30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24(Cánh diều) có đáp án: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

849

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ sách Cánh diều. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Câu 1. Khoáng sản có ý nghĩa quan trọng hàng đầu đối với vùng Đông Nam Bộ và cả nước là

A. dầu mỏ.

B. bô-xít.

C. cao lanh.

D. than đá.

Chọn A

Tài nguyên khoáng sản nổi bật và có giá trị nhất của vùng là dầu mỏ và khí tự nhiên ở thềm lục địa thuộc các bể trầm tích Cửu Long, Nam Côn Sơn. Một số mỏ tiêu biểu như Rồng, Đại Hùng, Lan Tây, Lan Đỏ,…

Câu 2. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?

A. Đồng Nai.

B. Tây Ninh.

C. Bình Phước.

D. Long An.

Chọn D

Đông Nam Bộ bao gồm Thành phố Hồ Chí Minh và 5 tỉnh: Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai và Bà Rịa - Vũng Tàu. Diện tích vùng năm 2021 là 23,6 nghìn km2. Long An thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 3. Khó khăn về tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ là

A. diện tích đất phèn rất lớn.

B. thiếu nước về mùa khô.

C. mưa bão xảy ra khắp nơi.

D. hiện tượng cát bay nhiều.

Chọn B

Vùng Đông Nam Bộ có mùa khô kéo dài 4 đến 5 tháng, gây nên tình trạng thiếu nước cho các hoạt động sản xuất và sinh hoạt -> Đây là khó khăn về tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ.

Câu 4. Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?

A. Lâm Đồng.

B. Tây Ninh.

C. Ninh Thuận.

D. Bến Tre..

Chọn B

Đông Nam Bộ bao gồm Thành phố Hồ Chí Minh và 5 tỉnh: Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai và Bà Rịa - Vũng Tàu. Diện tích vùng năm 2021 là 23,6 nghìn km2.

Câu 5. Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh lớn nhất về cây

A. cao su.

B. cà phê.

C. chè.

D. bông.

Chọn A

Ở Đông Nam Bộ, cây cao su luôn đứng đầu về diện tích cây công nghiệp lâu năm của vùng cũng như về diện tích cao su của cả nước.

Câu 6. Nhận định nào sau đây không phải tác động của công nghiệp dầu khí đến sự phát triển kinh tế Đông Nam Bộ?

A. Thúc đẩy phát triển công nghiệp.

B. Tăng cường về cơ sở năng lượng.

C. Phát triển công nghiệp hoá dầu.

D. Phát triển các công trình thủy lợi.

Chọn D

Tác động của công nghiệp dầu khí đến sự phát triển kinh tế Đông Nam Bộ là phát triển công nghiệp hoá dầu, tạo điều kiện cho công nghiệp của vùng đa dạng và tăng cường cơ sở năng lượng (cho vùng và cả nước).

Câu 7. Điều kiện thuận lợi của vùng Đông Nam Bộ không phải là

A. giáp các vùng giàu nguyên liệu.

B. có cửa ngõ thông ra biển Đông.

C. tiềm năng rất lớn về đất phù sa.

D. địa hình tương đối bằng phẳng.

Chọn C

Đất phù sa phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng, đặc biệt là đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long -> Đông Nam Bộ có rất ít tiềm năng về đất phù sa.

Câu 8. Điểm giống nhau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là

A. đất phù sa tập trung thành vùng lớn.

B. đất badan tập trung thành vùng lớn.

C. sông ngòi nhiều nước quanh năm.

D. nhiệt độ quanh năm cao trên 27oC.

Chọn B

Điểm giống n

hau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là cả hai vùng này đều có diện tích đất badan giàu dinh dưỡng tập trung thành vùng lớn, rất thuận lợi để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, điều, tiêu,…

Câu 9. Nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?

A. Yaly.

B. Sông Hinh.

C. Trị An.

D. Thác Bà.

Chọn C

Nhà máy thủy điện Trị An trên sông Đồng Nai thuộc vùng Đông Nam Bộ.

Câu 10. Về tự nhiên, vùng Đông Nam Bộ khác Tây Nguyên ở đặc điểm nào sau đây?

A. Khí hậu ít phân hóa theo độ cao.

B. Sông có giá trị hơn về thủy điện.

C. Tiềm năng khoáng sản lớn hơn.

D. Diện tích rừng tự nhiên lớn hơn.

Chọn A

Về tự nhiên, vùng Đông Nam Bộ khác Tây Nguyên ở chỗ khí hậu ở vùng Đông Nam Bộ ít phân hóa theo độ cao còn Tây Nguyên có các cao nguyên xếp tầng cao 800 - 1000 - 1500m với một số đỉnh núi cao trên 2000m nên khí hậu có sự phân hóa theo độ cao.

Câu 11. Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất ở Đông Nam Bộ là

A. Thác Mơ.

B. Cần Đơn.

C. Yaly.

D. Trị An.

Chọn D

Các nhà máy thuỷ điện được xây dựng trong vùng gồm: Trị An (công suất thiết kế 400 MW, trên sông Đồng Nai), Thác Mơ và Cần Đơn (công suất thiết kế là 150 MW và 77,6 MW, trên sông Bé), cung cấp nguồn điện năng đáng kể cho vùng. Còn nhà máy thủy điện Yaly (720 MW thuộc vùng Tây Nguyên).

Câu 12. Ở vùng Đông Nam Bộ có cảng hàng không quốc tế nào sau đây?

A. Phú Bài.

B. Tân Sơn Nhất.

C. Cát Bi.

D. Nội Bài.

Chọn B

Về đường hàng không ở Đông Nam Bộ có cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất với năng lực vận chuyển đứng đầu cả nước, cảng hàng không quốc tế Long Thành đang được xây dựng.

Câu 13. Biểu hiện nào sau đây không chứng minh cho Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta?

A. Diện tích cây cao su lớn nhất cả nước.

B. Diện tích cây cà phê lớn thứ hai cả nước.

C. Có diện tích cây điều lớn nhất cả nước.

D. Vùng chuyên canh dừa lớn nhất cả nước.

Chọn D

Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta. Diện tích cây cao su và cây điều lớn nhất cả nước, diện tích cây cà phê đứng thứ 2 cả nước sau vùng Tây Nguyên. Diện tích cây dừa lớn nhất cả nước ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ có diện tích dừa ít nhưng đang có xu hướng tăng lên.

Câu 14. Đông Nam Bộ tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?

A. Cam-pu-chia.

B. Lào.

C. Trung Quốc.

D. Thái Lan.

Chọn A

Đông Nam Bộ tiếp giáp với nước láng giềng Cam-pu-chia, giáp vùng Đồng bằng sông Cửu Long, vùng Tây Nguyên, vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung; phía đông nam có vùng biển rộng với một số đảo, quần đảo, lớn nhất là quần đảo Côn Sơn.

Câu 15. Đông Nam Bộ tiếp giáp với

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Trung Quốc.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Tây Nguyên.

Chọn D

Đông Nam Bộ tiếp giáp với nước láng giềng Cam-pu-chia, giáp vùng Đồng bằng sông Cửu Long, vùng Tây Nguyên, vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung; phía đông nam có vùng biển rộng với một số đảo, quần đảo, lớn nhất là quần đảo Côn Sơn.

Câu 16. Đông Nam Bộ không tiếp giáp với vùng nào sau đây?

A. Tây Nguyên.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn C

Đông Nam Bộ tiếp giáp với nước láng giềng Cam-pu-chia, giáp vùng Đồng bằng sông Cửu Long, vùng Tây Nguyên, vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung; phía đông nam có vùng biển rộng với một số đảo, quần đảo, lớn nhất là quần đảo Côn Sơn.

Câu 17. Tỉ lệ gia tăng dân số của Đông Nam Bộ cao nhất cả nước do

A. gia tăng tự nhiên cao.

B. tỉ lệ tử vong giảm nhanh.

C. gia tăng cơ học.

D. tỉ lệ sinh ngày càng cao.

Chọn C

Đông Nam Bộ có tỉ lệ tăng dân số tự nhiên thấp (0,98%, năm 2021) nhưng do gia tăng cơ học nên vùng có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất cả nước.

Câu 18. Vùng nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất cả nước?

A. Đông Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Tây Nguyên.

D. Bắc Trung Bộ.

Chọn A

Đông Nam Bộ có tỉ lệ tăng dân số tự nhiên thấp (0,98%, năm 2021) nhưng do gia tăng cơ học nên vùng có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất cả nước.

Câu 19. Vùng nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Tây Nguyên.

D. Đông Nam Bộ.

Chọn D

Đông Nam Bộ là vùng có mật độ dân số của vùng cao, 778 người/km2, chỉ thấp hơn vùng Đồng bằng sông Hồng. Tỉ lệ dân thành thị năm 2021 là 66,4%, cao nhất cả nước.

Câu 20. Rừng ở Đông Nam Bộ phần lớn là rừng đặc dụng và rừng phòng hộ, phân bố chủ yếu ở

A. Bình Dương và Tây Ninh.

B. Đồng Nai và Bình Phước.

C. Tây Ninh và Đồng Nai.

D. Bình Phước và Bình Dương.

Chọn B

Rừng ở Đông Nam Bộ phần lớn là rừng đặc dụng và rừng phòng hộ, phân bố chủ yếu ở Đồng Nai và Bình Phước. Hệ thống rừng của vùng có giá trị bảo tồn như: Khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ và các vườn quốc gia Nam Cát Tiên, Bù Gia Mập, Lò Gò - Xa Mát, Côn Đảo.

Câu 21. Khí tự nhiên ở nước ta được dùng làm nguyên liệu cho sản xuất

A. phân đạm.

B. nhiệt điện.

C. xăng dầu.

D. thực phẩm.

Chọn A

Khí tự nhiên ở Đông Nam Bộ được khai thác từ hai nguồn: khí đồng hành từ khai thác các mỏ dầu và khí tự nhiên từ các mỏ Lan Tây, Lan Đỏ,... Đây là nguồn nhiên liệu ổn định, cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện lớn trong vùng và cho các ngành khác như: sản xuất phân đạm, chế biến các chế phẩm từ khí,...

Câu 22. Công nghiệp dệt, giày dép ở Đông Nam Bộ phát triển dựa vào

A. tài nguyên phong phú.

B. nguồn lao động dồi dào.

C. nguồn vốn đầu tư lớn.

D. diện tích lãnh thổ rộng.

Chọn B

Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục; công nghiệp sản xuất giày dép là những ngành được phát triển từ lâu dựa trên cơ sở nguồn lao động dồi dào. Các mặt hàng vải dệt, quần áo, giày dép ngày càng đa dạng về mẫu mã, chất lượng, phục vụ xuất khẩu.

Câu 23. Các tỉnh có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất vùng Đông Nam Bộ là

A. Đồng Nai, Bình Dương và Kon Tum.

B. Bình Phước, Đồng Nai, Lâm Đồng.

C. Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh.

D. Bình Phước, Vũng Tàu và Đồng Nai.

Chọn C

Các tỉnh có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất vùng Đông Nam Bộ là Bình Phước, Bình Dương và Tây Ninh.

Câu 24. Các cây công nghiệp nào sau đây ở Đông Nam Bộ có diện tích đứng đầu cả nước?

A. Cao su, điều.

B. Cà phê, cao su.

C. Tiêu, cà phê.

D. Cao su, tiêu.

Chọn A

Cao su ở vùng Đông Nam Bộ luôn đứng đầu về diện tích cây công nghiệp lâu năm của vùng cũng như về diện tích cao su của cả nước. Còn cây điều có diện tích lớn thứ hai sau cao su và đứng đầu về diện tích điều của cả nước. Hồ tiêu và cà phê đứng thứ hai cả nước, sau vùng Tây Nguyên.

Câu 25. Tỉnh nào sau đây ở Đông Nam Bộ có đàn lợn và gia cầm lớn nhất?

A. Tây Ninh.

B. Đồng Nai.

C. Bình Dương.

D. Bình Phước.

Chọn B

Ở vùng Đông Nam Bộ, tỉnh Đồng Nai là tỉnh có đàn lợn và gia cầm lớn nhất trong vùng.

Câu 26. Bò được nuôi nhiều ở các tỉnh nào sau đây của Đông Nam Bộ?

A. Tây Ninh và Thành phố Hồ Chí Minh.

B. Đồng Nai và Thành phố Hồ Chí Minh.

C. Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh.

D. Bình Phước và Thành phố Hồ Chí Minh.

Chọn A

Bò là vật nuôi quan trọng của vùng (bao gồm cả bò thịt và bò sữa). Tây Ninh và Thành phố Hồ Chí Minh là hai địa phương có đàn bò lớn nhất, chiếm khoảng 50% số lượng bò toàn vùng.

Câu 27. Hai trung tâm du lịch lớn nhất vùng Đông Nam Bộ là

A. Thành phố Hồ Chí Minh, Tây Ninh.

B. Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai.

C. Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu.

D. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa.

Chọn C

Đông Nam Bộ là một trong những vùng du lịch phát triển của nước ta. Hai trung tâm du lịch lớn nhất vùng Đông Nam Bộ là Thành phố Hồ Chí Minh và Vũng Tàu. Trong đó Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch quốc gia, động lực phát triển du lịch toàn vùng và khu vực phía nam.

Câu 28. Tỉnh nào sau đây ở Đông Nam Bộ có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất?

A. Bình Dương.

B. Thành phố Hồ Chí Minh.

C. Bình Phước.

D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Chọn D

Năm 2021, tổng sản lượng thủy sản của vùng chiếm gần 6% cả nước, chủ yếu là lĩnh vực khai thác (chiếm 72,2% tổng sản lượng). Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chiếm tới 93,8% sản lượng thủy sản khai thác toàn vùng. Nuôi trồng thủy sản tập trung chủ yếu ở Đồng Nai và Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 29. Phát biểu nào sau đây đúng với cơ sở hạ tầng và vật chất kĩ thuật của Đông Nam Bộ?

A. Phát triển đồng bộ và hiện đại.

B. Trung tâm khoa học, sáng tạo.

C. Dẫn đầu về thu hút nguồn vốn.

D. Có nhiều chính sách linh hoạt.

Chọn A

Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật: phát triển đồng bộ, hiện đại, đặc biệt là giao thông vận tải và bưu chính viễn thông. Tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất diễn ra liên tục và thông suốt.

Câu 30. Phát biểu nào sau đây đúng với khoa học - công nghệ của Đông Nam Bộ?

A. Phát triển đồng bộ và hiện đại.

B. Tiềm lực nghiên cứu, ứng dụng.

C. Dẫn đầu về thu hút nguồn vốn.

D. Có nhiều chính sách linh hoạt.

Chọn B

Đông nam Bộ là trung tâm khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo của nước ta. Vùng có tiềm lực lớn trong nghiên cứu khoa học, dẫn đầu về triển khai ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất và đời sống, đem lại hiệu quả kinh tế cao cho vùng và cả nước.

Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

I. KHÁI QUÁT

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Lý thuyết Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

- Vị trí địa lí: vùng kinh tế phát triển hàng đầu cả nước, tiếp giáp vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên; giáp Cam-pu-chia và Biển Đông. Có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, chính trị, an ninh quốc phòng ở khu vực phía nam và cả nước.

- Phạm vi lãnh thổ: bao gồm TP Hồ Chí Minh và 5 tỉnh: Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu. Diện tích tự nhiên khoảng 23,6 nghìn km2. Có vùng biển và thềm lục địa rộng lớn với các đảo và 1 quần đảo Côn Sơn.

2. Dân số

- Vùng có dân số đông, năm 2021 có trên 18,3 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 0,98%, tỉ lệ gia tăng dân số cơ học là 1,6%. Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên chiếm 54,1% dân số vùng (2021).

- Mật độ dân số cao, năm 2021 là 778 người/ km2. Tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước với 66,4%.

- Có nhiều dân tộc: Kinh, Chăm, Khơ-me, Hoa,… văn hóa, truyền thống phong phú, đa dạng.

II. CÁC THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ

a) Các thế mạnh đối với phát triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ

- Địa hình: nằm trong khu vực chuyển tiếp giữa Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long, địa hình tương đối bằng phẳng => thuận lợi quy hoạch phát triển kinh tế. Đất ba dan và đất xám phù sa cổ đều chiếm 40% diện tích vùng => phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả.

- Khí hậu: khí hậu cận xích đạo, nền nhiệt cao, lượng mưa lớn, phân hóa 2 mùa mưa – khô rõ rệt => thuận lợi cho hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm, phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới cho năng suất cao.

- Nguồn nước: hệ thống sông Đồng Nai, Vàm Cỏ và các hồ Dầu Tiếng, Trị An => phát triển thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt; nguồn nước nóng, nước khoáng phát triển du lịch nghỉ dưỡng.

- Rừng: phần lớn là rừng đặc dụng và rừng phòng hộ; có các vườn quốc gia Cát Tiên, Bù Gia Mập, Côn Đảo, Lò Gò – Xa Mát, khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ và Đồng Nai => đảm bảo môi trường sinh thái và du lịch.

- Khoáng sản: dầu mỏ và khí tự nhiên (chiếm 93,3% trữ lượng dầu mỏ cả nước). Các khoáng sản khác: ti-tan, cao lanh, đá vôi,…=> nguyên liệu quan trọng cho các ngành công nghiệp khai thác và chế biến.

- Tài nguyên biển: vùng biển và thềm lục địa rộng lớn, giàu tài nguyên, gần các ngư trường lớn, có các đảo, bãi tắm và phong cảnh đẹp => phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển: khai thác dầu thô và khí tự nhiên, khai thác thủy sản, xây dựng cảng nước sâu, du lịch biển đảo.

- Dân cư và lao động: dân số đông, nguồn lao động dồi dào có trình độ chuyên môn cao. Là địa bàn thu hút lực lượng lao động có chuyên môn cao => phát triển đa ngành kinh tế và các ngành có trình độ khoa học kĩ thuật cao.

- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển đồng bộ, hiện đạo => tạo sức thu hút lớn các nhà đầu tư trong và ngoài nước.

- Có nhiều chính sách đổi mới, sáng tạo, phù hợp với mô hình tăng trưởng và cơ cấu lại nền kinh tế theo hướng hiện đại của cả nước, tạo nền tảng và động lực phát triển.

b) Các hạn chế cần giải quyết trong phát triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ

- Mùa khô ít mưa gây thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt; xâm nhập mặn và các diễn biến thất thường của biến đổi khí hậu.

- Tỉ lệ dân nhập cư cao, gây sức ép đến nhà ở, cơ sở hạ tầng, việc làm, an sinh xã hội của vùng, nhất là tại các khu công nghiệp.

- Vấn đề ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm môi trường nước.

III. PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ

Lý thuyết Địa Lí 12 Cánh diều Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

1. Công nghiệp

- Là vùng phát triển công nghiệp hàng đầu cả nước, giá trị sản xuất liên tục tăng.

- Cơ cấu ngành đa dạng: công nghiệp khai thác dầu thô và khí tự nhiên; công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm, đồ uống; công nghiệp dệt, may và giày dép,… Hình thành các ngành công nghiệp mới, sử dụng công nghệ cao, có giá trị gia tăng lớn và thân thiện với môi trường: sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; cơ khí ô tô,…

- Năm 2021 có 99 khu công nghiệp, khu chế xuất đã đi vào hoạt động, chiếm 34,4% cả nước. Đồng Nai, Bình Dương và TP Hồ Chí Minh có nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất nhất.

- Các trung tâm công nghiệp là: TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thuận An.

2. Dịch vụ

a) Giao thông vận tải

- Là đầu mối giao thông lớn nhất khu vực phía nam và quan trọng của cả nước. Số lượt vận chuyển hành khách và hàng hóa ngày càng tăng. TP Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải lớn nhất vùng. Mạng lưới giao thông có đủ loại hình, ngày càng hoàn thiện và hiện đại.

+ Đường bộ: mạng lưới dày đặc, các quốc lộ (1,51,13,20,22,…), tuyến cao tốc Bắc – Nam, vành đai đô thị.

+ Đường sắt: đường sắt Thống Nhất chạy qua và kết thúc tại TP Hồ Chí Minh, các tuyến đường sắt đô thị.

+ Đường thủy: ngày càng phát triển và hoàn thiện, bao gồm đường thủy nội địa và đường biển với các tuyến nội địa và quốc tế. Có hệ thống cảng biển quan trọng là cảng tổng hợp quốc gia và cảng đầu mối khu vực.

+ Hàng không: cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất lớn nhất cả nước với các đường bay trong nước, quốc tế và cảng hàng không Côn Đảo. Cảng hàng không quốc tế Long Thành đang được xây dựng.

b) Thương mại

- Hoạt động nội thương phát triển, phân bố rộng rãi. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng nhanh (năm 2021 chiếm 27,8% cả nước). Số lượng các cơ sở bán lẻ hiện đại càng nhiều, tập trung ở TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương,…

- Hoạt động ngoại thương rất phát triển. Tổng trị giá xuất nhập khẩu năm 2021 là 236,5 tỉ USD, chiếm 35,3% cả nước.

+ Xuất khẩu phát triển ở TP Hồ Chí Minh, Bình Dương và Đồng Nai. Xuất khẩu chủ yếu là dầu thô, nông sản và nông sản chế biến; hàng điện tử, máy tính và linh kiện; hàng dệt, may và giày, dép. Thị trường chủ yếu: Hoa Kỳ, Trung Quốc, EU,…

+ Nhập khẩu chủ yếu là linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, nguyên phụ liệu dệt, may và giày, dép. Thị trường chủ yếu: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản,…

c) Du lịch

- Là một trong những vùng du lịch phát triển, năm 2021 thu hút trên 20% lượt khách, doanh thu du lịch lữ hành chiếm 38% cả nước.

- Sản phẩm du lịch đặc trưng là: du lịch đô thị, du lịch MICE, tìm hiểu văn hóa – lich sử, du lịch nghỉ dưỡng và sinh thái biển đảo,…

- Địa bàn du lịch trọng điểm: TP Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Vũng Tàu. TP Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch quốc gia, động lực phát triển du lịch toàn vùng và khu vực phía nam.

3. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

a) Nông nghiệp

- Nông nghiệp luôn chiếm ưu thế chiếm 80,8% giá trị toàn ngành, thế mạnh là cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và chăn nuôi.

- Diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất cả nước, cây trồng chủ lực là cao su, điều, hồ tiêu. Các tỉnh có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất là Bình Phước, Bình Dương và Tây Ninh.

- Vùng trồng cây ăn quả lớn của cả nước. Các cây đặc sản là: xoài, bưởi, chôm chôm, sầu riêng, măng cụt,… Được trồng tập trung, các giống mới năng suất cao, theo tiêu chuẩn VietGAP.

- Ngành chăn nuôi phát triển khá nhanh theo hướng trang trại tập trung quy mô lớn, áp dụng các quy trình công nghệ chăn nuôi, chế biến hiện đại, giống mới cho năng suất và chất lượng cao. Chủ yếu là gia cầm, lợn, bò, được nuôi nhiều ở Đồng Nai, Tây Ninh,…

b) Thủy sản

- Là ngành kinh tế quan trọng, giai đoạn 2010 – 2021 sản lượng tăng nhanh, khai thác thủy sản chiếm ưu thế, tập trung ở Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học – công nghệ hiện đại, đánh bắt xa bờ, định vị tàu thuyền, nâng cấp đội tàu khai thác ngoài khơi.

- Ngành nuôi trồng thủy sản phân bố chủ yếu ở Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, đang có sự chuyển đổi chủng loại nuôi sang các giống mới, đặc sản, giá trị kinh tế cao và nhu cầu lớn trên thị trường.

c) Lâm nghiệp

- Lâm nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu ngành, bao gồm khai thác gỗ và lâm sản, trồng rừng và chăm sóc rừng. Sản lượng gỗ khai thác năm 2021 là hơn 450 nghìn m3, tập trung ở Đồng Nai.

- Hoạt động trồng rừng và khoanh nuôi bảo vệ rừng được chú trọng phát triển, diện tích rừng trồng duy trì khoảng 220 nghìn ha, trong đó diện tích rừng trồng mới hàng năm khoảng 5 – 7 nghìn ha.

- Các hoạt động từ rừng tạo ra việc làm, thu nhập cho người dân sống quanh vùng rừng, có ý nghĩa quan trọng trong bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.

IV. MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VỚI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường ở vùng Đông Nam Bộ có mối quan hệ chặt chẽ, đảm bảo sự hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững.

- Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội đã gây ra nhiều áp lực đến môi trường của vùng.

- Việc phát triển Đông Nam Bộ phù hợp với chiến lược phát triển bền vững, tăng trưởng xanh, thích ứng với biến đổi khí hậu, thực hiện đổi mới mô hình tăng trưởng theo chiều sâu, gắn với cơ cấu lại nền kinh tế theo hướng hiện đại dựa vào khoa học, công nghệ, chuyển đổi số,… đã tác động tích cực đến môi trường, sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên, hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường.

- Bảo vệ môi trường, khai thác và sử dụng hợp lí, tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên của vùng Đông Nam Bộ đã góp phần đảm bảo nguồn nguyên liệu cho sản xuất, môi trường sống xanh cho cộng đồng dân cư toàn vùng.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá