25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 11 (Cánh diều) có đáp án: Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

731

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 11: Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp sách Cánh diều. Bài viết gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 11: Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 11: Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Phần 1. 25 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 11: Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Câu 1. Sản phẩm chuyên môn hóa của vùng sinh thái nông nghiệp Tây Nguyên không phải là

A. cà phê.

B. cao su.

C. hồ tiêu.

D. lúa gạo.

Chọn D

Sản phẩm chuyên môn hóa của vùng Tây Nguyên chủ yếu là cây công nghiệp dài ngày như cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu và chăn nuôi bò sữa, bò thịt. Cây dừa phân bố chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, các tỉnh Duyên hải miền Trung.

Câu 2. Các cây trồng hàng năm có nguồn gốc ôn đới phát triển mạnh ở vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây của nước ta?

A. Đông Nam Bộ.

B. Tây Nguyên.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Bắc Trung Bộ.

Chọn C

Nhờ có một mùa đông lạnh nên vùng Đồng bằng sông Hồng có thể phát triển chuyên môn hóa các loại cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao cấp, cây ăn quả có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới như bắp cải, su su, su hào,…

Câu 3. Trong điều kiện nền nông nghiệp truyền thống, nhân tố nào sau đây chi phối mạnh nhất đến sự phân hóa sinh thái lãnh thổ nông nghiệp?

A. Các điều kiện tự nhiên.

B. Tài nguyên thổ nhưỡng.

C. Cơ sở vật chất kĩ thuật.

D. Nguồn vốn, chính sách.

Chọn A

Trong điều kiện nền kinh tế tự cung tự túc, sản xuất nhỏ thì nhân tố chi phối mạnh nhất đến sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp là các điều kiện tự nhiên (khí hậu, thổ nhưỡng, sinh vật, địa hình, nước,…) nhưng khi đã trở thành nền nông nghiệp hàng hóa thì các nhân tố kinh tế - xã hội tác động mạnh và sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp có nhiều chuyển biến.

Câu 4. Vùng nông nghiệp nào sau đây ở nước ta có số lượng trang trại nhiều nhất?

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Chọn D

Trang trại ở nước ta được bắt đầu phát triển gắn liền với nền kinh tế sản xuất hàng hóa. Đến năm 2021, cả nước có 23 771 trang trại. Hai vùng có số lượng trang trại nhiều nhất là Đồng bằng sông Hồng (6 306 trang trại) và Đồng bằng sông Cửu Long (5 556 trang trại). Tây Nguyên là vùng có ít trang trại nhất (1 948 trang trại).

Câu 5. Vùng nông nghiệp nào sau đây ở nước ta có số lượng trang trại ít nhất?

A. Tây Nguyên.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đông Nam Bộ.

Chọn A

Trang trại ở nước ta được bắt đầu phát triển gắn liền với nền kinh tế sản xuất hàng hóa. Đến năm 2021, cả nước có 23 771 trang trại. Hai vùng có số lượng trang trại nhiều nhất là Đồng bằng sông Hồng (6 306 trang trại) và Đồng bằng sông Cửu Long (5 556 trang trại). Tây Nguyên là vùng có ít trang trại nhất (1 948 trang trại).

Câu 6. Hiện nay, nước ta được phân thành mấy vùng sinh thái nông nghiệp?

A. 5 vùng.

B. 6 vùng.

C. 7 vùng.

D. 8 vùng.

Chọn C

Hiện nay, nước ta được phân thành 7 vùng sinh thái nông nghiệp, đó là: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 7. Vùng Tây Nguyên có điều kiện sinh thái nông nghiệp nào sau đây?

A. Cao nguyên xếp tầng rộng, đất badan màu mỡ.

B. Địa hình phân hóa: đồi núi, đồng bằng ven biển.

C. Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, đất phù sa.

D. Đồng bằng châu thổ lớn nhất, nhiều đất phù sa.

Chọn A

Tây Nguyên là vùng có khí hậu cận xích đạo, có sự phân mùa thành mùa khô - mùa mưa sâu sắc, gây thiếu nước trầm trọng vào mùa khô và có đất badan màu mỡ trên các cao nguyên rộng lớn với các độ cao khác nhau (800 - 1000 - 1200m,…).

Câu 8. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện sinh thái nông nghiệp nào sau đây?

A. Cao nguyên xếp tầng rộng, đất badan màu mỡ.

B. Địa hình phân hóa: đồi núi, đồng bằng ven biển.

C. Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, đất phù sa.

D. Đồng bằng châu thổ lớn nhất, nhiều đất phù sa.

Chọn D

Điều kiện sinh thái nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là: Có vùng biển rộng lớn; đồng bằng châu thổ lớn nhất cả nước, chủ yếu đất phù sa; Khí hậu mang tính chất cận xích đạo và phân hai mùa mưa - khô.

Câu 9. Vùng Bắc Trung Bộ có điều kiện sinh thái nông nghiệp nào sau đây?

A. Cao nguyên xếp tầng rộng, đất badan màu mỡ.

B. Địa hình phân hóa: đồi núi, đồng bằng ven biển.

C. Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, đất phù sa.

D. Đồng bằng châu thổ lớn nhất, nhiều đất phù sa.

Chọn B

Điều kiện sinh thái của vùng Bắc Trung Bộ là: Có vùng biển rộng phía đông; Địa hình phân hóa: đồi núi, dải đồng bằng ven biển và nhiều thiên tai (bão, lũ,...).

Câu 10. Vùng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện sinh thái nông nghiệp nào sau đây?

A. Cao nguyên xếp tầng rộng, đất badan màu mỡ.

B. Địa hình phân hóa: đồi núi, đồng bằng ven biển.

C. Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, đất phù sa.

D. Đồng bằng châu thổ lớn nhất, nhiều đất phù sa.

Chọn C

Điều kiện sinh thái của vùng Đồng bằng sông Hồng là: Đồng bằng châu thổ, đất phù sa và khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh.

Câu 11. Vùng nông nghiệp nào sau đây có nhiều đất phèn, đất mặn?

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Chọn A

Vùng sinh thái nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long có các dải đất phù sa ngọt, các vùng đất mặn và phèn chiếm diện tích lớn. Ven biển có các vịnh biển nông, ngư trường rộng.

Câu 12. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Người dân có kinh nghiệm chinh phục tự nhiên.

B. Người dân có kinh nghiệm sản xuất lâm nghiệp.

C. Người dân có kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản.

D. Người dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước.

Chọn B

Đặc điểm điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ là mật độ dân số tương đối thấp, người dân có kinh nghiệm trong sản xuất lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới. Vùng trung du có các cơ sở công nghiệp chế biến, điều kiện giao thông tương đối thuận lợi, vùng núi còn nhiều khó khăn.

Câu 13. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng?

A. Người dân có kinh nghiệm chinh phục tự nhiên.

B. Tập trung nhiều cơ sở sản xuất, vận tải thuận tiện.

C. Người dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước.

D. Thị trường mở rộng, vận tải tương đối thuận lợi.

Chọn C

Điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng là mật độ dân số cao nhất cả nước, người dân có kinh nghiệm thâm canh lúa. Mạng lưới đô thị dày đặc, các thành phố lớn tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến, cơ sở hạ tầng phát triển. Quá trình độ thị hóa và công nghiệp hóa được đẩy mạnh.

Câu 14. Vùng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện tự nhiên nổi bật nào sau đây?

A. Địa hình núi cao.

B. Thường có thiên tai.

C. Có mùa đông lạnh.

D. Mùa khô hạn hán.

Chọn C

Vùng Đồng bằng sông Hồng là vùng đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng, đất phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp, có mùa đông lạnh thích hợp trồng các loại cây ôn đới, cận nhiệt.

Câu 15. Vùng Tây nguyên tập trung ở mức độ sản phẩm nông nghiệp nào sau đây?

A. Cây công nghiệp hàng năm.

B. Cây ăn quả và chăn nuôi.

C. Cây công nghiệp lâu năm.

D. Cây ăn quả và lương thực.

Chọn C

Vùng Tây nguyên tập trung ở mức độ cao sản phẩm cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, chè, tiêu, điều,…) và rau màu, hoa, bò (thịt, sữa).

Câu 16. Kinh tế trang trại ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Diện tích tương đối hẹp và thuộc sở hữu cá nhân.

B. Góp phần đưa nông nghiệp lên sản xuất hàng hóa.

C. Hạn chế cạnh tranh nhưng tăng nhanh sản lượng.

D. Chỉ tập trung ngành trồng trọt, hạn chế chăn nuôi.

Chọn B

Hình thức trang trại giúp người dân phát huy được lợi thế, mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp hàng hóa, nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh tranh trong cơ chế thị trường.

Câu 17. Điều kiện thuận lợi nào sau đây giúp vùng Đồng bằng sông Cửu Long hình thành nhiều trang trại nuôi trồng thủy sản?

A. Khí hậu thuận lợi, mùa khô diễn ra ngắn.

B. Các hệ thống sông nhiều nước trong năm.

C. Tốc độ đô thị hóa và tăng dân số nhanh.

D. Diện tích mặt nước, rừng ngập mặn lớn.

Chọn D

Đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống kênh rạch, mạng lưới sông ngòi dày đặc và có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản nước ngọt lớn nhất cả nước nên vùng Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng có nhiều trang trại nuôi trồng thủy sản nhiều nhất nước ta (1 825 trang trại, chiếm 64,9% số trang trại nuôi trồng thủy sản của cả nước năm 2021).

Câu 18. Các vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây ở nước ta thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô?

A. Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.

B. Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ.

C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên.

Chọn C

Tây Nguyên và Đông Nam Bộ có khí hậu cận xích đạo, khí hậu có sự phân mùa thành mùa khô - mưa sâu sắc nên vào mùa khô hai vùng này đều thiếu nước nghiêm trọng cho sinh hoạt và các hoạt động sản xuất (đặc biệt là hoạt động nông nghiệp).

Câu 19. Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có hướng chuyên môn hoá là lúa chất lượng, các loại rau cao cấp và cây ăn quả?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đông Nam Bộ.

Chọn B

Nhờ có một mùa đông lạnh và diện tích đất phù sa màu mỡ nên Đồng bằng sông Hồng có thể phát triển chuyên môn hóa lúa chất lượng, các loại cây thực phẩm, các loại rau cao cấp và cây ăn quả.

Câu 20. Trang trại ở nước ta được bắt đầu phát triển gắn liền với

A. nền kinh tế sản xuất hàng hóa.

B. nền nông nghiệp truyền thống.

C. chính sách và tài nguyên đất.

D. dân số đông và nguồn vốn lớn.

Chọn A

Trang trại ở nước ta được bắt đầu phát triển gắn liền với nền kinh tế sản xuất hàng hóa. Đến năm 2021, cả nước có 23 771 trang trại. Cùng với xu hướng chuyển dịch của ngành nông nghiệp, số lượng và cơ cấu trang trại theo lĩnh vực hoạt động cũng có sự thay đổi.

Câu 21. Các vùng chuyên canh cây công nghiệp của nước ta hiện nay là

A. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.

B. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.

C. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng.

D. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.

Chọn A

Vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên với địa hình bán bình nguyên và cao nguyên, đất đỏ badan, khí hậu có sự phân hoá thành mùa mưa và khô rõ rệt,... tạo điều kiện phát triển các loại cây trồng như cà phê, chè, cao su, hồ tiêu,...

Câu 22. Vùng chuyên canh cây ăn quả ở nước ta hiện nay không phải là

A. Đông Nam Bộ.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn C

Vùng chuyên canh cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (vải thiều, cam, đào, lê, mận,...), Tây Nguyên (bơ, chuối,...), Đông Nam Bộ (bưởi, cam, sầu riêng,...), Đồng bằng sông Cửu Long (xoài, thanh long,...).

Câu 23. Vùng chuyên canh nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn D

Vùng chuyên canh nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long với nhiều loại thuỷ sản có giá trị kinh tế cao như tôm, cua, cá,...

Câu 24. Trang trại ở nước ta phát triển theo xu hướng nào sau đây?

A. Trang trại hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao.

B. Sử dụng nhiều lao động trình độ không cao.

C. Tập trung phát triển trang trại nuôi gia cầm.

D. Chuyển đổi số, mở rộng diện tích trang trại.

Chọn A

Các trang trại ở nước ta đang phát triển theo hướng trang trại hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao, chuyển đổi số vào sản xuất, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu, đảm bảo yêu cầu môi trường, đạt chứng nhận tiêu chuẩn sản xuất chất lượng an toàn.

Câu 25. Theo lĩnh vực hoạt động trang trại nào sau đây nhiều nhất?

A. Thủy sản.

B. Lâm sản.

C. Chăn nuôi.

D. Trồng trọt.

Chọn C

Năm 2021, nước ta có 23 771 trang trại, trong đó trang trại trồng trọt chiếm 27,4%, trang trại chăn nuôi chiếm 57,8%, trang trại nuôi trồng thuỷ sản chiếm 11,8%. Lao động trong trang trại chủ yếu là chủ trang trại và các thành viên trong gia đình; một số trang trang trại có thuê mướn lao động bên ngoài.

Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 11: Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

I. TRANG TRẠI

- Trang trại là những hộ sản xuất hàng hóa quy mô lớn, đáp ứng tiêu chí nhất định về quy mô sản xuất và sản lượng hàng hóa trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và sản xuất muối.

- Phân thành 2 nhóm: trang trại nông nghiệp chuyên ngành và trang trại nông nghiệp tổng hợp.

- Năm 2021, cả nước có gần 23,8 nghìn trang trại; trang trại nông nghiệp và trang trại chăn nuôi chiếm tỉ trọng lớn nhất (57,8%), trang trại trồng trọt (27,4%). Tập trung ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.

- Hiện nay có sự chuyển hướng tổ chức sản xuất kinh doanh phù hợp hơn với nhu cầu thị trường; áp dụng khoa học – công nghệ và tiến bộ kĩ thuật, công nghệ cao vào sản xuất; nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa và thu nhập, tạo ra giá trị sản lượng lớn cho thị trường trong nước và xuất khẩu.

II. VÙNG CHUYÊN CANH

- Là vùng sản xuất nông nghiệp tập trung về địa lí để phát triển một hoặc một số loại cây trồng, vật nuôi, thủy sản cho năng suất cao, phù hợp các điều kiện sinh thái nông nghiệp của từng địa phương.

- Áp dụng đồng bộ cơ giới hóa, các biện pháp kĩ thuật tiên tiến, các tiêu chuẩn để sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng, gắn với tiêu thụ sản phẩm.

- Phát triển vùng chuyên canh sản xuất quy mô lớn cho phép khai thác tối đa điều kiện sinh thái nông nghiệp mỗi vùng, tạo các vùng nguyên liệu lớn, đảm bảo sản lượng và chất lượng với yêu cầu cao của thị trường trong nước và quốc tế. Góp phần phân bố lại lao động, chuyên môn hóa lao động, nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động ở nông thôn.

- Các vùng chuyên canh khá đa dạng: vùng trồng trọt, vùng chăn nuôi, vùng thủy sản; cả nước hình thành 6 vùng chuyên canh.

III. VÙNG NÔNG NGHIỆP

Lý thuyết Địa Lí 12 Cánh diều Bài 11: Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

- Vùng nông nghiệp (vùng sinh thái nông nghiệp) là vùng sản xuất nông nghiệp tập trung các đặc trưng riêng về điều kiện sinh thái, kinh tế - xã hội, hướng sản xuất chuyên môn hóa.

- Cả nước hiện có 7 vùng sinh thái nông nghiệp:

Vùng

Điều kiện sinh thái và kinh tế - xã hội

Hướng chuyên môn hóa

Trung du và miền núi Bắc Bộ

- Núi, cao nguyên, đồi thấp.

- Đất fe-ra-lit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu.

- Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh.

- Mật độ dân số tương đối thấp. Người dân có kinh nghiệp sản xuất nông nghiệp.

- Trung du có các cơ sở công nghiệp chế biến, điều kiện giao thông tương đối thuận lợi; vùng núi còn nhiều khó khăn.

- Trồng trọt: chè, cây ăn quả, lúa, đặc sản cây dược liệu, rau và hoa.

- Chăn nuôi: gia súc ăn cỏ (trâu, bò, dê, ngựa)

- Lâm nghiệp: trồng rừng sản xuất.

- Thủy sản: nuôi các loài thủy sản nước lạnh (cá hồi, cá tầm)

Đồng bằng sông Hồng

- ĐB châu thổ nhiều ô trũng được bồi đắp bởi phù sa sông Hồng và sông Thái Bình.

- Có mùa đông lạnh

- Mật độ dân số cao nhất cả nước. Người dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước.

- Mạng lưới đô thị dày đặc; các thành phố lớn tập trung nhiều cơ sở chế biến với công nghệ cao.

- Trồng trọt: lúa chất lượng, rau, hoa, cây cảnh, cây ăn quả.

- Chăn nuôi: lợn, gia cầm, bò.

- Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.

- Thủy sản: cá biển, tôm, nhuyễn thể, rong biển.

Bắc Trung Bộ

- ĐB hẹp ven biển với đất phù sa là chủ yếu, vùng đồi trước núi có đất fe-ra-lít.

- Thường xảy ra thiên tai (bão, lụt, hạn hán)

- Có nhiều đô thị vừa và nhỏ, chủ yếu ở dải ven biển. Có một số cơ sở công nghiệp chế biến.

- Trồng trọt: lạc, mía, cây ăn quả.

- Chăn nuôi: bò sữa, lợn, gia cầm.

- Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng sản xuất.

- Thủy sản: tôm, nhuyễn thể, cá biển, rong biển.

Duyên hải Nam Trung Bộ

- ĐB hẹp ven biển đất phù sa khá màu mỡ.

- Nhiều vụng biển thuận lợi nuôi trồng thủy sản.

- Dễ bị hán hán vào mùa khô.

- Có nhiều đô thị dọc theo dải ven biển.

- Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi.

- Trồng trọt: lúa, mía, dừa, cây ăn quả.

- Chăn nuôi: bò, lợn, dê, cừu.

- Lâm nghiệp: rừng phòng hộ.

- Thủy sản: tôm, nhuyễn thể, cá biển, rong biển.

Tây Nguyên

- Các cao nguyên ba dan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau.

- Khí hậu phân 2 mùa mưa - khô rõ rệt, mùa khô thiếu nước.

- Công nghiệp chế biến bước đầu có sự đầu tư phát triển.

- Điều kiện giao thông khá thuận lợi.

- Trồng trọt: cà phê, hồ tiêu, cao su, chè, sản xuất hoa, rau, cây ăn quả.

- Chăn nuôi: lợn, gia cầm, bò.

- Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng sản xuất, lâm sản ngoài gỗ.

- Thủy sản: cá, tôm nước ngọt và các loài cá nước lạnh.

Đông Nam Bộ

- Các vùng đất ba dan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng.

- Vùng ven biển và một số vùng trũng có khả năng nuôi trồng thủy sản.

- Thiếu nước về mùa khô.

- Có các thành phố lớn, tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến với dây chuyền công nghệ hiện đại.

- Điều kiện giao thông phát triển.

- Trồng trọt: cao su, điều, hồ tiêu, cà phê, mía, sắn và cây ăn quả.

- Chăn nuôi: lợn, bò sữa.

- Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.

- Thủy sản: cá biển, tôm, nhuyễn thể, cá rô phi, cá da trơn, cá cảnh,…

 

Đồng bằng sông Cửu Long

- Các dải phù sa ngọt, các vùng đất phèn, đất mặn.

- Vịnh biển nông, ngư trường rộng.

- Các vùng rừng ngập mặn có tiềm năng để nuôi trồng thủy sản.

- Có mạng lưới đô thị vừa và nhỏ, có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến.

- Mạng lưới giao thông ngày càng hoàn thiện.

- Trồng trọt: lúa chất lượng cao, rau đậu, cây ăn quả.

- Chăn nuôi: vịt biển, bò thịt, ong, chim yến.

- Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.

- Thủy sản: cá tra và tôm.

 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá