An, Thanh Hóa và Quảng Bình.
Câu 5. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Ninh Bình.
B. Thanh Hóa.
C. Hà Tĩnh.
D. Quảng Trị.
Chọn A
Bắc Trung Bộ bao gồm 6 tỉnh là Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Lãnh thổ của vùng kéo dài theo chiều bắc nam với diện tích 51,2 nghìn km2. Còn Ninh Bình thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng.
Câu 6. Bắc Trung Bộ giáp với quốc gia nào sau đây?
A. Lào.
B. Cam-pu-chia.
C. Mi-an-ma.
D. Trung Quốc.
Chọn A
Bắc Trung Bộ giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ (thuộc vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung) và nước láng giềng Lào. Phía đông của Bắc Trung Bộ có vùng biển rộng lớn.
Câu 7. Dạng địa hình chủ yếu ở Bắc Trung Bộ là
A. đồi núi.
B. đồng bằng.
C. trung du.
D. cao nguyên.
Chọn A
Lãnh thổ Bắc Trung Bộ kéo dài từ bắc xuống nam và hẹp ngang theo chiều đông tây, với trên 70% diện tích là đồi núi.
Câu 8. Khu vực phía tây phù hợp với phát triển
A. các loại cây lâm nghiệp, nuôi gia cầm.
B. các loại cây lương thực và nghề rừng.
C. các loại cây ăn quả, chăn nuôi gia súc.
D. cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả.
Chọn D
Khu vực đồi núi phía tây của vùng Bắc Trung Bộ có đất feralit phù hợp cho phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và trồng rừng.
Câu 9. Hai tỉnh có diện tích gieo trồng và sản lượng lúa lớn nhất là
A. Thanh Hóa và Nghệ An.
B. Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế.
C. Quảng Trị, Thanh Hóa.
D. Nghệ An và Quảng Bình.
Chọn A
Cây lương thực (chủ yếu là lúa), tập trung ở các đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ. Hai tỉnh có diện tích gieo trồng và sản lượng lúa lớn nhất là Thanh Hóa và Nghệ An.
Câu 10. Cây cà phê được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ?
A. Quảng Bình, Hà Tĩnh.
B. Quảng Trị, Quảng Bình.
C. Nghệ An, Quảng Trị.
D. Hà Tĩnh, Thanh Hóa.
Chọn C
Ở vùng Bắc Trung Bộ, cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở một số nơi như cà phê (Nghệ An, Quảng Trị), chè (Nghệ An), cao su và hồ tiêu (Quảng Bình, Quảng Trị).
Câu 11. Các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là
A. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
B. Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế.
C. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế.
D. Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế.
Chọn A
Các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
Câu 12. Rừng ở Bắc Trung Bộ không có vai trò nào sau đây?
A. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến.
B. Hạn chế xâm ngập mặn, triều cường từ biển vào đất liền.
C. Góp phần quan trọng chắn gió, bão và cát bay ven biển.
D. Bảo vệ môi trường sống của các loài động vật hoang dã.
Chọn B
Rừng ở Bắc Trung Bộ không chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế như cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến gỗ, giấy,… mà còn có vai trò trong việc bảo vệ môi trường sống của các loài động vật hoang dã, giữ gìn nguồn gen và góp phần chắn gió, bão, cát bay ven biển,…
Câu 13. Dãy núi nào sau đây góp phần tạo nên sự phân hóa đông - tây của khí hậu ở Bắc Trung Bộ?
A. Trường Sơn Bắc.
B. Bạch Mã.
C. Hoàng Liên Sơn.
D. Hoành Sơn.
Chọn A
Dãy núi góp phần tạo nên sự phân hóa đông - tây của khí hậu vùng Bắc Trung Bộ là dãy núi Trường Sơn Bắc chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
Câu 14. Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò nào sau đây?
A. Điều hòa nước.
B. Chống lũ quét.
C. Chắn gió, bão.
D. Hạn chế lũ lụt.
Chọn C
Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò quan trọng trong chắn gió bão, cát bay.
Câu 15. Tỉnh nào sau đây ở nước ta thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Hà Tĩnh.
B. Ninh Bình.
C. Nam Định.
D. Quảng Nam.
Chọn A
Bắc Trung Bộ bao gồm 6 tỉnh là Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Còn tỉnh Ninh Bình, Nam Định thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng; tỉnh Quảng Nam thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 16. Các bãi biển của vùng Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là
A. Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô, Thiên Cầm.
B. Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Lăng Cô.
C. Sầm Sơn, Lăng Cô, Cửa Lò, Thiên Cầm.
D. Cửa Lò, Sầm Sơn, Lăng Cô, Thiên Cầm.
Chọn B
Các bãi biển của vùng Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là Sầm Sơn (Thanh Hóa), Cửa Lò (Nghệ An), Thiên Cầm (Hà Tĩnh) và Lăng Cô (Huế).
Câu 17. Dải đồng bằng ven biển chủ yếu là dất
A. cát pha.
B. phù sa.
C. mùn thô.
D. ba-dan.
Chọn A
Dải đồng bằng ven biển chủ yếu là đất cát pha, thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp hàng năm.
Câu 18. Ở vùng Bắc Trung Bộ phát triển chăn nuôi đại gia súc và trồng cây công nghiệp lâu năm ở khu vực nào sau đây?
A. Vùng núi phía Tây.
B. Vùng đồi trước núi.
C. Vùng ven biển, đảo.
D. Vùng hạ lưu sông.
Chọn B
Vùng đồi trước núi có.
- Thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc trên các đồng cỏ, cánh rừng.
- Diện tích đất badan tuy nhỏ nhưng khá màu mỡ là cơ sở hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như Cà Phê (Tây Nghệ An, Quảng Trị), cao su, hồ tiêu (Quảng Bình, Quảng Trị), chè ở Tây Nghệ An.
Câu 19. Ở Bắc Trung Bộ, các cây công nghiệp hàng năm được trồng nhiều vùng đất cát ven biển là
A. lạc, mía.
B. mía, cói.
C. lạc, đay.
D. cói, tiêu.
Chọn A
Cây công nghiệp hàng năm quan trọng nhất ở Bắc Trung Bộ là cây lạc (được trồng nhiều ở Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hóa), tiếp theo là cây mía (trồng nhiều ở Thanh Hóa, Nghệ An).
Câu 20. Gió mùa Đông Bắc khi thổi đến vùng Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây?
A. Đã bị suy yếu nhiều, không còn ảnh hưởng tới vùng.
B. Còn hoạt động mạnh, làm mùa đông ở đây khá lạnh.
C. Chỉ ảnh hưởng đến ven biển và mùa đông khá ấm áp.
D. Hoạt động rất mạnh và khí hậu có mùa đông kéo dài.
Chọn B
Gió mùa Đông Bắc khi đến vùng Bắc Trung Bộ vẫn còn ảnh hưởng khá mạnh, làm cho khí hậu vùng này có mùa đông lạnh và chỉ suy yếu hoàn toàn khi gặp dãy núi Bạch Mã.
Câu 21. Di sản thế giới nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Cố đô Huế.
B. Phong Nha - Kẻ Bàng.
C. Thành nhà Hồ.
D. Di tích Mỹ Sơn.
Chọn D
Các di sản thế giới ở vùng Bắc Trung Bộ là Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng (thuộc tỉnh Quảng Bình), Thành nhà Hồ (thuộc tỉnh Quảng Trị), Cố đô Huế (thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế). Còn Di tích Mỹ Sơn thuộc tỉnh Quảng Nam của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 22. Loại khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ?
A. Sắt.
B. Crôm.
C. Bôxit.
D. Dầu mỏ.
Chọn A
Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ là sắt (Thạch Khê - Hà Tĩnh).
Câu 23. Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có các thế mạnh nào sau đây?
A. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp lâu năm.
B. Trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi đại gia súc.
C. Trồng cây công nghiệp hàng năm, phát triển gia cầm.
D. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây lương thực, hoa màu.
Chọn A
Vùng đồi trước núi ở vùng Bắc Trung Bộ có thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc trên các đồng cỏ, cánh rừng. Đồng thời, diện tích đất bazan tuy nhỏ nhưng khá màu mỡ là cơ sở hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm. Cà Phê (Tây Nghệ An, Quảng Trị), cao su, hồ tiêu (Quảng Bình, Quảng Trị), chè ở Tây Nghệ An.
Câu 24. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ không phải là
A. bảo vệ tài nguyên đất.
B. hạn chế tác hại của lũ.
C. nuôi trồng thủy sản.
D. cung cấp nguyên liệu.
Chọn C
Phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ Việc có ý nghĩa về mặt kinh tế (cung cấp gỗ cho các ngành công nghiệp), bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã, giữ gìn nguồn gen. Đồng thời, hạn chế tác hại của các cơn lũ (hạn chế xói mòn sạt lở đất), rừng ven biển có tác dụng chắn gió bão, cát bay vào các đồng ruộng -> góp phần bảo vệ đất nông nghiệp.
Câu 25. Tiềm năng khoáng sản của Bắc Trung Bộ đứng sau vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Chọn D
Tiềm năng khoáng sản của Bắc Trung Bộ đứng sau vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với một số khoáng sản có trữ lượng lớn như sắt và crôm (chiếm 60% trữ lượng cả nước) và một số tài nguyên khoáng sản khác như crômit, thiếc, titan, cao lanh, đá quý, magan,…
Câu 26. Ý nghĩa nào sau đây không phải của đường Hồ Chí Minh ở Bắc Trung Bộ?
A. Thúc đẩy kinh tế phía tây phát triển.
B. Hình thành mạng lưới đô thị mới.
C. Tạo động lực phát triển dải ven biển.
D. Góp phần phân bố lại lao động.
Chọn C
Ý nghĩa của đường Hồ Chí Minh ở Bắc Trung Bộ là thúc đẩy sự phát triển của các huyện phía tây, góp phần phân bố lại dân cư, lao động và tạo điều kiện hình thành mạng lưới đô thị mới ở vùng Bắc Trung Bộ.
Câu 27. Để hạn chế tác động của cồn cát đến sản xuất nông nghiệp thì giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Trồng rừng ở vùng núi.
B. Trồng rừng ven biển.
C. Phát triển cây chịu hạn.
D. Phát triển chuyên canh.
Chọn B
Bắc Trung Bộ thường xuyên có hiện tượng cát bay, cát chảy ven biển làm phủ lấp những đồng ruộng ven bờ, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò quan trọng giúp hạn chế sự di chuyển của cồn cát.
Câu 28. Vấn đề cần chú ý trong việc phát triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là
A. đẩy mạnh đánh bắt gần bờ, hạn chế đánh bắt ở xa bờ.
B. khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
C. hạn chế việc đánh bắt để bảo vệ môi trường ven biển.
D. ngừng khai thác ở ven bờ, chú trọng đánh bắt xa bờ.
Chọn B
Hiện nay nguồn lợi thủy sản ven bờ của vùng đang bị suy giảm -> Cần khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản, hạn chế đánh bắt gần bờ và chú trọng đánh bắt xa bờ.
Câu 29. Việc nuôi thủy sản nước lợ và nước mặn làm thay đổi cơ cấu kinh tế ở vùng nông thôn của Bắc Trung Bộ do
A. tạo ra sản phẩm mang tính hàng hóa.
B. giải quyết nhiều việc làm cho dân cư.
C. thu hút được nguồn vốn đầu tư lớn.
D. khai thác, sử dụng hợp lí thế mạnh.
Chọn A
Việc nuôi thủy sản nước lợ và nước mặn đang làm thay đổi cơ cấu kinh tế ở vùng nông thôn ven biển của Bắc Trung Bộ do tạo ra nhiều sản phẩm đa dạng mang tính hàng hóa, có khả năng xuất khẩu thu lại nguồn ngoại tệ lớn cho nhân dân.
Câu 30. Việc làm đường hầm ô tô Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần
A. tăng khả năng vận chuyển của tuyến Bắc - Nam.
B. làm tăng khả năng vận chuyển tuyến Đông - Tây.
C. mở rộng giao thương với nước bạn Cam-pu-chia.
D. rút ngắn khoảng cách từ đất liền ra biển, các đảo.
Chọn A
Việc làm đường hầm ô tô ở dãy núi Hoành Sơn và Hải Vân (dãy Bạch Mã) ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần làm tăng khả năng vận chuyển và giảm quãng đường di chuyển của tuyến Bắc - Nam.
Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
I. KHÁI QUÁT
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- Vị trí địa lí: giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng; gắn với phần lãnh thổ vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung; giáp Lào.
- Phạm vi lãnh thổ gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Diện tích tự nhiên 51,2 nghìn km2, có vùng biển rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo, có huyện đảo Cồn Cỏ.
2. Dân số
- Năm 2021 dân số khoảng 11,2 triệu người, tỉ lệ gia tăng tự nhiên là 0,93%. Cơ cấu nhóm tuổi 0-14 tuổi chiếm 15,2%, nhóm tuổi từ 15-64 tuổi chiếm 65,4%, nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm 9,4%.
- Mật độ dân số trung bình 218 người/km2, tỉ lệ dân thành thị chiếm hơn 25%.
- Có nhiều dân tộc sinh sống, truyền thống lao động cần cù, có nhiều kinh nghiệm sản xuất, chinh phục và thích ứng với thiên nhiên.
II. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỂ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
a) Thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, phân hóa nhiều dạng địa hình, từ tây sang đông là: đồi núi – dải đồng bằng ven biển – vùng biển đảo và thềm lục địa => hình thành và phát triển cơ cấu kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
- Khu vực đồi núi có đất fe-ra-lit khá màu mỡ => phát triển lâm nghiệp, hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn; đồng bằng ven biển có đất cát pha => phát triển cây công nghiệp hàng năm.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh phân hóa theo độ cao địa hình => đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp và lâm nghiệp.
- Có một số sông (Mã, Chu, Cả) => phát triển thủy lợi, giao thông vận tải; nguồn nước khoáng => phát triển du lịch và công nghiệp sản xuất đồ uống.
- Diện tích rừng lớn chủ yếu là rừng tự nhiên, nhiều vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển; trong rừng nhiều loại gỗ quý và nhiều lâm sản, chim, thú có giá trị => phát triển lâm nghiệp: lâm sinh, bảo vệ rừng và khai thác rừng trồng.
- Vùng biển rộng, tài nguyên phong phủ, nguồn lợi thủy sản dồi dào,nhiều bãi cá, bãi tôm lớn; bờ biểu khúc khuỷu, nhiều đảo và bán đảo, đầm phá => tạo thế mạnh phát triển khai thác và nuôi trồng thủy sản.
b) Thế mạnh về điều kiện kinh tế - xã hội:
- Cơ cấu dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào, chất lượng lao động ngày càng được nâng cao, lao động cần cù nhiều kinh nghiệm => phát triển các ngành kinh tế.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng được đầu tư xây dựng: hệ thống giao thông vận tải, cảng biển, khu kinh tế ven biển, khu công nghiệp => tạo sức hút đầu tư lớn.
- Khoa học – công nghệ ngày càng hiện đại áp dụng trong nhiều lĩnh vực kinh tế, nổi bật trong sản xuất nông nghiệp và thủy sản.
c) Hạn chế:
- Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán,… biến đổi khí hậu => tác động rất lớn đến sản xuất và đời sống người dân.
- Cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu của sự phát triển kinh tế, xã hội.
III. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT VỀ NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
1. Nông nghiệp
Sản xuất nông nghiệp có vai trò quan trọng, hiện nay đã chú trọng phát triển theo hướng ứng dụng công nghệ cao, đáp ứng yêu cầu thị trường, năm 2021 giá trị sản xuất chiếm 74,5% cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
a) Trồng trọt:
- Cơ cấu cây trồng đa dạng
+ Cây lương thực: lúa chiếm 85,9% diện tích trồng ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
+ Cây công nghiệp: cây công nghiệp hàng năm quan trọng nhất là lạc (Nghệ An, Hà Tĩnh), mía (Thanh Hóa, Nghệ An). Cây công nghiệp lâu năm chủ yếu là cao su (Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị).
+ Cây ăn quả: cam là cây ăn quả nổi bật, ngoài ra còn có bưởi, dứa, nhãn (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh).
b) Chăn nuôi:
- Chăn nuôi gia súc: đàn trâu chiếm hơn 25% và đàn bò chiếm 17,5%, chăn nuôi lợn ở tất cả các tỉnh.
- Chăn nuôi gia cầm chủ yếu là gà, vịt, số gia cầm chiếm hơn 14,5% cả nước, mô hình chăn nuôi theo kiểu trang trại chiếm ưu thế.
2. Lâm nghiệp
- Giá trị sản xuất lâm nghiệp chiếm 6,8% cơ cấu ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Trồng rừng và bảo vệ rừng chiếm vị trí quan trọng nền kinh tế.
+ Khai thác gỗ và lâm sản: sản lượng gỗ khai thác ngày càng tăng (chiếm 26% cả nước), ngoài gỗ còn có sản phẩm khác: củi, tre, nứa, nấm, mộc nhĩ,… được khai thác và đem lại thập đáng kể cho các hộ dân.
+ Trồng và chăm sóc rừng: trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ, tái sinh rừng được đẩy mạnh, do đó diện tích rừng trồng liên tục tăng.
- Diện tích rừng trồng chiếm hơn 20% cả nước, vùng ven biển còn có rừng ngập mặn được trồng mới và bảo vệ nghiêm ngặt.
- Việc bảo vệ, trồng rừng và phát triển vốn rừng không chỉ mang lại hiệu quả kinh tế cao mà còn góp phần bảo vệ môi trường sinh thái, điều hòa nguồn nước, ứng phó với lũ đột ngột trên sông. Vùng ven biển, rừng có tác dụng chắn gió, bão, hạn chế xâm thực bờ biển, ngăn cát bay, cát chảy vào đồng ruộng và khu dân cư.
3. Thủy sản
- Đang dần trở thành kinh tế mũi nhọn, năm 2021 giá trị sản xuất thủy sản chiếm 18,7% giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của vùng.
- Nuôi trồng thủy sản chiếm hơn 6% diện tích nuôi trồng cả nước, chủ yếu các bãi triều, mặt nước ao hồ, nước lợ, đầm phá nước ngọt. Cá, tôm được nuôi chủ yếu bằng các mô hình thâm canh, bán thâm canh, ngoài ra còn nuôi một số loài đặc sản giá trị kinh tế cao.
- Khai thác thủy sản có sản lượng tăng lên, 2021 chiếm hơn 10% sản lượng cả nước, chủ yếu đánh bắt thủy sản.
- Đánh bắt thủy sản xa bờ được đẩy mạnh bằng việc thay đổi trang thiết bị công nghệ, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
Trắc nghiệm Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
Trắc nghiệm Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Trắc nghiệm Bài 23: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
Trắc nghiệm Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ
Trắc nghiệm Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long