30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 20 (Cánh diều) có đáp án: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

0.9 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng sách Cánh diều. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Câu 1. Các trung tâm du lịch ở vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. Hà Nội, Hạ Long và Hải Phòng.

B. Hạ Long, Cúc Phương và Hà Nội.

C. Tràng An, Cát Bà và Hải Phòng.

D. Cát Bà, Hà Nội và Cúc Phương.

Chọn A

Các điểm du lịch nổi tiếng là vịnh Hạ Long, Tràng An, Cát Bà, Cúc Phương,... Các trung tâm du lịch lớn là Hà Nội, Hạ Long, Hải Phòng.

Câu 2. Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do

A. lượng mưa lớn quanh năm.

B. vị trí nằm tiếp giáp với biển.

C. địa hình khá bằng phẳng.

D. có hai hệ thống sông lớn.

Chọn D

Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do có hai hệ thống sông lớn (sông Hồng và sông Thái Bình). Ngoài ra, khu vực này còn có nguồn nước ngầm phong phú.

Câu 3. Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Bắc Giang.

B. Quảng Ninh.

C. Phú Thọ.

D. Hòa Bình.

Chọn B

Đồng bằng sông Hồng bao gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương là Hà Nội, Hải Phòng và 9 tỉnh: Hải Dương, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh và Quảng Ninh. Diện tích của vùng là 21,3 nghìn km2 (năm 2021).

Câu 4. Điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng?

A. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.

B. Có biên giới giáp với Trung Quốc.

C. Tiếp giáp Bắc Trung Bộ, biển Đông.

D. Có diện tích rộng lớn nhất nước ta.

Chọn D

Vùng giáp với nước láng giềng Trung Quốc, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Đồng bằng sông Hồng có vùng biển rộng lớn thuộc vịnh Bắc Bộ với nhiều đảo, quần đảo như Cô Tô, Cái Bầu (Quảng Ninh), Cát Bà, Bạch Long Vĩ (Hải Phòng),...

Câu 5. Về tự nhiên, vùng Đồng bằng sông Hồng có hạn chế chủ yếu nào sau đây?

A. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.

B. Cơ sở hạ tầng của vùng đang quá tải.

C. Thị trường còn có nhiều biến động.

D. Sức ép từ lao động ngày càng đông.

Chọn A

Hạn chế chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Hồng về tự nhiên là

- Hằng năm, vùng chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai, nhất là bão, lũ.

- Tác động của biến đổi khí hậu đến vùng ngày càng phức tạp hơn.

- Vấn đề ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi, đặc biệt ở các đô thị lớn đang trở thành sức ép trong phát triển bền vững.

Câu 6. Công nghiệp khai thác than tập trung chủ yếu ở

A. Quảng Ninh.

B. Lạng Sơn.

C. Thái Nguyên.

D. Hải Dương.

Chọn A

Công nghiệp khai thác than tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh. Sản lượng than khai thác của vùng năm 2021 là 45,3 triệu tấn (chiếm hơn 90% của cả nước).

Câu 7. Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục phát triển dựa trên cơ sở

A. thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn vốn đầu tư nhiều.

B. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. thu hút nhiều vốn đầu tư, nguồn tài nguyên dồi dào.

D. nguồn tài nguyên đa dạng, lao đông kĩ thuật rất đông.

Chọn B

Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục phát triển dựa trên cơ sở nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Các cơ sở lớn tập trung ở Hà Nội, Nam Định, Hưng Yên.

Câu 8. Số lượng khu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đứng thứ 2 cả nước, sau vùng nào sau đây?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn C

Số lượng khu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đứng thứ 2 cả nước, sau vùng Đông Nam Bộ. Vùng có nhiều trung tâm công nghiệp lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Từ Sơn, Hạ Long,…

Câu 9. Vùng nào sau đây ở nước ta có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Chọn A

Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước. Các khu công nghiệp tập trung chủ yếu ở Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Phòng, Quảng Ninh,... Các trung tâm công nghiệp của vùng là Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hạ Long.

Câu 10. Cảng hàng không quốc tế không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. Nội Bài.

B. Cát Bi.

C. Vân Đồn.

D. Phú Bài.

Chọn D

Giao thông đường hàng không phát triển nhanh. Đồng bằng sông Hồng có 3 cảng hàng không quốc tế là Nội Bài (Hà Nội), Cát Bi (Hải Phòng) và Vân Đồn (Quảng Ninh).

Câu 11. Về kinh tế - xã hội, vùng Đồng bằng sông Hồng không có hạn chế chủ yếu nào sau đây?

A. Cơ sở hạ tầng của vùng đang quá tải.

B. Thị trường còn có nhiều biến động.

C. Ô nhiễm môi trường, nhiều thiên tai.

D. Sức ép từ lao động ngày càng đông.

Chọn C

Hạn chế chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Hồng về kinh tế - xã hội là

- Số dân đông, mật độ dân số cao gây khó khăn cho giải quyết việc làm, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.

- Cơ sở hạ tầng ở một số nơi quá tải, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội. Thị trường trong và ngoài nước còn nhiều biến động.

Câu 12. Về kinh tế - xã hội, vùng Đồng bằng sông Hồng có hạn chế chủ yếu nào sau đây?

A. Sức ép tài nguyên, giải quyết việc làm.

B. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.

C. Ô nhiễm môi trường xảy ra nhiều nơi.

D. Biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp.

Chọn A

Hạn chế chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Hồng về kinh tế - xã hội là

- Số dân đông, mật độ dân số cao gây khó khăn cho giải quyết việc làm, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.

- Cơ sở hạ tầng ở một số nơi quá tải, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội. Thị trường trong và ngoài nước còn nhiều biến động.

Câu 13. Về tự nhiên, vùng Đồng bằng sông Hồng không có hạn chế chủ yếu nào sau đây?

A. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.

B. Ô nhiễm môi trường xảy ra nhiều nơi.

C. Cơ sở hạ tầng của vùng đang quá tải.

D. Biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp.

Chọn C

Hạn chế chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Hồng về tự nhiên là

- Hằng năm, vùng chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai, nhất là bão, lũ.

- Tác động của biến đổi khí hậu đến vùng ngày càng phức tạp hơn.

- Vấn đề ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi, đặc biệt ở các đô thị lớn đang trở thành sức ép trong phát triển bền vững.

Câu 14. Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. bình quân đất canh tác trên đầu người giảm.

B. diện tích đất suy thoái tăng lên nhanh chóng.

C. đất hoang hóa ngày càng được mở rộng ra.

D. chất lượng về nguồn nước sạch giảm rõ rệt.

Chọn A

Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là bình quân đất canh tác trên đầu người của vùng ngày càng giảm do dân số ngày càng đông và diện tích đất bị chuyển sang mục đích khác (xây dựng, công nghiệp,…).

Câu 15. Loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng?

A. Đất phù sa.

B. Đất cát biển.

C. Đất mặn.

D. Đất xám.

Chọn A

Vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là đất phù sa (70%), màu mỡ nhất là đất phù sa thuộc châu thổ sông Hồng.

Câu 16. Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.

C. Trung Quốc.

D. Tây Nguyên.

Chọn D

Vùng giáp với nước láng giềng Trung Quốc, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Đồng bằng sông Hồng có vùng biển rộng lớn thuộc vịnh Bắc Bộ với nhiều đảo, quần đảo như Cô Tô, Cái Bầu (Quảng Ninh), Cát Bà, Bạch Long Vĩ (Hải Phòng),...

Câu 17. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Bắc Giang.

B. Ninh Bình.

C. Hải Dương.

D. Hưng Yên.

Chọn A

Đồng bằng sông Hồng bao gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương là Hà Nội, Hải Phòng và 9 tỉnh: Hải Dương, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh và Quảng Ninh. Diện tích của vùng là 21,3 nghìn km2 (năm 2021).

Câu 18. Để giải quyết tốt vấn đề lương thực, vùng Đồng bằng sông Hồng cần

A. nhập khẩu lương thực, hạn chế việc nhập cư.

B. đẩy mạnh thâm canh, thay đổi cơ cấu mùa vụ.

C. thu hút lực lượng lao động các vùng khác tới.

D. đẩy mạnh sản xuất lương thực và thực phẩm.

Chọn B

Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhất nước ta -> Để đảm bảo lương thực phục vụ nhu cầu người dân trong vùng cần đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất cây trồng và thay đổi cơ cấu mùa vụ phù hợp với nhu cầu ngày càng đa dạng của người dân.

Câu 19. Đặc điểm nổi bật về mặt dân cư - lao động của Đồng bằng sông Hồng là

A. dân số đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ.

B. lao động có trình độ cao và phân bố dân cư khá đều.

C. nguồn lao động chuyên môn đông, có nhiều dân tộc.

D. tỉ lệ dân thành thị cao, mật độ dân số còn khá thấp.

Chọn A

Đồng bằng sông Hồng có số dân đông nhất cả nước, nguồn lao động dồi dào với trình độ chuyên môn ngày càng cao (số dân có trình độ chuyên môn đông). Đây cũng là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước, năm 2021 là 1 091 người/km2, gấp 3,7 lần so với trung bình cả nước.

Câu 20. Phát biểu nào sau đây không đúng với biểu hiện của sức ép của dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

A. Phần lớn nguyên liệu cho công nghiệp phải đưa từ vùng khác đến.

B. Bình quân diện tích đất nông nghiệp theo đầu người ngày càng nhỏ.

C. Việc giải quyết việc làm gặp nhiều nan giải, nhất là các thành phố.

D. Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp, đất đai suy thoái.

Chọn A

Chú ý cụm từ “sức ép của dân số” -> Dân số ở Đồng bằng sông Hồng đông nên có sức ép lớn đến việc làm, lương thực thực phẩm, diện tích đất ở, bình quân lương thực, sức ép đối với tài nguyên và môi trường, trật tư an ninh xã hội.

Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng với dân số và lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Là vùng đông dân nhất nước ta.

B. Có nguồn lao động trẻ và đông.

C. Lao động có kinh nghiệm sản xuất.

D. Phần lớn dân số sống ở thành thị.

Chọn D

Đồng bằng sông Hồng có số dân đông nhất cả nước, nguồn lao động dồi dào với trình độ chuyên môn ngày càng cao (số dân có trình độ chuyên môn đông). Lao động của vùng có nhiều kinh nghiệm trong các hoạt động sản xuất, nhạy bén và tiếp thu nhanh khoa học - kĩ thuật hiện đại.

Câu 22. Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Bắc Giang.

B. Thái Nguyên.

C. Hòa Bình.

D. Vĩnh Phúc.

Chọn D

Đồng bằng sông Hồng bao gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương là Hà Nội, Hải Phòng và 9 tỉnh: Hải Dương, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh và Quảng Ninh. Diện tích của vùng là 21,3 nghìn km2 (năm 2021).

Câu 23. Nhân tố nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi của vùng Đồng bằng sông Hồng để thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

A. Nguồn lao động có trình độ cao và tăng nhanh.

B. Có nhiều trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn.

C. Cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn thiên, hiện đại.

D. Giàu có về tài nguyên khoáng sản, thủy điện.

Chọn D

Đồng bằng sông Hồng là vùng có nền kinh tế phát triển, nguồn lao động chất lượng cao, cơ sở hạ tầng tốt với nhiều trung tâm công nghiệp - dịch vụ lớn. Vùng có một số loại khoáng sản có giá trị để phát triển công nghiệp.

Câu 24. Thuận lợi của dân số đông ở Đồng bằng sông Hồng đối với phát triển kinh tế là

A. lao động dồi dào và giải quyết được nhiều khó khăn về tự nhiên.

B. nguồn lao động dồi dào, tạo ra thị trường tiêu thụ nội vùng mạnh.

C. lao động nông nghiệp đông, phù hợp đẩy mạnh nông nghiệp hóa.

D. nhiều lao động có kĩ thuật cao, phát triển nhiều khu công nghiệp.

Chọn B

Dân số đông đem lại nguồn lao động dồi dào cho phát triển kinh tế, đặc biệt là những ngành cần nhiều lao động. Đồng thời, dân số đông nên nhu cầu tiêu dùng lớn tạo nên thị trường tiêu thụ nội vùng rất mạnh -> Dân số đông vừa đem lại nguồn lao động dồi dào, vừa là thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 25. Vùng nào nước ta có dân số đông nhất?

A. Đông Nam Bộ.

B. Duyên Hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn C

Đồng bằng sông Hồng có số dân đông nhất cả nước. Năm 2021, số dân của vùng là 23,2 triệu người, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,07%.

Câu 26. Vùng nào nước ta có mật độ dân số lớn nhất?

A. Đông Nam Bộ.

B. Duyên Hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn C

Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, năm 2021 là 1 091 người/km2, gấp 3,7 lần so với trung bình cả nước.

Câu 27. Đất đai ở vùng Đồng bằng sông Hồng thuận lợi hình thành vùng chuyên canh

A. lương thực, thực phẩm.

B. cây công nghiệp lâu năm.

C. các loại cây ăn quả.

D. chăn nuôi gia súc lớn.

Chọn A

Phần lớn diện tích của vùng là địa hình đồng bằng được bồi đắp bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, có đất phù sa màu mỡ thuận lợi để quy hoạch vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm.

Câu 28. Khí hậu ở vùng Đồng bằng sông Hồng thuận lợi phát triển

A. nông nghiệp cận xích đạo và trồng cây ưu ấm vào mùa hạ.

B. đánh bắt thủy hải sản quanh năm và trồng cây công nghiệp.

C. các loại hình du lịch nghỉ dưỡng và chăn nuôi gia súc lớn.

D. nông nghiệp nhiệt đới và trồng cây ưa lạnh trong vụ đông.

Chọn D

Vùng Đồng bằng sông Hồng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa trung bình năm từ 1 500 đến 2 000 mm; trong năm có một mùa đông lạnh (2 đến 3 tháng nhiệt độ dưới 18°C), thuận lợi để phát triển nông nghiệp nhiệt đới và trồng cây ưa lạnh trong vụ đông.

Câu 29. Vùng nào sau đây có lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo cao nhất cả nước?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Chọn A

Đồng bằng sông Hồng có số dân đông, nguồn lao động dồi dào với lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm khoảng 50% tổng số dân của vùng tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất cả nước (37,0% tổng lao động của vùng năm 2021).

Câu 30. Phát biểu nào sau đây đúng với công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Giá trị sản xuất công nghiệp thấp.

B. Công nghiệp phát triển khá muộn.

C. Cơ cấu công nghiệp khá đa dạng.

D. Phát triển các ngành truyền thống.

Chọn C

Công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng phát triển sớm. Giá trị sản xuất công nghiệp cao và tăng nhanh, chiếm trên 37% giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước (năm 2021). Cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng. Công nghiệp phát triển theo hướng hiện đại, công nghệ cao, ít phát thải khí nhà kính, có khả năng cạnh tranh, giá trị gia tăng cao,…

Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Lý thuyết Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

I. KHÁI QUÁT

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

- Vị trí địa lí: nằm ở trung tâm Bắc Bộ, giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung; vịnh Bắc Bộ và Trung Quốc. Vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng và đối ngoại.

- Phạm vi lãnh thổ: diện tích tự nhiên khoảng 21,3 nghìn km2 (chiếm 6,4% diện tích cả nước), vùng biển rộng có nhiều đảo và quần đảo. Có 4 huyện đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Cô Tô, Vân Đồn.

2. Dân số

- Dân số đông  và tăng liên tục qua các năm, năm 2021 dân số khoảng 23,2 triệu người (chiếm 23,6% dân số cả nước); tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 1,07%; dân số nhóm 0-14 tuổi chiếm 24,8%, nhóm từ 15 – 64 tuổi chiếm 65,1%.

- Có mật độ dân số cao nhất cả nước, năm 2021 là 1091 người/km2, tỉ lệ dân thành thị chiếm 37,6% dân số vùng.

- Có nhiều dân tộc sinh sống: Kinh, Mường, Sán Chay, Sán Dìu, Tày. Vùng có lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ từ lâu đời.

II. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

1. Các thế mạnh chủ yếu

a) Thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:

- Địa hình: đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ; địa hình đồi núi với đất fe-ra-lit; địa hình ven biển đa dạng có nhiều vũng vịnh; có nhiều đảo và quần đảo => thuận lợi phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm; trồng cây ăn quả; lâm nghiệp và kinh tế biển.

- Khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh => phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng sản phẩm nông nghiệp, phát triển du lịch và các ngành kinh tế khác.

- Nguồn nước: mạng lưới sông ngòi dày đặc, hạ lưu các hệ thống sông có giá trị giao thông vận tải, thủy lợi, cung cấp phù sa và tưới tiêu. Có nguồn nước khoáng và nước nóng => phát triển du lịch và ngành công nghiệp sản xuất đồ uống.

- Khoáng sản: than là khoáng sản giá trị nhất, ngoài ra còn có: đá vôi, sét, cao lanh => phát triển công nghiệp khai thác, sản xuất điện, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.

- Sinh vật: hệ sinh thái rừng nhiệt đới đặc trưng tại các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển => giá trị cao trong bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển du lịch.

b) Thế mạnh về điều kiện kinh tế - xã hội:

- Dân số đông là thị trường tiêu thụ rộng lớn; nguồn lao động dồi dảo, chất lượng lao động cao, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất => phát triển đa dạng nhiều ngành kinh tế và thu hút đầu tư.

- Cơ sở hạ tầng tốt vào loại bậc nhất cả nước, có đầy đủ các loại hình giao thông. Hà Nội là đầu mối giao thông lớn của cả nước. Khả năng cung cấp điện, nước, thông tin liên lạc cho sản xuất và đời sống tốt.

- Môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, thu hút nhiều vốn đầu tư trong và ngoài nước. Năng lực khoa học – công nghệ tốt, nhiều ứng dụng đổi mới sáng tạo trong sản xuất, kinh doanh; mô hình kinh tế số, xã hội được triển khai rộng rãi. Có nhiều cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết và phát triển thiết thực, hiệu quả.

- Có Thủ đô Hà Nội là trung tâm về chính trị, kinh tế, văn hóa của cả nước; tập trung nhiều trường đại học, viện nghiên cứu, các di tích, lễ hội, làng nghề truyền thống, các di sản thế giới => tiền đề quan trọng cho việc phát triển các ngành dịch vụ của vùng.

c) Các hạn chế chủ yếu:

- Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, úng ngập và nắng nóng kéo dài. Sự biến đổi thất thường của thời tiết và chịu tác động của biến đổi khí hậu.

- Dân số đông, mật độ dân số cao gây sức ép đến các vấn đề việc làm, nhà ở, môi trường.

III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

Lý thuyết Địa Lí 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

1. Công nghiệp

- Là ngành kinh tế quan trọng, giá trị sản xuất liên tục tăng, đóng góp ngày càng lớn vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của đất nước.

- Cơ cấu ngành đa dạng: các ngành cong nghiệp truyền thống dựa trên lợi thế tài nguyên và lao động (khai thác than, sản xuất xi măng, đóng tàu, dệt may và giày dép), các ngành công nghiệp mới có hàm lượng khoa học – công nghệ và hiệu quả kinh tế cao (sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính, cơ khí chế tạo) ngày càng chiếm tỉ trọng cao, đóng góp lớn vào tăng trưởng GRDP của vùng.

- Tính đến 2021 vùng có 72 khu công nghiệp đã đi vào hoạt động (chiếm 24,7% các khu công nghiệp đang hoạt động cả nước). Các trung tâm công nghiệp với quy mô khác nhau: Hà Nội, Hải Phòng, Từ Sơn, Phúc Yên,…

- Định hướng phát triển: tiếp tục chú trọng hiện đại hóa, đổi mới sáng tạo, công nghệ cao, ít phát thải khí nhà kính, cạnh tranh, tham gia sâu, toàn diện vào chuỗi sản xuất, cung ứng toàn cầu, tăng cường liên kết nội vùng, liên vùng trong phát triển công nghiệp.

2. Dịch vụ

Dịch vụ là ngành kinh tế chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GRDP, năm 2021 giá trị sản xuất chiếm 42,1% cơ cấu GRDP. Cơ cấu ngành đa dạng:

a) Giao thông vận tải:

- Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển đứng đầu cả nước, năm khối lượng hàng hóa vận chuyển chiếm 36,4% , khối lượng hàng hóa luân chuyển chiếm 34,9% so với cả nước.

- Có mạng lưới giao thông phát triển khá toàn diện, nhiều loại hình vận tải khác nhau: đường bộ với nhiều tuyến quốc lộ và tuyến cao tốc quan trọng; là đầu mối đường sắt quan trọng nhất; đường sông phát triển bậc nhất cả nước; đường biển có các cảng biển thuộc nhóm cảng phía Bắc, cảng cửa ngõ Hải Phòng và nhiều cảng quan trọng; đường hàng không có cảng quốc tế Nội Bài là đầu mối các đường bay trong nước và quốc tế lớn nhất.

b) Thương mại:

- Nội thương phát triển đa dạng và phong phú. Hệ thống chợ, siêu thị, trung tâm thương mại của vùng tăng nhanh cả về số lượng và quy mô. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng không ngừng tăng lên chiếm 24,6% cả nước.

- Ngoại thương: năm 2021 trị giá xuất – nhập khẩu chiếm 37,3% cả nước. Hoạt động xuất khẩu phát triển mạnh chiếm 34,9% cả nước (2021). Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu khá đa dạng, thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng. Trị giá nhập khẩu chiếm 39,7% cả nước (2021), nhập chủ yếu máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng sản xuất, nhập khẩu chủ yếu từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và Hoa Kỳ.

c) Du lịch:

- Là ngành kinh tế thế mạnh của vùng, năm 2021 đón khoảng 18,3 triệu lượt khách; doanh thu du lịch lữ hành chiếm hơn 40% cả nước.

- Sản phẩm du lịch đặc trưng là du lịch văn hóa, du lịch lễ hội, du lịch làng nghề, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và du lịch biển, đảo.

- Địa bàn du lịch quan trọng: Hà Nội, Quảng Ninh – Hải Phòng, Ninh Bình.

d) Tài chính ngân hàng và logistics:

- Có dịch vụ tài chính ngân hàng phát triển hiện đại, theo chuẩn mực quốc tế. Hoạt động tài chính ngân hàng phát triển rộng khắp, Hà Nội và Hải Phòng, Quảng Ninh là những trung tâm tài chính lớn của vùng.

- Hoạt động logistic phát triển, đã hình thành các trung tâm trung chuyển và kho vận hiện đại, thông minh, bền vững theo chuẩn quốc tế gắn với các tuyến giao thông. Phần lớn doanh nghiệp logistics tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá