Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 23: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên sách Cánh diều. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 23: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 23: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 23: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
Câu 1. Tây Nguyên không tiếp giáp với
A. nước láng giềng Lào.
B. Đông Nam Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Chọn D
Vùng giáp với hai nước láng giềng là Lào và Cam-pu-chia, giáp với các vùng Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phòng an ninh, phát triển kinh tế, giao thương trong nước và thế giới.
Câu 2. Loại khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn nhất ở vùng Tây Nguyên?
A. Than bùn.
B. Bô-xít.
C. Đá quý.
D. Sắt.
Chọn B
Tây Nguyên có trữ lượng bô-xít lớn nhất cả nước (khoảng 8,2 tỉ tấn), chiếm gần 90% trữ lượng cả nước, phân bố chủ yếu ở Lâm Đồng, Đắk Nông.
Câu 3. Cây chè được trồng nhiều nhất ở các tỉnh nào của Tây Nguyên ?
A. Gia Lai, Kon Tum.
B. Kon Tum, Đắk Lắk.
C. Đắk Lắk, Lâm Đồng.
D. Lâm Đồng, Gia Lai.
Chọn D
Diện tích năm 2021 của vùng Tây Nguyên chiếm gần 9% diện tích chè của cả nước, tập trung chủ yếu ở Lâm Đồng. Hiện nay, vùng đã ứng dụng công nghệ mới trong trồng, chăm sóc và chế biến chè. Các nhà máy chế biến chè trong vùng tập trung ở Lâm Đồng và Gia Lai.
Câu 4. Cây công nghiệp nào sau đây quan trọng số một ở vùng Tây Nguyên?
A. Cao su.
B. Chè.
C. Cà phê.
D. Điều.
Chọn C
Cà phê là cây công nghiệp quan trọng số một ở Tây Nguyên. Năm 2021, vùng chiếm khoảng 90% diện tích và 94% sản lượng cà phê của cả nước. Cà phê được trồng nhiều nhất ở tỉnh Đắk Lắk.
Câu 5. Tỉnh/thành phố nào sau đây được mệnh danh “thủ phủ cà phê” của Việt Nam?
A. Lâm Đồng.
B. Kon Tum.
C. Đắk Nông.
D. Đắk Lắk.
Chọn D
Được mệnh danh "thủ phủ cà phê" Việt Nam, Đắk Lắk hiện có hơn 200 000 ha diện tích trồng cà phê, cho sản lượng khoảng 450 000 tấn mỗi năm, dẫn đầu cả nước. Với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng thích hợp, cà phê chiếm thế độc tôn trong cơ cấu cây trồng Đắk Lắk, trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh này ở hơn 80 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
Câu 6. Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Tây Nguyên?
A. Phú Yên.
B. Khánh Hòa.
C. Đồng Nai.
D. Đắk Nông.
Chọn D
Tây Nguyên gồm 5 tỉnh là Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng. Diện tích của vùng năm 2021 là 54,5 nghìn km2. Đồng Nai thuộc vùng Đông Nam Bộ.
Câu 7. Tây Nguyên giáp với
A. vùng biển rộng lớn.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. nước bạn Trung Quốc.
Chọn B
Vùng giáp với hai nước láng giềng là Lào và Cam-pu-chia, giáp với các vùng Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phòng an ninh, phát triển kinh tế, giao thương trong nước và thế giới.
Câu 8. Ở nước ta hiện nay, vùng nào sau đây không giáp với biển Đông?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đông Nam Bộ.
Chọn B
Ở nước ta hiện nay, có vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ không tiếp giáp với biển Đông.
Câu 9. Tây Nguyên là địa bàn phân bố chính của các dân tộc
A. Chăm, Hoa.
B. Tày, Nùng.
C. Xơ-đăng, Ê Đê.
D. Thái, Mông.
Chọn C
Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng chung sống như: Xơ-đăng, Ba Na, Gia-rai, Ê Đê, Cơ-ho, Kinh, Mường, HMông,...
Câu 10. Tây Nguyên có vị trí đặc biệt về mặt quốc phòng do
A. gần với Đông Nam Bộ và diện tích rộng.
B. biên giới kéo dài với Lào và Cam-pu-chia.
C. tiếp giáp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. tập trung nhiều ba-dan xếp tầng rộng lớn.
Chọn B
Tây Nguyên có biên giới kéo dài với cả Lào và Cam-pu-chia -> có vị trí đặc biệt quan trọng không chủ về quốc phòng an ninh mà còn trong phát triển kinh tế và giao thương thế giới.
Câu 11. Các nhà máy thủy điện sắp xếp theo công suất từ lớn đến bé ở Tây Nguyên lần lượt là
A. Yaly, Đồng Nai 4, Buôn Kuốp, Đa Nhim.
B. Yaly, Buôn Kuốp, Đồng Nai và Đa Nhim.
C. Buôn Kuốp, Yaly, Đồng Nai và Đa Nhim.
D. Đồng Nai 4, Buôn Kuốp, Yaly và Sê San.
Chọn A
Yaly (720MW), Đồng Nai 4 (340MW), Buôn Kuốp (280MW) và Đa Nhim (160MW). Như vậy, Các nhà máy thủy điện sắp xếp theo công suất từ lớn đến bé ở Tây Nguyên lần lượt là Yaly, Đồng Nai 4, Buôn Kuốp và Đa Nhim.
Câu 12. Ở Tây Nguyên cây cà phê chè được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây?
A. Kon Tum.
B. Đắk Nông.
C. Gia Lai.
D. Lâm Đồng.
Chọn D
Lâm Đồng là tỉnh ở Tây Nguyên có diện tích cây chè lớn nhất nước ta, các nhà máy chế biến chè trong vùng tập trung ở Lâm Đồng và Gia Lai. Nguyên nhân chủ yếu do địa hình cao, mát mẻ thích hợp với điều kiện sinh thái của cây chè.
Câu 13. Tỉnh nào sau đây của vùng Tây Nguyên nằm ở biên giới giữa ba quốc gia Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia?
A. Kon Tum.
B. Gia Lai.
C. Lâm Đồng.
D. Đắk Nông.
Chọn A
Tỉnh của Tây Nguyên nằm ở biên giới giữa ba nước Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia là tỉnh Kon Tum.
Câu 14. Nhà máy thủy điện nào sau đây ở Tây Nguyên có công suất lớn nhất?
A. Sê San 4.
B. Yaly.
C. Buôn Kuốp.
D. Đồng Nai 3.
Chọn B
Trên lưu vực sông Sê San đã có các nhà máy lớn như: Ialy (720 MW), Sê San 3 (260 MW), Sê San 3A (108 MW), Sê San 4 (360 MW),... Trên lưu vực sông Srêpôk có các nhà máy thủy là Buôn Kuốp (280 MW), Srêpôk 3 (220 MW), Srêpôk 4 (80 MW), Buôn Tua Srah (86 MW),... Trên sông Đồng Nai có các nhà máy thủy điện là Đồng Nai 3 (180 MW), Đồng Nai 4 (340 MW),...
Câu 15. Thành phố nổi tiếng về trồng hoa và rau ôn đới ở Tây Nguyên là
A. Tân Rai.
B. Buôn Đôn.
C. Đà Lạt.
D. Yok Đôn.
Chọn C
Thành phố nổi tiếng về trồng hoa và rau ôn đới ở Tây Nguyên là Đà Lạt (Lâm Đồng).
Câu 16. Việc làm thủy lợi ở vùng Tây Nguyên gặp nhiều khó khăn là do
A. đất tơi xốp, tầng phong hóa sâu.
B. sự phân mùa của khí hậu sâu sắc.
C. độ dốc địa hình lớn, nhiều bão.
D. số giờ nắng nhiều, địa hình dốc.
Chọn A
Việc làm thủy lợi ở vùng Tây Nguyên gặp nhiều khó khăn chủ yếu do đất tơi xốp, tầng phong hóa sâu và khả năng giữ nước kém.
Câu 17. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Tây Nguyên?
A. Kon Tum.
B. Gia Lai.
C. Đồng Nai.
D. Đắk Lắk.
Chọn C
Tây Nguyên gồm 5 tỉnh là Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng. Diện tích của vùng năm 2021 là 54,5 nghìn km2. Đồng Nai thuộc vùng Đông Nam Bộ.
Câu 18. Ở vùng Tây Nguyên, khoáng sản bô-xít tập trung chủ yếu ở các tỉnh nào sau đây?
A. Lâm Đồng, Đắk Nông.
B. Đắk Nông, Kon Tum.
C. Kon Tum, Lâm Đồng.
D. Đắk Lắk, Đắk Nông.
Chọn B
Tây Nguyên có trữ lượng bô-xít lớn nhất cả nước (khoảng 8,2 tỉ tấn), chiếm gần 90% trữ lượng cả nước, phân bố chủ yếu ở Lâm Đồng, Đắk Nông.
Câu 19. Các loại cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở Tây Nguyên là
A. cà phê, cao su, hồi.
B. cà phê, cao su, chè.
C. cà phê, cao su, dừa.
D. cà phê, cao su, quế.
Chọn B
Cơ cấu cây công nghiệp khá đa dạng. Một số cây công nghiệp chính là cà phê, chè, cao su, hồ tiêu, điều, mắc ca, ca cao,...
Câu 20. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển nông nghiệp ở vùng Tây Nguyên là
A. địa hình có sự phân bậc.
B. khí hậu có sự phân hóa.
C. thiếu nước vào mùa khô.
D. tầng phong hóa đất sâu.
Chọn C
Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển nông nghiệp của vùng Tây Nguyên là khí hậu có sự phân mùa sâu sắc, mùa khô kéo dài gây hạn hán dẫn đến thiếu nước trầm trọng.
Câu 21. Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A. quy hoạch lại vùng chuyên canh.
B. đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
C. đẩy mạnh khâu chế biến sản xuất.
D. tìm thị trường sản xuất ổn định.
Chọn D
Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là tìm thị trường sản xuất ổn định, mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước khó tính như Hoa Kì, EU, Nhật,…
Câu 22. Khi mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên, điều quan tâm nhất là
A. đầu tư các nhà máy quy mô rộng.
B. không làm thu hẹp diện tích rừng.
C. xây dựng mạng lưới giao thông.
D. mở rộng hợp tác với nước ngoài.
Chọn B
Khi mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên, điều quan tâm nhất là không lấn rừng nhằm đảm bảo diện tích rừng tự nhiên hiện có và không làm thu hẹp diện tích rừng.
Câu 23. Việc suy giảm rừng của Tây Nguyên không dẫn tới hậu quả nào sau đây?
A. Mực nước ngầm bị hạ thấp.
B. Mất nơi sinh sống động vật.
C. Tăng độ mặn trong đất.
D. Mất đi nguồn lợi gỗ quý.
Chọn C
Sự suy thoái và suy giảm diện tích rừng đã gây nên tình trạng hạ thấp mực nước ngầm vào mùa khô, mất nơi cư trú của nhiều loài động vật và suy giảm nguồn lợi gỗ quý, giá trị kinh tế cao.
Câu 24. Thuận lợi của đất đỏ badan ở Tây Nguyên đối với việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm là
A. tầng phong hoá sâu, giàu dinh dưỡng, phân bố chủ yếu ở các cao nguyên.
B. tầng phong hoá sâu, giàu dinh dưỡng, phân bố tập trung với mặt bằng rộng.
C. tầng phong hoá sâu, giàu dinh dưỡng, phân bố ở độ cao 400m đến 500m.
D. tầng phong hoá sâu, giàu dinh dưỡng, phân bố rộng khắp các tỉnh, thành.
Chọn B
Thuận lợi của đất đỏ badan ở Tây Nguyên đối với việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm là tầng phong hoá sâu, giàu dinh dưỡng, phân bố tập trung với mặt bằng rộng rất thích hợp cho sự phát triển, sinh trưởng của các cây trồng lâu năm như cà phê, cao su, chè,… và thành lập các vùng chuyên canh quy mô lớn.
Câu 25. Để bảo vệ rừng ở Tây Nguyên, biện pháp quan trọng hàng đầu là
A. phân bố dân cư và nguồn lao động.
B. hạn chế di cư, phát triển lâm nghiệp.
C. giao đất, giao rừng cho người dân.
D. tăng khai thác và xuất khẩu gỗ tròn.
Chọn C
Để bảo vệ rừng ở Tây Nguyên, biện pháp quan trọng hàng đầu là giao đất, giao rừng cho người dân.
Câu 26. Việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên giảm được rất nhiều chi phí do
A. sông chảy qua các bậc cao nguyên xếp tầng.
B. nhiều hồ có nước quanh năm, các sông lớn.
C. các sông có độ dốc và tốc độ dòng chảy lớn.
D. lưu lượng nước sông lớn, mưa quanh năm.
Chọn B
Việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên giảm được rất nhiều chi phí chủ yếu do các con sông ở vùng này chảy qua các bậc cao nguyên xếp tầng.
Câu 27. Điểm giống nhau về tiềm năng giữa vùng Tây Nguyên với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. phát triển thủy điện.
B. xây dựng cảng biển.
C. mùa đông khá lạnh.
D. các cao nguyên đá.
Chọn A
Điểm giống nhau của vùng Tây Nguyên với Trung du miền núi Bắc Bộ là đều có địa hình núi với nhiều độ cao khác nhau, có nhiều sông lớn, nguồn nước dồi dào với tốc độ dòng chảy sông ngòi lớn nên mang lại nguồn thủy năng dồi dào. Đây cũng là hai khu vực có nhiều nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất nước ta, tiêu biểu như thủy điện Sơn La (2 400MW), Hòa Bình (1 920 MW), Yaly (720MW),…
Câu 28. Ý nghĩa nào sau đây không đúng với hồ thuỷ điện ở Tây Nguyên?
A. Nguồn nước tưới vào mùa khô.
B. Sử dụng cho mục đích du lịch.
C. Hạn chế phát triển công nghiệp.
D. Phát triển nuôi trồng thuỷ sản.
Chọn C
Xây dựng các hồ thuỷ điện ở Tây Nguyên không chỉ mang lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô mà còn sử dụng cho mục đích du lịch sinh thái và phát triển nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 29. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển nông nghiệp của vùng Tây Nguyên là
A. hạn hán kéo dài, mùa khô thiếu nước.
B. khí hậu phân hóa, cháy rừng khắp nơi.
C. địa hình phân bậc, nhiều cao nguyên.
D. đất khó canh tác, đất đai khá đa dạng.
Chọn A
Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển nông nghiệp của vùng Tây Nguyên là mùa khô kéo dài (4 - 5 tháng) làm cho mực nước ngầm hạ thấp, thiếu nước vào mùa khô gây khó khăn về thủy lợi đối với sản xuất nông nghiệp.
Câu 30. Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác và chế biến gỗ của Tây Nguyên?
A. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh.
B. Tài nguyên rừng đang bị suy giảm.
C. Vùng có diện tích rừng tự nhiên lớn.
D. Trong rừng có nhiều chim, thú quý.
Chọn A
Lâm nghiệp là một thế mạnh của Tây Nguyên (có diện tích rừng lơn ở nước ta), trong rừng còn nhiều rừng gỗ quý và nhiều chim, thú quý. Tuy nhiên, hiện nay tài nguyên rừng đã bị suy giảm do khai thác không hợp lí, khai thác bừa bãi,…
Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 23: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
I. KHÁI QUÁT
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- Vị trí địa lí: vùng không giáp viển, giáp với Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ; giáp Lào và Cam-pu-chia. Vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, an ninh quốc phòng và đối ngoại. Vị trí tạo thuận lợi trong mở rộng giao lưu kinh tế, văn hóa với các quốc gia trong tiểu vùng sông Mê Công và các vùng khác trong cả nước.
- Phạm vi lãnh thổ: tổng diện tích khoảng 54,4 nghìn km2, bao gồm 5 tỉnh là Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng.
2. Dân số
- Năm 2021 có trên 6 triệu người, tỉ lệ gia tăng tự nhiên là 1,25% cao hơn trung bình cả nước. Dân số nhóm từ 15-64 tuổi chiếm 66,1% cơ cấu dân số.
- Mật độ dân số là 111 người/ km2, tỉ lệ dân thành thị chiếm 28,9% dân số toàn vùng.
II. CÁC THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ
a) Thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Địa hình, đất: các cao nguyên bể mặt khá bằng phẳng, rộng với đất đai màu mỡ, điển hình là đất đỏ ba-dan thuận lợi cho quy hoạch phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn. Các khối núi cao có cảnh quan tự nhiên và khí hậu phân hóa theo độ cao tạo thuận lợi cho phát triển du lịch.
- Khí hậu mang tính chất cận xích đạo, phân hóa theo mùa rõ rệt => đa dạng hóa cây trồng có nguồn gốc nhiệt đới, cận nhiệt và phát triển du lịch.
- Nguồn nước: có nhiều hệ thống sông, có trữ lượng thủy năng lớn => phát triển thủy điện. Nhiều thác, hồ => cảnh quan phát triển du lịch, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.
- Rừng: diện tích rừng lớn (năm 2021 chiếm 17,4% diện tích rừng cả nước), tính đa dạng sinh học cao, nhiều loại gỗ quý, nhiều loại cây thân gỗ có giá trị => phát triển lâm nghiệp.
- Khoáng sản: bô-xit với trữ lượng hàng tỉ tấn (chiếm hơn 90% cả nước).
b) Thế mạnh về điều kiện kinh tế - xã hội:
- Nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ qua đào tạo ngày càng tăng, người dân nhiều kinh nghiệm trong trồng và chế biến sản phẩm cây công nghiệp.
- Cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật ngày càng được hoàn thiện, công nghiệp khai thác và chế biến được đầu tư về vốn, công nghệ.
- Nhiều đường lối, chính sách, chương trình và dự án được đầu tư phát triển => thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Tài nguyên du lịch văn hóa đặc sắc, độc đáo gắn với đặc trưng của cộng đồng các dân tộc: lễ hội, làng nghề truyền thống. Đặc biệt là Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên được UNESCO ghi danh là Kiệt tác truyền khẩu và Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại.
c) Hạn chế:
- Sự phân mùa sâu sắc của khí hậu, mùa khô kéo dài làm mực nước ngầm hạ thấp => công tác thủy lợi gặp nhiều khó khăn, tốn kém gây trở ngại lớn cho sản xuất và đời sống người dân.
- Tài nguyên rừng suy giảm, làm giảm nhanh lớp phủ rừng và trữ lượng các loại gỗ, đe dọa đến môi trường sống.
- Cơ sở hạ tầng còn hạn chế, đặc biệt là giao thông vận tải và các cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục.
III. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH KINH TẾ
1. Cây công nghiệp lâu năm
- Tây Nguyên là 1 trong những vùng chuyên canh công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta (chiếm 40% cả nước).
+ Cà phê là sản phẩm nông nghiệp chủ lực, có diện tích và sản lượng luôn dẫn đầu cả nước. Việc đầu tư thâm canh, áp dụng cải tiến kĩ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch, chế biến, bảo quản ngày càng tăng. Giá trị của cà phê mang lại lớn, góp phần rất lớn đưa nước ta trở thành một trong những quốc gia xuất khẩu cà phê hàng đầu thế giới. Trồng nhiều ở: Đắk Lắk, Lâm Đồng và Đắk Nông.
+ Hồ tiêu đứng đầu cả nước về diện tích và sản lượng (chiếm 2/3 diện tích, sản lượng cả nước năm 2021). Trồng nhiều ở Đắk Lắk, Đắk Nông và Gia Lai.
+ Cao su có diện tích lớn thứ 2 cả nước, năng suất tăng lên nhờ trồng đại trà giống mới và áp dụng kĩ thuật chăm sóc mới. Trồng nhiều ở: Gia Lai và Đắk Lắk.
+ Điều đứng thứ 2 cả nước về diện tích, trồng nhiều nhất ở Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng.
+ Chè được trồng phần lớn ở Lâm Đồng và Gia Lai, mô hình sản xuất chè theo tiêu chuẩn VietGAP được áp dụng bước đầu đã mang lại hiệu quả.
2. Lâm nghiệp và bảo vệ rừng
- Sản lượng gỗ khai thác từ rừng trồng tăng lên, năm 2021 đạt 753,7 nghìn m3. Đắk Lắk và Kon Tum có sản lượng khai thác gỗ khai thác cao nhất vùng.
- Diện tích rừng trồng tăng lên, năm 2021 là 481,9 nghìn ha (chiếm 10,2% cả nước), Gia Lai và Lâm Đồng có diện tích rừng trồng lớn nhất vùng.
- Hoạt động lâm sinh và bảo vệ rừng luôn được chú trọng với một số biện pháp: khai thác hợp lí và hiệu quả, thực hiện tốt chính sách giao đất, giao rừng đến hộ gia đình, cộng đồng; hỗ trợ tài chính, đào tạo kĩ thuật; tích cực bảo vệ diện tích rừng tự nhiên hiện có, nâng cao chất lượng rừng trồng; chống nạn phá rừng và khai thác rừng bừa bãi.
- Phát triển lâm nghiệp có ý nghĩ quan trọng đối với kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên và cả Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt là bảo vệ môi trường sinh thái, hạn chế thiên tai, bão lụt, hạn hán.
3. Thủy điện
- Khai thác thế mạnh và phát triển thủy điện từ rất sớm, tập trung trên các sông: Sê San, Srê Pôk và Đồng Nai.
- Trên lưu vực sông Sê San có nhà máy thủy điện I-a-ly (720 MW), có 4 bậc thang thủy điện với tổng công suất 1500 MW. Trên lưu vực sông Srê Pôk có 6 bậc thang thủy điện với tổng công suất 600 MW. Trên sông Đồng Nai có nhà máy thủy điện Đại Ninh, Đồng Nai 3 và Đồng Nai 4 với tổng công suất trên 700 MW.
- Tổng sản lượng điện toàn vùng chiếm hơn 10% sản lượng điện cả nước năm 2021.
- Các nhà máy thủy điện và các bậc thang thủy điện góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, tiết kiệm nguồn nước và chi phí xây dựng, bảo vệ tài nguyên môi trường, đảm bảo nguồn nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt, phát triển du lịch và nuôi trồng thủy sản.
- Cần lưu ý bảo vệ rừng, đất đai và điều tiết nước trong mùa lũ, tránh ảnh hưởng lớn đến môi trường, cân bằng sinh thái và đời sống cộng đồng dân cư.
4. Khai thác bô-xit
- Khai thác bô-xit được triển khai trong dự án A-lu-min Tân Rai (Lâm Đồng) và Nhà máy sản xuất a-lu-min Nhân Cơ (Đắk Nông), công suất mỗi dự án là 650 nghìn tấn a-lu-min/năm, sản lượng bô-xit khai thác đạt 260 triệu tấn năm 2021. Bước đầu áp dụng công nghệ kĩ thuật tiên tiến nên sản lượng và năng suất tăng lên.
- Mở ra hướng phát triển công nghiệp mới là khai thác và chế biến quặng bô-xit để tạo a a-lu-min, tiến tới sản xuất nhôm cho vùng và cả nước, đóng góp ngân sách địa phương, rút ngắn khoảng cách chênh lệch kinh tế - xã hội giữa Tây Nguyên và các vùng trên cả nước.
- Việc khai thác cần gắn với chế biến, sử dụng công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại; bảo vệ môi trường, rừng, thu và xử lí bùn đỏ hiệu quả, bền vững. Các mỏ trong khu dân cư cần khai thác sớm, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, chính sách bồi thường phù hợp và ổn định đời sống người dân.
5. Du lịch
- Phát triển khá nhanh với đa dạng loại hình và sản phẩm du lịch, nổi bật là du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, du lịch văn hóa gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị độc đáo của các dân tộc.
- Khách du lịch chủ yếu là khách nội địa (chiếm hơn 90% tổng lượt khách đến vùng). Doanh thu du lịch lữ hành chiếm hơn 3% cả nước năm 2021.
- Các điểm du lịch nổi tiếng là: Đà Lạt, Vườn quốc gia Yok Đôn, Buôn Đôn, Măng Đen, I-a-ly. Hai trung tâm du lịch của vùng là thành phố Đà Lạt và thành phố Buôn Ma Thuột.
IV. Ý NGHĨA CỦA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐỐI VỚI AN NINH QUỐC PHÒNG
- Tạo sức mạnh, tiềm lực về kinh tế, duy trì môi trường hòa bình, ổn định, nâng cao vị thế chiến lược của Tây Nguyên. Ví dụ: việc phát triển khai thác khoáng sản bô-xit giúp vùng có hướng phát triển công nghiệp mới, nâng cao tiềm lực kinh tế và rút ngắn khoảng cách với các vùng khác, nâng cao vị thế chiến lược.
- Cơ sở, nền tảng để củng cố, hoàn thiện và phát triển an ninh quốc phòng. Ví dụ: Tây Nguyên giáp với Lào và Cam-pu-chia, việc phát triển kinh tế giúp ổn định kinh tế và đời sống nhân dân, người dân chính là nền tảng để củng cố và phát triển an ninh quốc phòng.
- Góp phần khai thác có hiệu quả các giá trị văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc các dân tộc vùng, ổn định sinh kế và nâng cao trình độ, duy trì khối đại đoàn kết dân tộc, đảm bảo an ninh trật từ, bảo vệ chủ quyền biên giới, chủ quyền quốc gia và lãnh thổ. Ví dụ: việc phát triển các loại hình du lịch văn hóa ở các cộng đồng dân tộc Tây Nguyên góp phần khai thác các giá trị văn hóa, ổn định đời sống cộng đồng người dân tộc thiểu số.
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 23: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
Trắc nghiệm Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ
Trắc nghiệm Bài 25: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long