30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 20 (Cánh diều) có đáp án: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

646

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng sách Cánh diều. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Câu 1. Các trung tâm du lịch ở vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. Hà Nội, Hạ Long và Hải Phòng.

B. Hạ Long, Cúc Phương và Hà Nội.

C. Tràng An, Cát Bà và Hải Phòng.

D. Cát Bà, Hà Nội và Cúc Phương.

Chọn A

Các điểm du lịch nổi tiếng là vịnh Hạ Long, Tràng An, Cát Bà, Cúc Phương,... Các trung tâm du lịch lớn là Hà Nội, Hạ Long, Hải Phòng.

Câu 2. Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do

A. lượng mưa lớn quanh năm.

B. vị trí nằm tiếp giáp với biển.

C. địa hình khá bằng phẳng.

D. có hai hệ thống sông lớn.

Chọn D

Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do có hai hệ thống sông lớn (sông Hồng và sông Thái Bình). Ngoài ra, khu vực này còn có nguồn nước ngầm phong phú.

Câu 3. Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Bắc Giang.

B. Quảng Ninh.

C. Phú Thọ.

D. Hòa Bình.

Chọn B

Đồng bằng sông Hồng bao gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương là Hà Nội, Hải Phòng và 9 tỉnh: Hải Dương, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh và Quảng Ninh. Diện tích của vùng là 21,3 nghìn km2 (năm 2021).

Câu 4. Điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng?

A. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.

B. Có biên giới giáp với Trung Quốc.

C. Tiếp giáp Bắc Trung Bộ, biển Đông.

D. Có diện tích rộng lớn nhất nước ta.

Chọn D

Vùng giáp với nước láng giềng Trung Quốc, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Đồng bằng sông Hồng có vùng biển rộng lớn thuộc vịnh Bắc Bộ với nhiều đảo, quần đảo như Cô Tô, Cái Bầu (Quảng Ninh), Cát Bà, Bạch Long Vĩ (Hải Phòng),...

Câu 5. Về tự nhiên, vùng Đồng bằng sông Hồng có hạn chế chủ yếu nào sau đây?

A. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.

B. Cơ sở hạ tầng của vùng đang quá tải.

C. Thị trường còn có nhiều biến động.

D. Sức ép từ lao động ngày càng đông.

Chọn A

Hạn chế chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Hồng về tự nhiên là

- Hằng năm, vùng chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai, nhất là bão, lũ.

- Tác động của biến đổi khí hậu đến vùng ngày càng phức tạp hơn.

- Vấn đề ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi, đặc biệt ở các đô thị lớn đang trở thành sức ép trong phát triển bền vững.

Câu 6. Công nghiệp khai thác than tập trung chủ yếu ở

A. Quảng Ninh.

B. Lạng Sơn.

C. Thái Nguyên.

D. Hải Dương.

Chọn A

Công nghiệp khai thác than tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh. Sản lượng than khai thác của vùng năm 2021 là 45,3 triệu tấn (chiếm hơn 90% của cả nước).

Câu 7. Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục phát triển dựa trên cơ sở

A. thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn vốn đầu tư nhiều.

B. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. thu hút nhiều vốn đầu tư, nguồn tài nguyên dồi dào.

D. nguồn tài nguyên đa dạng, lao đông kĩ thuật rất đông.

Chọn B

Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục phát triển dựa trên cơ sở nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Các cơ sở lớn tập trung ở Hà Nội, Nam Định, Hưng Yên.

Câu 8. Số lượng khu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đứng thứ 2 cả nước, sau vùng nào sau đây?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn C

Số lượng khu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đứng thứ 2 cả nước, sau vùng Đông Nam Bộ. Vùng có nhiều trung tâm công nghiệp lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Từ Sơn, Hạ Long,…

Câu 9. Vùng nào sau đây ở nước ta có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Chọn A

Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước. Các khu công nghiệp tập trung chủ yếu ở Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Phòng, Quảng Ninh,... Các trung tâm công nghiệp của vùng là Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hạ Long.

Câu 10. Cảng hàng không quốc tế không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. Nội Bài.

B. Cát Bi.

C. Vân Đồn.

D. Phú Bài.

Chọn D

Giao thông đường hàng không phát triển nhanh. Đồng bằng sông Hồng có 3 cảng hàng không quốc tế là Nội Bài (Hà Nội), Cát Bi (Hải Phòng) và Vân Đồn (Quảng Ninh).

Câu 11. Về kinh tế - xã hội, vùng Đồng bằng sông Hồng không có hạn chế chủ yếu nào sau đây?

A. Cơ sở hạ tầng của vùng đang quá tải.

B. Thị trường còn có nhiều biến động.

C. Ô nhiễm môi trường, nhiều thiên tai.

D. Sức ép từ lao động ngày càng đông.

Chọn C

Hạn chế chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Hồng về kinh tế - xã hội là

- Số dân đông, mật độ dân số cao gây khó khăn cho giải quyết việc làm, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.

- Cơ sở hạ tầng ở một số nơi quá tải, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội. Thị trường trong và ngoài nước còn nhiều biến động.

Câu 12. Về kinh tế - xã hội, vùng Đồng bằng sông Hồng có hạn chế chủ yếu nào sau đây?

A. Sức ép tài nguyên, giải quyết việc làm.

B. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.

C. Ô nhiễm môi trường xảy ra nhiều nơi.

D. Biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp.

Chọn A

Hạn chế chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Hồng về kinh tế - xã hội là

- Số dân đông, mật độ dân số cao gây khó khăn cho giải quyết việc làm, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.

- Cơ sở hạ tầng ở một số nơi quá tải, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội. Thị trường trong và ngoài nước còn nhiều biến động.

Câu 13. Về tự nhiên, vùng Đồng bằng sông Hồng không có hạn chế chủ yếu nào sau đây?

A. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.

B. Ô nhiễm môi trường xảy ra nhiều nơi.

C. Cơ sở hạ tầng của vùng đang quá tải.

D. Biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp.

Chọn C

Hạn chế chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Hồng về tự nhiên là

- Hằng năm, vùng chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai, nhất là bão, lũ.

- Tác động của biến đổi khí hậu đến vùng ngày càng phức tạp hơn.

- Vấn đề ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi, đặc biệt ở các đô thị lớn đang trở thành sức ép trong phát triển bền vững.

Câu 14. Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. bình quân đất canh tác trên đầu người giảm.

B. diện tích đất suy thoái tăng lên nhanh chóng.

C. đất hoang hóa ngày càng được mở rộng ra.

D. chất lượng về nguồn nước sạch giảm rõ rệt.

Chọn A

Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là bình quân đất canh tác trên đầu người của vùng ngày càng giảm do dân số ngày càng đông và diện tích đất bị chuyển sang mục đích khác (xây dựng, công nghiệp,…).

Câu 15. Loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng?

A. Đất phù sa.

B. Đất cát biển.

C. Đất mặn.

D. Đất xám.

Chọn A

Vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là đất phù sa (70%), màu mỡ nhất là đất phù sa thuộc châu thổ sông Hồng.

Câu 16. Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.

C. Trung Quốc.

D. Tây Nguyên.

Chọn D

Vùng giáp với nước láng giềng Trung Quốc, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Đồng bằng sông Hồng có vùng biển rộng lớn thuộc vịnh Bắc Bộ với nhiều đảo, quần đảo như Cô Tô, Cái Bầu (Quảng Ninh), Cát Bà, Bạch Long Vĩ (Hải Phòng),...

Câu 17. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Bắc Giang.

B. Ninh Bình.

C. Hải Dương.

D. Hưng Yên.

Chọn A

Đồng bằng sông Hồng bao gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương là Hà Nội, Hải Phòng và 9 tỉnh: Hải Dương, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh và Quảng Ninh. Diện tích của vùng là 21,3 nghìn km2 (năm 2021).

Câu 18. Để giải quyết tốt vấn đề lương thực, vùng Đồng bằng sông Hồng cần

A. nhập khẩu lương thực, hạn chế việc nhập cư.

B. đẩy mạnh thâm canh, thay đổi cơ cấu mùa vụ.

C. thu hút lực lượng lao động các vùng khác tới.

D. đẩy mạnh sản xuất lương thực và thực phẩm.

Chọn B

Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhất nước ta -> Để đảm bảo lương thực phục vụ nhu cầu người dân trong vùng cần đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất cây trồng và thay đổi cơ cấu mùa vụ phù hợp với nhu cầu ngày càng đa dạng của người dân.

Câu 19. Đặc điểm nổi bật về mặt dân cư - lao động của Đồng bằng sông Hồng là

A. dân số đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ.

B. lao động có trình độ cao và phân bố dân cư khá đều.

C. nguồn lao động chuyên môn đông, có nhiều dân tộc.

D. tỉ lệ dân thành thị cao, mật độ dân số còn khá thấp.

Chọn A

Đồng bằng sông Hồng có số dân đông nhất cả nước, nguồn lao động dồi dào với trình độ chuyên môn ngày càng cao (số dân có trình độ chuyên môn đông). Đây cũng là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước, năm 2021 là 1 091 người/km2, gấp 3,7 lần so với trung bình cả nước.

Câu 20. Phát biểu nào sau đây không đúng với biểu hiện của sức ép của dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

A. Phần lớn nguyên liệu cho công nghiệp phải đưa từ vùng khác đến.

B. Bình quân diện tích đất nông nghiệp theo đầu người ngày càng nhỏ.

C. Việc giải quyết việc làm gặp nhiều nan giải, nhất là các thành phố.

D. Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp, đất đai suy thoái.

Chọn A

Chú ý cụm từ “sức ép của dân số” -> Dân số ở Đồng bằng sông Hồng đông nên có sức ép lớn đến việc làm, lương thực thực phẩm, diện tích đất ở, bình quân lương thực, sức ép đối với tài nguyên và môi trường, trật tư an ninh xã hội.

Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng với dân số và lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Là vùng đông dân nhất nước ta.

B. Có nguồn lao động trẻ và đông.

C. Lao động có kinh nghiệm sản xuất.

D. Phần lớn dân số sống ở thành thị.

Chọn D

Đồng bằng sông Hồng có số dân đông nhất cả nước, nguồn lao động dồi dào với trình độ chuyên môn ngày càng cao (số dân có trình độ chuyên môn đông). Lao động của vùng có nhiều kinh nghiệm trong các hoạt động sản xuất, nhạy bén và tiếp thu nhanh khoa học - kĩ thuật hiện đại.

Câu 22. Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Bắc Giang.

B. Thái Nguyên.

C. Hòa Bình.

D. Vĩnh Phúc.

Chọn D

Đồng bằng sông Hồng bao gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương là Hà Nội, Hải Phòng và 9 tỉnh: Hải Dương, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh và Quảng Ninh. Diện tích của vùng là 21,3 nghìn km2 (năm 2021).

Câu 23. Nhân tố nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi của vùng Đồng bằng sông Hồng để thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

A. Nguồn lao động có trình độ cao và tăng nhanh.

B. Có nhiều trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn.

C. Cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn thiên, hiện đại.

D. Giàu có về tài nguyên khoáng sản, thủy điện.

Chọn D

Đồng bằng sông Hồng là vùng có nền kinh tế phát triển, nguồn lao động chất lượng cao, cơ sở hạ tầng tốt với nhiều trung tâm công nghiệp - dịch vụ lớn. Vùng có một số loại khoáng sản có giá trị để phát triển công nghiệp.

Câu 24. Thuận lợi của dân số đông ở Đồng bằng sông Hồng đối với phát triển kinh tế là

A. lao động dồi dào và giải quyết được nhiều khó khăn về tự nhiên.

B. nguồn lao động dồi dào, tạo ra thị trường tiêu thụ nội vùng mạnh.

C. lao động nông nghiệp đông, phù hợp đẩy mạnh nông nghiệp hóa.

D. nhiều lao động có kĩ thuật cao, phát triển nhiều khu công nghiệp.

Chọn B

Dân số đông đem lại nguồn lao động dồi dào cho phát triển kinh tế, đặc biệt là những ngành cần nhiều lao động. Đồng thời, dân số đông nên nhu cầu tiêu dùng lớn tạo nên thị trường tiêu thụ nội vùng rất mạnh -> Dân số đông vừa đem lại nguồn lao động dồi dào, vừa là thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 25. Vùng nào nước ta có dân số đông nhất?

A. Đông Nam Bộ.

B. Duyên Hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn C

Đồng bằng sông Hồng có số dân đông nhất cả nước. Năm 2021, số dân của vùng là 23,2 triệu người, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,07%.

Câu 26. Vùng nào nước ta có mật độ dân số lớn nhất?

A. Đông Nam Bộ.

B. Duyên Hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn C

Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, năm 2021 là 1 091 người/km2, gấp 3,7 lần so với trung bình cả nước.

Câu 27. Đất đai ở vùng Đồng bằng sông Hồng thuận lợi hình thành vùng chuyên canh

A. lương thực, thực phẩm.

B. cây công nghiệp lâu năm.

C. các loại cây ăn quả.

D. chăn nuôi gia súc lớn.

Chọn A

Phần lớn diện tích của vùng là địa hình đồng bằng được bồi đắp bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, có đất phù sa màu mỡ thuận lợi để quy hoạch vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm.

Câu 28. Khí hậu ở vùng Đồng bằng sông Hồng thuận lợi phát triển

A. nông nghiệp cận xích đạo và trồng cây ưu ấm vào mùa hạ.

B. đánh bắt thủy hải sản quanh năm và trồng cây công nghiệp.

C. các loại hình du lịch nghỉ dưỡng và chăn nuôi gia súc lớn.

D. nông nghiệp nhiệt đới và trồng cây ưa lạnh trong vụ đông.

Chọn D

Vùng Đồng bằng sông Hồng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa trung bình năm từ 1 500 đến 2 000 mm; trong năm có một mùa đông lạnh (2 đến 3 tháng nhiệt độ dưới 18°C), thuận lợi để phát triển nông nghiệp nhiệt đới và trồng cây ưa lạnh trong vụ đông.

Câu 29. Vùng nào sau đây có lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo cao nhất cả nước?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Chọn A

Đồng bằng sông Hồng có số dân đông, nguồn lao động dồi dào với lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm khoảng 50% tổng số dân của vùng tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất cả nước (37,0% tổng lao động của vùng năm 2021).

Câu 30. Phát biểu nào sau đây đúng với công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Giá trị sản xuất công nghiệp thấp.

B. Công nghiệp phát triển khá muộn.

C. Cơ cấu công nghiệp khá đa dạng.

D. Phát triển các ngành truyền thống.

Chọn C

Công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng phát triển sớm. Giá trị sản xuất công nghiệp cao và tăng nhanh, chiếm trên 37% giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước (năm 2021). Cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng. Công nghiệp phát triển theo hướng hiện đại, công nghệ cao, ít phát thải khí nhà kính, có khả năng cạnh tranh, giá trị gia tăng cao,…

Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Đang cập nhật...

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá