30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 21 (Cánh diều) có đáp án: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

619

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ sách Cánh diều. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Câu 1. Cây cao su và hồ tiêu được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ?

A. Nghệ An, Quảng Trị.

B. Quảng Bình, Hà Tĩnh.

C. Quảng Trị, Quảng Bình.

D. Hà Tĩnh, Thanh Hóa.

Chọn C

Ở vùng Bắc Trung Bộ, cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở một số nơi như cà phê (Nghệ An, Quảng Trị), chè (Nghệ An), cao su và hồ tiêu (Quảng Bình, Quảng Trị).

Câu 2. Bò sữa được nuôi nhiều ở tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ?

A. Quảng Trị.

B. Nghệ An.

C. Quảng Bình.

D. Thanh Hóa.

Chọn B

Bắc Trung Bộ có số lượng đàn trâu, đàn bò đứng thứ hai cả nước, số lượng lợn và gia cầm tăng nhanh. Chăn nuôi trâu, bò phát triển mạnh ở Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, bò sữa phát triển mạnh nhất ở Nghệ An.

Câu 3. Tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ có sản lượng gỗ khai thác lớn nhất?

A. Quảng Trị.

B. Quảng Bình.

C. Nghệ An.

D. Thanh Hóa.

Chọn C

Nghệ An là tỉnh có sản lượng gỗ khai thác lớn nhất, chiếm 31,4% sản lượng gỗ của Bắc Trung Bộ.

Câu 4. Nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh ở các tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ?

A. Quảng Trị, Thanh Hóa.

B. Thanh Hóa, Nghệ An.

C. Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế.

D. Nghệ An, Quảng Bình.

Chọn B

Bắc Trung Bộ tăng diện tích nuôi trồng thủy sản, chú trọng ứng dụng khoa học - kĩ thuật, công nghệ; phát triển nuôi trồng quy mô công nghiệp. Nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh ở Thanh Hóa, Nghệ An; các tỉnh có sản lượng khai thác thủy sản lớn ở Bắc Trung Bộ là Nghệ An, Thanh Hóa và Quảng Bình.

Câu 5. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Ninh Bình.

B. Thanh Hóa.

C. Hà Tĩnh.

D. Quảng Trị.

Chọn A

Bắc Trung Bộ bao gồm 6 tỉnh là Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Lãnh thổ của vùng kéo dài theo chiều bắc nam với diện tích 51,2 nghìn km2. Còn Ninh Bình thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng.

Câu 6. Bắc Trung Bộ giáp với quốc gia nào sau đây?

A. Lào.

B. Cam-pu-chia.

C. Mi-an-ma.

D. Trung Quốc.

Chọn A

Bắc Trung Bộ giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ (thuộc vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung) và nước láng giềng Lào. Phía đông của Bắc Trung Bộ có vùng biển rộng lớn.

Câu 7. Dạng địa hình chủ yếu ở Bắc Trung Bộ là

A. đồi núi.

B. đồng bằng.

C. trung du.

D. cao nguyên.

Chọn A

Lãnh thổ Bắc Trung Bộ kéo dài từ bắc xuống nam và hẹp ngang theo chiều đông tây, với trên 70% diện tích là đồi núi.

Câu 8. Khu vực phía tây phù hợp với phát triển

A. các loại cây lâm nghiệp, nuôi gia cầm.

B. các loại cây lương thực và nghề rừng.

C. các loại cây ăn quả, chăn nuôi gia súc.

D. cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả.

Chọn D

Khu vực đồi núi phía tây của vùng Bắc Trung Bộ có đất feralit phù hợp cho phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và trồng rừng.

Câu 9. Hai tỉnh có diện tích gieo trồng và sản lượng lúa lớn nhất là

A. Thanh Hóa và Nghệ An.

B. Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế.

C. Quảng Trị, Thanh Hóa.

D. Nghệ An và Quảng Bình.

Chọn A

Cây lương thực (chủ yếu là lúa), tập trung ở các đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ. Hai tỉnh có diện tích gieo trồng và sản lượng lúa lớn nhất là Thanh Hóa và Nghệ An.

Câu 10. Cây cà phê được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ?

A. Quảng Bình, Hà Tĩnh.

B. Quảng Trị, Quảng Bình.

C. Nghệ An, Quảng Trị.

D. Hà Tĩnh, Thanh Hóa.

Chọn C

Ở vùng Bắc Trung Bộ, cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở một số nơi như cà phê (Nghệ An, Quảng Trị), chè (Nghệ An), cao su và hồ tiêu (Quảng Bình, Quảng Trị).

Câu 11. Các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là

A. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

B. Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế.

C. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế.

D. Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế.

Chọn A

Các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

Câu 12. Rừng ở Bắc Trung Bộ không có vai trò nào sau đây?

A. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến.

B. Hạn chế xâm ngập mặn, triều cường từ biển vào đất liền.

C. Góp phần quan trọng chắn gió, bão và cát bay ven biển.

D. Bảo vệ môi trường sống của các loài động vật hoang dã.

Chọn B

Rừng ở Bắc Trung Bộ không chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế như cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến gỗ, giấy,… mà còn có vai trò trong việc bảo vệ môi trường sống của các loài động vật hoang dã, giữ gìn nguồn gen và góp phần chắn gió, bão, cát bay ven biển,…

Câu 13. Dãy núi nào sau đây góp phần tạo nên sự phân hóa đông - tây của khí hậu ở Bắc Trung Bộ?

A. Trường Sơn Bắc.

B. Bạch Mã.

C. Hoàng Liên Sơn.

D. Hoành Sơn.

Chọn A

Dãy núi góp phần tạo nên sự phân hóa đông - tây của khí hậu vùng Bắc Trung Bộ là dãy núi Trường Sơn Bắc chạy theo hướng Tây Bắc -  Đông Nam.

Câu 14. Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò nào sau đây?

A. Điều hòa nước.

B. Chống lũ quét.

C. Chắn gió, bão.

D. Hạn chế lũ lụt.

Chọn C

Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò quan trọng trong chắn gió bão, cát bay.

Câu 15. Tỉnh nào sau đây ở nước ta thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Hà Tĩnh.

B. Ninh Bình.

C. Nam Định.

D. Quảng Nam.

Chọn A

Bắc Trung Bộ bao gồm 6 tỉnh là Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Còn tỉnh Ninh Bình, Nam Định thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng; tỉnh Quảng Nam thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 16. Các bãi biển của vùng Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là

A. Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô, Thiên Cầm.

B. Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Lăng Cô.

C. Sầm Sơn, Lăng Cô, Cửa Lò, Thiên Cầm.

D. Cửa Lò, Sầm Sơn, Lăng Cô, Thiên Cầm.

Chọn B

Các bãi biển của vùng Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là Sầm Sơn (Thanh Hóa), Cửa Lò (Nghệ An), Thiên Cầm (Hà Tĩnh) và Lăng Cô (Huế).

Câu 17. Dải đồng bằng ven biển chủ yếu là dất

A. cát pha.

B. phù sa.

C. mùn thô.

D. ba-dan.

Chọn A

Dải đồng bằng ven biển chủ yếu là đất cát pha, thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp hàng năm.

Câu 18. Ở vùng Bắc Trung Bộ phát triển chăn nuôi đại gia súc và trồng cây công nghiệp lâu năm ở khu vực nào sau đây?

A. Vùng núi phía Tây.

B. Vùng đồi trước núi.

C. Vùng ven biển, đảo.

D. Vùng hạ lưu sông.

Chọn B

Vùng đồi trước núi có.

- Thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc trên các đồng cỏ, cánh rừng.

- Diện tích đất badan tuy nhỏ nhưng khá màu mỡ là cơ sở hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như Cà Phê (Tây Nghệ An, Quảng Trị), cao su, hồ tiêu (Quảng Bình, Quảng Trị), chè ở  Tây Nghệ An.

Câu 19. Ở Bắc Trung Bộ, các cây công nghiệp hàng năm được trồng nhiều vùng đất cát ven biển là

A. lạc, mía.

B. mía, cói.

C. lạc, đay.

D. cói, tiêu.

Chọn A

Cây công nghiệp hàng năm quan trọng nhất ở Bắc Trung Bộ là cây lạc (được trồng nhiều ở Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hóa), tiếp theo là cây mía (trồng nhiều ở Thanh Hóa, Nghệ An).

Câu 20. Gió mùa Đông Bắc khi thổi đến vùng Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây?

A. Đã bị suy yếu nhiều, không còn ảnh hưởng tới vùng.

B. Còn hoạt động mạnh, làm mùa đông ở đây khá lạnh.

C. Chỉ ảnh hưởng đến ven biển và mùa đông khá ấm áp.

D. Hoạt động rất mạnh và khí hậu có mùa đông kéo dài.

Chọn B

Gió mùa Đông Bắc khi đến vùng Bắc Trung Bộ vẫn còn ảnh hưởng khá mạnh, làm cho khí hậu vùng này có mùa đông lạnh và chỉ suy yếu hoàn toàn khi gặp dãy núi Bạch Mã.

Câu 21. Di sản thế giới nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Cố đô Huế.

B. Phong Nha - Kẻ Bàng.

C. Thành nhà Hồ.

D. Di tích Mỹ Sơn.

Chọn D

Các di sản thế giới ở vùng Bắc Trung Bộ là Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng (thuộc tỉnh Quảng Bình), Thành nhà Hồ (thuộc tỉnh Quảng Trị), Cố đô Huế (thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế). Còn Di tích Mỹ Sơn thuộc tỉnh Quảng Nam của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 22. Loại khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ?

A. Sắt.

B. Crôm.

C. Bôxit.

D. Dầu mỏ.

Chọn A

Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ là sắt (Thạch Khê - Hà Tĩnh).

Câu 23. Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có các thế mạnh nào sau đây?

A. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp lâu năm.

B. Trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi đại gia súc.

C. Trồng cây công nghiệp hàng năm, phát triển gia cầm.

D. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây lương thực, hoa màu.

Chọn A

Vùng đồi trước núi ở vùng Bắc Trung Bộ có thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc trên các đồng cỏ, cánh rừng. Đồng thời, diện tích đất bazan tuy nhỏ nhưng khá màu mỡ là cơ sở hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm. Cà Phê (Tây Nghệ An, Quảng Trị), cao su, hồ tiêu (Quảng Bình, Quảng Trị), chè ở Tây Nghệ An.

Câu 24. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ không phải là

A. bảo vệ tài nguyên đất.

B. hạn chế tác hại của lũ.

C. nuôi trồng thủy sản.

D. cung cấp nguyên liệu.

Chọn C

Phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ Việc có ý nghĩa về mặt kinh tế (cung cấp gỗ cho các ngành công nghiệp), bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã, giữ gìn nguồn gen. Đồng thời, hạn chế tác hại của các cơn lũ (hạn chế xói mòn sạt lở đất), rừng ven biển có tác dụng chắn gió bão, cát bay vào các đồng ruộng -> góp phần bảo vệ đất nông nghiệp.

Câu 25. Tiềm năng khoáng sản của Bắc Trung Bộ đứng sau vùng nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đông Nam Bộ.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Chọn D

Tiềm năng khoáng sản của Bắc Trung Bộ đứng sau vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với một số khoáng sản có trữ lượng lớn như sắt và crôm (chiếm 60% trữ lượng cả nước) và một số tài nguyên khoáng sản khác như crômit, thiếc, titan, cao lanh, đá quý, magan,…

Câu 26. Ý nghĩa nào sau đây không phải của đường Hồ Chí Minh ở Bắc Trung Bộ?

A. Thúc đẩy kinh tế phía tây phát triển.

B. Hình thành mạng lưới đô thị mới.

C. Tạo động lực phát triển dải ven biển.

D. Góp phần phân bố lại lao động.

Chọn C

Ý nghĩa của đường Hồ Chí Minh ở Bắc Trung Bộ là thúc đẩy sự phát triển của các huyện phía tây, góp phần phân bố lại dân cư, lao động và tạo điều kiện hình thành mạng lưới đô thị mới ở vùng Bắc Trung Bộ.

Câu 27. Để hạn chế tác động của cồn cát đến sản xuất nông nghiệp thì giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

A. Trồng rừng ở vùng núi.

B. Trồng rừng ven biển.

C. Phát triển cây chịu hạn.

D. Phát triển chuyên canh.

Chọn B

Bắc Trung Bộ thường xuyên có hiện tượng cát bay, cát chảy ven biển làm phủ lấp những đồng ruộng ven bờ, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò quan trọng giúp hạn chế sự di chuyển của cồn cát.

Câu 28. Vấn đề cần chú ý trong việc phát triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là

A. đẩy mạnh đánh bắt gần bờ, hạn chế đánh bắt ở xa bờ.

B. khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

C. hạn chế việc đánh bắt để bảo vệ môi trường ven biển.

D. ngừng khai thác ở ven bờ, chú trọng đánh bắt xa bờ.

Chọn B

Hiện nay nguồn lợi thủy sản ven bờ của vùng đang bị suy giảm -> Cần khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản, hạn chế đánh bắt gần bờ và chú trọng đánh bắt xa bờ.

Câu 29. Việc nuôi thủy sản nước lợ và nước mặn làm thay đổi cơ cấu kinh tế ở vùng nông thôn của Bắc Trung Bộ do

A. tạo ra sản phẩm mang tính hàng hóa.

B. giải quyết nhiều việc làm cho dân cư.

C. thu hút được nguồn vốn đầu tư lớn.

D. khai thác, sử dụng hợp lí thế mạnh.

Chọn A

Việc nuôi thủy sản nước lợ và nước mặn đang làm thay đổi cơ cấu kinh tế ở vùng nông thôn ven biển của Bắc Trung Bộ do tạo ra nhiều sản phẩm đa dạng mang tính hàng hóa, có khả năng xuất khẩu thu lại nguồn ngoại tệ lớn cho nhân dân.

Câu 30. Việc làm đường hầm ô tô Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần

A. tăng khả năng vận chuyển của tuyến Bắc - Nam.

B. làm tăng khả năng vận chuyển tuyến Đông - Tây.

C. mở rộng giao thương với nước bạn Cam-pu-chia.

D. rút ngắn khoảng cách từ đất liền ra biển, các đảo.

Chọn A

Việc làm đường hầm ô tô ở dãy núi Hoành Sơn và Hải Vân (dãy Bạch Mã) ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần làm tăng khả năng vận chuyển và giảm quãng đường di chuyển của tuyến Bắc - Nam.

Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Đang cập nhật...

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá