Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 7: Đô thị hoá sách Cánh diều. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 7: Đô thị hoá. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7: Đô thị hoá
Phần 1. 20 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7: Đô thị hoá
Câu 1. Đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Gắn với công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Tỉ lệ dân cư thành thị có xu hướng giảm.
C. Các đô thị phân bố đồng đều ở các vùng.
D. Mạng lưới đô thị ngày càng thu hẹp lại.
Chọn A
Đặc điểm của đô thị hóa nước ta là
- Đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Mạng lưới đô thị ngày càng mở rộng và thay đổi chức năng.
Câu 2. Hệ thống đô thị của Việt Nam hiện nay được chia thành
A. 3 loại.
B. 4 loại.
C. 5 loại.
D. 6 loại.
Chọn D
Dựa trên các tiêu chí về vị trí, chức năng, vai trò; quy mô và mật độ dân số; tỉ lệ lao động phi nông nghiệp; trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan, đô thị nước ta được phân thành 6 loại: Loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV và loại V được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định công nhận.
Câu 3. Hai đô thị đặc biệt của nước ta là
A. Hải Phòng, Đà Nẵng.
B. Hà Nội, Hải Phòng.
C. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.
D. Hà Nội, Cần Thơ.
Chọn C
Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai đô thị đặc biệt của Việt Nam.
Câu 4. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta trong những năm qua có đặc điểm nào sau đây?
A. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng.
B. Số dân thành thi tăng và tỉ lệ dân thành thị giảm.
C. Số dân thành thi giảm và tỉ lệ dân thành thị tăng.
D. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều giảm.
Chọn A
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta trong những năm qua có đặc điểm số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng.
Câu 5. Vùng nào sau đây ở nước ta có dân số đô thị lớn nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn B
Vùng có số dân đô thị nhiều nhất nước ta là vùng Đông Nam Bộ với 12,2 triệu người (2021), vùng tiếp theo là Đồng bằng sông Hồng với 8,7 triệu người (2021).
Câu 6. Vùng nào sau đây ở nước ta có số lượng đô thị nhiều nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn B
Năm 2021, Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có số lượng đô thị nhiều nhất (158 đô thị), tiếp đến là vùng Đồng bằng sông Cửu Long (154 đô thị) và Đồng bằng sông Hồng (140 đô thị).
Câu 7. Các đô thị trực thuộc Trung ương ở nước ta là
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hạ Long, Hải Phòng, Đà nẵng.
B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Nha Trang, Cần Thơ.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Quy Nhơn.
Chọn C
Về phương diện quản lí, cấp Trung ương quản lí Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ. Cấp tỉnh quản lí các thành phố trực thuộc tỉnh (đô thị loại I, loại II, loại III) và thị xã (đô thị loại III, loại IV). Cấp huyện quản lí các thị trấn (đô thị loại IV, loại V).
Câu 8. Hiện nay, đô thị nào sau đây ở nước ta có diện tích lớn nhất?
A. Hà Nội.
B. TP Hồ Chí Minh.
C. Hải Phòng.
D. Đà Nẵng.
Chọn A
Hà Nội là đô thị có diện tích lớn nhất nước ta hiện nay và không ngừng được mở rộng ra vùng ngoài thành. Hiện nay, Hà Nội có diện tích là 3 360 km2.
Câu 9. Phần lớn dân cư nước ta hiện sống ở khu vực nông thôn do
A. ngành nông nghiệp phát triển nhất.
B. điều kiện sống ở nông thôn khá cao.
C. quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.
D. dân cư di dân nhiều về nông thôn.
Chọn C
Quá trình đô thị hóa của nước ta diễn ra chậm với hàng nghìn năm mặc dù đã có nhiều chuyển biến tích cực nhưng vẫn ở mức thấp. Vì vậy, phần lớn dân cư ở nước ta vẫn chủ yếu sống ở các vùng nông thôn (chiếm khoảng 70% dân số).
Câu 10. Vào khoảng thế kỉ III TCN, xuất hiện đô thị nào sau đây?
A. Tây Đô.
B. Hoa Lư.
C. Phú Xuân.
D. Cổ Loa.
Chọn D
Thế kỉ III trước Công nguyên, nước ta hình thành đô thị đầu tiên là Thành Cổ Loa với chức năng hành chính là kinh đô của Nhà nước Âu Lạc.
Câu 11. Ảnh hướng lớn nhất của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế ở nước ta là
A. giải quyết việc làm và gia tăng phúc lợi.
B. tăng thêm tỉ lệ lao động có chuyên môn.
C. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. mở rộng thị trường trong và ngoài nước.
Chọn C
Đối với sự phát triển kinh tế quá trình đô thị hóa góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế. Các đô thị đóng góp lớn vào GDP của vùng, hình thành các cực tăng trưởng kinh tế, thu hút các nguồn lực để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 12. Thành phố nào sau đây ở nước ta trực thuộc tỉnh?
A. Hải Phòng.
B. Đà Nẵng.
C. Đồng Hới.
D. Cần Thơ.
Chọn C
Các thành phố trực thuộc Trung ương của nước ta là Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh và Cần Thơ. Đồng Hới là thành phố trực thuộc tỉnh Quảng Bình.
Câu 13. Đô thị hóa ở nước ta hiện nay
A. tỉ lệ dân thành thị xu hướng tăng.
B. phân bố đô thị đều giữa các vùng.
C. trình độ đô thị hóa ở mức rất cao.
D. chỉ xuất hiện các độ thị ven biển.
Chọn A
Dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta ngày càng tăng (năm 2021 chiếm 37,1%). Không gian đô thị phân bố rộng khắp nước ta, không gian đô thị được mở rộng (đặc biệt là các đô thị lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng,…). Đồng thời, nước ta đang phát triển các chuỗi và chùm đô thị tạo mối liên kết trong mỗi vùng. Lối sống thành thị ngày càng phổ biến trong quá trình đô thị hóa.
Câu 14. Hậu quả của đô thị hóa tự phát không phải là
A. sức ép lớn vấn đề việc làm.
B. gây ra ô nhiễm môi trường.
C. mất an ninh, trật tự xã hội.
D. cải thiện đời sống nhân dân.
Chọn D
Đô thị hóa tự phát là sự di dân tự do, ồ ạt từ nông thôn ra thành thị -> quá trình di dân này thiếu quy hoạch khoa học, không có sự quản lý chặt chẽ của chính quyền địa phương -> Dân cư tập trung quá đông tại một địa điểm -> nảy sinh nhiều vấn đề về nhà ở, thiếu việc làm, ô nhiễm môi trường, mất trật tự xã hội.
Câu 15. Căn cứ vào các tiêu chí nào để phân loại các đô thị ở nước ta hiện nay?
A. Mật độ dân số, tỉ lệ lao động công nghiệp, diện tích, vị trí và vai trò.
B. Số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp, hạ tầng.
C. Các khu công nghiệp tập trung, chức năng, mật độ dân số và số dân.
D. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp, mật độ dân số, các khu công nghiệp.
Chọn B
Dựa trên các tiêu chí về vị trí, chức năng, vai trò; quy mô và mật độ dân số; tỉ lệ lao động phi nông nghiệp; trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan, đô thị nước ta được phân thành 6 loại: Loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV và loại V được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định công nhận. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai đô thị đặc biệt của Việt Nam.
Câu 16. Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ trong thời gian gần đây do
A. đô thị hóa tự phát, di dân diễn ra nhanh.
B. mức sống tăng, công nghiệp hóa nhanh.
C. kinh tế phát triển nhanh, hạn chế đầu tư.
D. kinh tế phát triển, thu nhập giảm nhanh.
Chọn B
Thời gian qua, nước ta đã thực hiện chính sách Đổi mới nền kinh tế, đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước từ đó mức sống của người dân ngày càng tăng và thúc đẩy quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ.
Câu 17. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp do
A. nông nghiệp phát triển rất nhanh.
B. quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.
C. nông thôn có mức sống khá cao.
D. mức sống các thành thị khá thấp.
Chọn B
Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp (khoảng 37% năm 2021) chủ yếu do quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra còn chậm, không gian đô thị chưa đáp ứng được nhu cầu của người dân. Ngoài ra, còn do tâm lí người dân sống quen ở các khu vực nông thôn từ trước.
Câu 18. Nước ta phân thành các đô thị trực thuộc Trung ương và các đô thị trực thuộc tỉnh là dựa vào phương diện nào sau đây?
A. Tỉ lệ phi nông nghiệp.
B. Phương diện quản lí.
C. Mật độ dân số đô thị.
D. Chức năng từ đô thị.
Chọn B
Về phương diện quản lí, cấp Trung ương quản lí Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ. Cấp tỉnh quản lí các thành phố trực thuộc tỉnh (đô thị loại I, loại II, loại III) và thị xã (đô thị loại III, loại IV). Cấp huyện quản lí các thị trấn (đô thị loại IV, loại V).
Câu 19. Biểu hiện rõ rệt nhất về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống là
A. nguồn tài nguyên dần cạn kiệt.
B. ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi.
C. kinh tế phát triển tương đối chậm.
D. GDP bình quân đầu người giảm.
Chọn D
Về sức ép của gia tăng dân số nhanh sẽ tác động đến kinh tế. Từ đó làm giảm GDP bình quân đầu người.
Câu 20. Công nghiệp hóa phát triển mạnh là nguyên nhân dẫn tới
A. kìm hãm sự phát triển của đô thị hóa.
B. số lượng đô thị lớn ngày càng giảm.
C. quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ.
D. sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm.
Chọn C
Thời gian qua, nước ta đã thực hiện chính sách Đổi mới nền kinh tế, đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước đã thúc đẩy quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ, các đô thị xuất hiện ngày càng nhiều và không gian đô thị ngày càng được mở rộng.
Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 7: Đô thị hoá
I. ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ HÓA
1. Lịch sử đô thị hóa
+ Đô thị cổ đầu tiên là thành Cổ Loa từ thế kỉ thứ III TCN, thời phong kiến các đô thị có chức năng chủ yếu là hành chính, thương mại, quân sự, được hình thành ở những nơi thuận lợi về vị trí địa lí như Thăng Long (TK XI), Phú Xuân, Hội An, Đà Nẵng.
+ Thời Pháp thuộc nước ta có thêm một số đô thị lớn với chức năng chủ yếu là hành chính và quân sự: Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định,…
+ Từ Cách mạng tháng Tám – 1975 quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, tỉ lệ dân thành thị và số lượng đô thị tăng chậm.
+ Từ 1975 – nay quá trình đô thị hóa đã có những chuyển biến tích cực, từ sau Đổi mới quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh.
2. Tỉ lệ dân thành thị và số dân thành thị
- Liên tục tăng: dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị liên tục tăng lên, năm 2021 có 36,6 triệu dân thành thị (37,1% dân số) với 749 đô thị các loại.
3. Không gian đô thị và lối sống đô thị
- Đô thị hóa diễn ra trên khắp cả nước, không gian đô thị được mở rộng, cảnh quan đô thị hiện đại và văn minh. Hình thành các vùng đô thị là Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là 2 vùng đô thị lớn, đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội.
- Những năm gần đây, nước ta đang phát triển các chuỗi và chùm đô thị tạo mối liên kết trong mỗi vùng và trên cả nước.
- Lối sống thành thị ngày càng phổ biến, cảnh quan đô thị xanh – sạch – đẹp, các dịch vụ nâng cao chất lượng cuộc sống, cách ứng xử và giao tiếp văn minh, phong cách sống hiện đại không chỉ có ở các đô thị mà còn mở rộng về các vùng ven đô, vùng nông thôn đang dần đô thị hóa.
II. MẠNG LƯỚI ĐÔ THỊ
- Năm 2021, nước ta đã hình thành được 2 đô thị loại đặc biệt (Hà Nội, TP Hồ Chí Minh), 22 đô thị loại I, 33 đô thị loại II, 47 đô thị loại III, còn lại là đô thị loại IV, loại V.
- Mạng lưới đô thị phân bố rộng khắp các vùng trên cả nước. Các đô thị loại I và II tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, dọc theo các tuyến giao thông huyết mạch như: quốc lộ 1, 18, 5,…
III. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
- Ảnh hưởng tích cực:
+ Các đô thị đặc biệt là các đô thị lớn hàng năm đóng góp tỉ lệ lớn vào ngân sách Nhà nước, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước.
+ Sự hình thành các khu đô thị mới với thiết kế hạ tầng đồng bộ, hiện đại, đầy đủ tiện ích đã góp phần làm thay đổi bộ mặt của đất nước, tạo cơ hội thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài.
+ Đô thị hóa đã thu hút lực lượng lao dộng và dân cư khá lớn về các đô thị, tạo nên thị trường tiêu thụ rộng lớn, đồng thời giải quyết được nhiều việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
+ Từ đô thị, lối sống văn minh hiện đại lan tỏa về vùng nông thôn.
+ Đô thị đóng góp lớn trong việc thực hiện các hoạt động an sinh xã hội, giảm nghèo và liên kết với vùng nông thôn để đảm bảo an ninh quốc phòng.
- Ảnh hưởng tiêu cực: đô thị hóa diễn ra nhanh ở một số đô thị mang tính tự phát đã gây ra sức ép tới vấn đề việc làm, nhà ở, môi trường, giáo dục, y tế và an sinh xã hội.
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác: