25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 3 (Cánh diều) có đáp án: Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên

2 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 3: Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên sách Cánh diều. Bài viết gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 3: Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 3: Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên

Phần 1. 25 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 3: Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên

Câu 1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh là đặc trưng của

A. miền khí hậu phía Nam.

B. vùng khí hậu Tây Nguyên.

C. miền khí hậu phía Bắc.

D. vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.

Chọn C

Khí hậu đặc trưng là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh. Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên có một mùa đông lạnh với 2 - 3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 18°C, biên độ nhiệt độ trung bình năm cao.

Câu 2. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam là

A. rừng cận xích đạo gió mùa.

B. đới rừng nhiệt đới gió mùa.

C. đới rừng lá kim và hỗn giao.

D. rừng xích đạo thường xanh.

Chọn A

Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa. Thành phần thực vật và động vật phần lớn thuộc vùng Xích đạo và nhiệt đới có nguồn gốc Ma-lai-xi-a In-đô-nê-xi-a di cư lên hoặc từ Ấn Độ - Mi-an-ma di cư sang.

Câu 3. Đặc điểm tự nhiên nào sau đây không phải của đai ôn đới gió mùa trên núi?

A. Quanh năm nhiệt độ thấp.

B. Thực vật có các loài ôn đới.

C. Đất chủ yếu là đất mùn thô.

D. Xuất hiện loài thú lông dày.

Chọn D

Đai ôn đới gió mùa trên núi

- Đai ôn đới gió mùa trên núi có độ cao từ 2 600 m trở lên (có ở dãy Hoàng Liên Sơn).

- Khí hậu mang tính chất ôn đới, tổng nhiệt độ hoạt động dưới 4 500°C, quanh năm nhiệt độ dưới 15°C, mùa đông nhiệt độ xuống dưới 5°C.

- Đất chủ yếu là đất mùn núi cao.

- Thực vật ôn đới chiếm ưu thế như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam với rừng trúc lùn, rừng rêu mưa mù trên núi phát triển.

Câu 4. Thành phần tự nhiên nào sau đây không có sự thay đổi theo đai cao?

A. Khí hậu.

B. Sông ngòi.

C. Thổ nhưỡng.

D. Sinh vật.

Chọn B

Càng lên cao, nhiệt độ và độ ẩm không khí càng thay đổi -> sự thay đổi về khí hậu theo đai cao. Sự thay đổi của khí hậu kéo theo sự biến đổi của các thành phần tự nhiên khác, đặc biệt là sinh vật và thổ nhưỡng.

Câu 5. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm khí hậu nào sau đây?

A. Khí hậu nhiệt đới, biên độ nhiệt độ trong năm nhỏ.

B. Trong năm chia thành mùa mưa và mùa khô rõ rệt.

C. Mùa đông lạnh, nhiều nơi xuất hiện rét đậm rét hại.

D. Vào mùa hạ, nhiều nơi gió fơn khô nóng hoạt động.

Chọn C

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chịu ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc của gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh, khi các đợt không khí lạnh tràn xuống liên tục có thể dẫn đến tình trạng rét đậm, rét hại. Chính vì thế, miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là miền địa lí tự nhiên có mùa đông lạnh điển hình nhất nước ta.

Câu 6. Khí hậu phần lãnh thổ phía Nam có đặc trưng nào sau đây?

A. Nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Cận xích đạo gió mùa.

C. Cận nhiệt đới hải dương.

D. Nhiệt đới lục địa khô.

Chọn B

Khí hậu mang sắc thái của khí hậu cận xích đạo gió mùa, có nền nhiệt độ cao, trung bình năm trên 25°C, biên độ nhiệt độ không quá 4 - 5°C. Khí hậu phân thành hai mùa: mưa và khô.

Câu 7. Đới rừng cận xích đạo gió mùa là cảnh quan tiêu biểu cho

A. đồng bằng và ven biển.

B. vùng đồi núi trung du.

C. phần lãnh thổ phía Nam.

D. phần lãnh thổ phía Bắc.

Chọn C

Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa. Thành phần thực vật và động vật phần lớn thuộc vùng Xích đạo và nhiệt đới có nguồn gốc Ma-lai-xi-a In-đô-nê-xi-a di cư lên hoặc từ Ấn Độ - Mi-an-ma di cư sang.

Câu 8. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc là

A. Đới rừng xích đạo gió mùa.

B. Đới rừng nhiệt đới gió mùa.

C. Rừng nhiệt đới thường xanh.

D. Đới rừng lá kim và hỗn hợp.

Chọn B

Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa, tuỳ thuộc vào điều kiện khí hậu và đất ở các khu vực mà có các hệ sinh thái rừng khác nhau, như rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, rừng ngập mặn,...

Câu 9. Khí hậu phần lãnh thổ phía Nam không có đặc điểm nào sau đây?

A. Khí hậu phân thành hai mùa rõ rệt.

B. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C.

C. Có 2 - 3 tháng nhiệt độ dưới 180C.

D. Có biên độ nhiệt độ không quá 50C.

Chọn C

Khí hậu mang sắc thái của khí hậu cận xích đạo gió mùa, có nền nhiệt độ cao, trung bình năm trên 25°C, biên độ nhiệt độ không quá 4 - 5°C. Khí hậu phân thành hai mùa: mưa và khô.

Câu 10. Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở đặc điểm nào sau đây?

A. Thiên nhiên mang sắc thái nhiệt đới gió mùa ẩm.

B. Thiên nhiên mang sắc thái ôn nhiệt đới núi cao.

C. Thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt địa trung hải.

D. Thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa.

Chọn C

Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa. Còn vùng Tây Bắc có thiên nhiên nhiệt đới gió mùa (Nam Tây Bắc), ôn đới (vùng núi cao Tây Bắc).

Câu 11. Vùng biển miền Trung không phải là nơi

A. đường bờ biển khúc khuỷu.

B. có thềm lục địa thu hẹp.

C. nhiều bãi triều thấp phẳng.

D. phổ biến cồn cát, đầm phá.

Chọn C

- Vùng biển miền Trung có đường bờ biển dài, thềm lục địa thu hẹp, phổ biến các cồn cát, đầm phá…

- Đặc điểm nhiều bãi triều thấp, phẳng thường xuất hiện chủ yếu ở ven các đồng bằng lớn.

Câu 12. Khí hậu phần lãnh thổ phía Nam có đặc điểm nào sau đây?

A. Nhiệt độ trung bình trên 20oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.

B. Nhiệt độ trung bình trên 20oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ.

C. Nhiệt độ trung bình trên 25oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.

D. Nhiệt độ trung bình trên 25oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ.

Chọn D

Khí hậu mang sắc thái của khí hậu cận xích đạo gió mùa, có nền nhiệt độ cao, trung bình năm trên 25°C, biên độ nhiệt độ không quá 4 - 5°C. Khí hậu phân thành hai mùa: mưa và khô.

Câu 13. Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở đặc điểm nào sau đây?

A. Mùa đông bớt lạnh, mùa hạ nóng và khô ráo.

B. Mùa hạ đến sớm, về phía tây lượng mưa giảm.

C. Mùa đông kéo dài, đến sớm và kết thúc muộn.

D. Khí hậu lạnh do nhiệt độ giảm, lãnh thổ rộng.

Chọn C

- Vùng núi Đông Bắc là đầu tiên và cuối cùng đón gió mùa Đông Bắc ở nước ta -> có mùa đông lạnh, đến sớm và kéo dài hơn các vùng núi thấp.

- Tây Bắc nhờ bức chắn của dãy Hoàng Liên Sơn nên mùa đông ấm, ngắn hơn.

Câu 14. So với Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội có

A. nhận được nhiều bức xạ.

B. nhiệt độ trung bình thấp.

C. biên độ nhiệt độ năm lớn.

D. mùa đông ấm, mưa phùn.

Chọn C

Hà Nội thuộc lãnh thổ phía Bắc -> khí hậu nhiệt đới nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh nên có biên độ nhiệt năm lớn, nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.

Câu 15. Ở miền Bắc, đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình

A. dưới 500 - 600m.

B. dưới 600 - 700m.

C. dưới 700 - 800m.

D. dưới 800 - 900m.

Chọn B

Ở miền Bắc, đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình từ khoảng 600 - 700m trở xuống, ở miền Nam từ khoảng 900 - 1 000m trở xuống.

Câu 16. Các dãy núi ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có hướng chủ yếu nào sau đây?

A. Tây bắc - đông nam.

B. Tây nam - đông bắc.

C. Vòng cung.

D. Bắc - nam.

Chọn C

Các dãy núi trong miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có hướng chủ yếu là hướng vòng cung với 4 cánh cung tiêu biểu là Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn và Đông Triều.

Câu 17. Trong đai nhiệt đới gió mùa có những đới cảnh quan nào sau đây?

A. Rừng cận xích đạo, rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

B. Rừng nhiệt đới lá rộng thường xanh, rừng nhiệt đới gió mùa.

C. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, rừng cận nhiệt đới.

D. Rừng nhiệt đới gió mùa, rừng cận nhiệt đới và xích đạo ẩm.

Chọn B

Sinh vật trong đai nhiệt đới gió mùa gồm các hệ sinh thái rừng nhiệt đới lá rộng thường xanh hình thành ở những vùng núi thấp, mưa nhiều, ẩm ướt; các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa (rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng nhiệt đới khô,...); các hệ sinh thái khác phát triển trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt (rừng nhiệt đới thường xanh trên đá vôi, rừng ngập mặn trên đất ngập mặn ven biển,...).

Câu 18. Ở vùng đồi núi thấp, nhóm đất chủ yếu nào dưới đây?

A. Đất mặn.

B. Đất phèn.

C. Đất feralit.

D. Đất mùn thô.

Chọn C

Nhóm đất feralit ở vùng đồi núi thấp, phần lớn là đất feralit đỏ vàng, đất feralit nâu đỏ phát triển trên đá badan, đá vôi.

Câu 19. Đặc điểm cơ bản của địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là

A. gồm các khối núi cổ, cao nguyên ba-dan.

B. xuất hiện nhiều cao nguyên, đồi núi thấp.

C. địa hình núi cao, trung bình chiếm ưu thế.

D. xuất hiện nhiều thung lũng, cao nguyên.

Chọn C

Địa hình núi cao và núi trung bình chiếm ưu thế, bị chia cắt mạnh và hiểm trở nhất nước ta. Các dãy núi xen kẽ các thung lũng theo hướng tây bắc - đông nam, có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, lòng chảo,....

Câu 20. Khoáng sản nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là

A. than đá, sắt, kẽm, thiếc.

B. đá vôi, dầu mỏ, kẽm, chì.

C. dầu khí, bô-xit, titan, sắt.

D. thiếc, apatit, chì, dầu khí.

Chọn A

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có khoáng sản đa dạng như than đá ở Quảng Ninh, Thái Nguyên; than nâu ở đồng bằng sông Hồng; sắt ở Thái Nguyên,...; chì - kẽm ở Bắc Kạn; thiếc ở Cao Bằng; khí tự nhiên ở bể Sông Hồng...

Câu 21. Thiên nhiên nước ta không có đai cao nào dưới đây?

A. Đai cận nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.

C. Đai nhiệt đới gió mùa.

D. Đai ôn đới gió mùa trên núi.

Chọn A

Theo độ cao, thiên nhiên ở nước ta được phân hóa thành ba đai cao, đó là: Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi; Đai nhiệt đới gió mùa; Đai ôn đới gió mùa trên núi.

Câu 22. Ở miền Nam đai cận nhiệt gió mùa trên núi có giới hạn nào sau đây?

A. Từ 700-1000m lên 2600m.

B. Từ 600-900m lên 2600m.

C. Từ 900-1200m lên 2600m.

D. Từ 800-1100m lên 2600m.

Chọn C

Ở miền Bắc, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi bắt đầu từ độ cao khoảng 600 - 700 m đến 2 600 m, ở miền Nam từ khoảng 900 - 1 000 m đến 2 600 m.

Câu 23. Trong đai nhiệt đới gió mùa, khí hậu có đặc điểm nào dưới dưới đây?

A. Nóng quanh năm, mùa hạ có mưa lớn.

B. Mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tùy nơi.

C. Mùa hè mát mẻ, lượng mưa và ẩm lớn.

D. Mùa đông có tuyết, mùa hạ nắng ấm.

Chọn B

Khí hậu nhiệt đới gió mùa biểu hiện rõ: tổng nhiệt độ hoạt động trung bình năm trên 7 500°C, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 25°C), độ ẩm thay đổi tuỳ nơi.

Câu 24. Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang đã tạo nên thiên nhiên

A. thống nhất và toàn vẹn.

B. phân hóa Bắc - Nam.

C. phân hóa Đông - Tây.

D. phân hóa theo độ cao.

Chọn B

Hình dạng lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài trên 15 vĩ độ đã làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam. Sự phân hóa Bắc - Nam biểu hiện rõ nhất ở yếu tố khí hậu và thực vật.

Câu 25. Khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc có đặc điểm nào sau đây?

A. Nhiệt độ trung bình trên 20oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm cao.

B. Nhiệt độ trung bình trên 20oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm thấp.

C. Nhiệt độ trung bình trên 25oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm cao.

D. Nhiệt độ trung bình trên 25oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm thấp.

Chọn A

Khí hậu đặc trưng là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh. Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên có một mùa đông lạnh với 2 - 3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 18°C, biên độ nhiệt độ trung bình năm cao.

Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 3: Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên

I. SỰ PHÂN HÓA ĐA DẠNG CỦA THIÊN NHIÊN

1. Sự phân hóa theo bắc - nam

Thiên nhiên nước ta phân hóa theo bắc – nam, ranh giới là dãy núi Bạch Mã.

 

Phần lãnh thổ phía bắc

Phần lãnh thổ phía nam

Khí hậu

- Mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

- Nhiệt độ TB năm > 20°C (trừ vùng núi cao), biên độ nhiệt TB năm lớn >10°C, tổng số giờ nắng dưới 2000 giờ.

- 2 mùa là mùa đông và mùa hạ

- Mang tính chất cận xích đạo gió mùa.

- Nhiệt độ TB năm > 25°C, biên độ nhiệt TB năm nhỏ <10°C, tổng số giờ nắng trên 2000 giờ.

- 2 mùa là mùa mưa và mùa khô

Cảnh quan

- Đới rừng nhiệt đới gió mùa, thành phần loài sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế, có sự xuất hiện của các loài cây cận nhiệt và ôn đới, các loài thú có lông dày.

- Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa: mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều cây cối xanh tốt; mùa đông lạnh, ít mưa, cây rụng lá.

- Đới rừng cận xích đạo gió mùa, thực vật là các cây họ dầu, động vật là các loài thú lớn từ phương Nam lên và từ phía Tây di cư sang.

- Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi: mùa mưa lượng nước lớn, cây cối phát triển xanh tốt; mùa khô ít mưa, độ ẩm thấp xuất hiện cây chịu hạn, rụng lá.

2. Sự phân hóa theo Đông - Tây

Từ đông sang tây thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 vùng rõ rệt

Vùng biển, đảo và thềm lục địa

Vùng đồng bằng ven biển

Vùng đồi núi

- Thuộc vùng biển nhiệt đới, lượng nhiệt - ẩm dồi dào, có sự phân mùa rõ rệt của khí hậu và chế độ hải văn.

- Có hình thái, độ sâu, chiều rộng khác nhau từ bắc vào nam. Vùng ven biển hình thành dạng địa hình bồi tụ, mài mòn.

- Sinh vật biển đảo phong phú đa dạng và tiêu biểu cho vùng biển nhiệt đới.

- Hình thành do quá trình bồi tụ phù sa sông và biển, chế độ nhiệt ẩm đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Địa hình thấp, khá bằng phẳng, thấp dần theo hướng tây bắc – đông nam, chịu ảnh hưởng của biển và vùng núi liền kề.

- Giới sinh vật tự nhiên nguyên sinh còn lại không nhiều, các hệ sinh thái khá phong phú.

- Chiếm phần lớn diện tích, chủ yếu là đồi núi thấp và bị chia cắt mạnh.

- Tác động của gió mùa với hướng các dãy núi làm cho thiên nhiên có sự phân hóa. Vùng núi Đông Bắc thiên nhiên nhiệt đới gió mùa, vùng núi Tây Bắc thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ôn đới. Giữa đông Trường sơn và Tây Nguyên có chế độ mưa đối lập.

3. Sự phân hóa theo độ cao

Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo độ cao thể hiện rõ rệt nhất ở các yếu tố khí hậu, đất và thực vật tạo thành các đai cao tự nhiên, chia thành 3 đai cao:

Đai nhiệt đới gió mùa

Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi

Đai ôn đới gió mùa trên núi

Độ cao TB dưới  600 – 700 m (miền Bắc),  900 – 1000m (miền Nam).

Từ 600 – 700 m (miền Bắc),  900 – 1000m (miền Nam) đến 2600m.

Trên 2600m, có diện tích nhỏ nhất (chủ yếu ở Hoàng Liên Sơn).

Nhiệt độ TB các tháng mùa hạ >25°C, lượng mưa và độ ẩm thay đổi theo thời gian, không gian và khu vực.

Khí hậu mát mẻ, nhiệt độ trung bình năm < 25°C, lượng mưa và độ ẩm tăng lên.

Nhiệt độ TB năm dưới 15°C, độ ẩm cao, tốc độ gió mạnh, xuất hiện băng tuyết trong mùa đông

Các nhóm đất chính: fe-ra-lit trên vùng đồi núi thấp, đất phù sa( (phù sa sông, đất phèn, đất mặn)

Đất fe-ra-lit có mùn với đặc tính chua, tầng đất mỏng, từ 1600 – 1700m xuất hiện đất mùn

Chủ yếu là đất mùn thô

Các kiểu thảm thực vật: rừng nhiệt đới ẩm; rừng rụng lá; trảng cỏ, cây bụi; rừng ngập mặn, ngập nước. Sinh vật nhiệt đới đa dạng, phong phú.

Các kiểu thảm thực vật: hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim, trên 1600 – 1700 m thực vật chậm phát triển, thành phần loài đơn giản, xuất hiện các loài cây ôn đới.

Thảm thực vật chủ yếu là các loài cây ôn đới: đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam,…

III. CÁC MIỀN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

1. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

Lý thuyết Địa Lí 12 Cánh diều Bài 3: Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên

- Địa hình: chủ yếu là đồi núi thấp và đồng bằng, cao ở tây bắc thấp dần về phía đông nam.

+ Vùng đồi núi: các dãy núi chủ yếu hướng vòng cung mở ra về phía bắc và phía đông, địa hình cac-xtơ diện tích lớn và độc đáo.

+ Vùng đồng bằng: địa hình thấp khá bằng phẳng

+ Phía đông nam là vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng, nhiều vịnh biển, đảo ven bờ và quần đảo, kiểu địa hình bờ biển mài mòn – bồi tụ.

- Khí hậu: nền nhiệt độ thấp hơn so với 2 miền, mùa đông lạnh và kéo dài nhất cả nước do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc kết hợp với yếu tố địa hình; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.

- Sông ngòi: mật độ khá lớn với 2 hướng chính là vòng cung và tây bắc – đông nam, chế độ dòng chảy phân mùa rõ rệt, phù hợp với chế độ mưa.

- Cảnh quan thiên nhiên: rừng nhiệt đới gió mùa, thành phần loài sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế. Vùng núi cao trên 600m xuất hiện đai rừng cận nhiệt đới trên núi với nhiều loài sinh vật cận nhiệt và ôn đới.

- Khoáng sản: nhiều khoáng sản trữ lượng nhỏ, chủ yếu là: than, sắt, thiếc, von-phram, chì, kẽm, vật liệu xây dựng, dầu khí ở thềm lục địa phía  đông nam.

2. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

Lý thuyết Địa Lí 12 Cánh diều Bài 3: Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên

- Địa hình: địa hình cao nhất cả nước, nhiều đỉnh núi cao trên 2000 m

+ Khu vực Tây Bắc: dãy Hoàng Liên Sơn kéo dài theo hướng tây bắc – đông nam, các dãy núi dọc biên giới Việt – Lào cao TB 1800 m, trung tâm là các dãy núi, cao nguyên đá vôi xen kẽ bồn địa, lòng chảo.

+ Bắc Trung Bộ: vùng núi Trường Sơn Bắc có các dãy núi chạy song song và so le nhau hướng tây bắc – đông nam, dải đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều đồi núi sót, nhiều cồn cát đầm phá. Khu vực ven biển có kiểu địa hình bồi tụ - mài mòn, thềm lục địa thu hẹp, vùng biển có một số đảo.

- Khí hậu: so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nhiệt độ TB năm và nhiệt độ TB tháng 1 cao hơn, mùa đông đến muộn và kết thúc sớm hơn (riêng vùng núi cao Tây Bắc có khí hậu lạnh, nhiệt độ TB năm < 15°C. Chế độ mưa phân mùa rõ rệt, Tây Bắc mưa nhiều vào mùa hạ còn Bắc Trung Bộ mưa nhiều vào thu – đông.

- Sông ngòi: sông hướng tây bắc – đông nam và hướng tây – đông, chế độ nước sông phản ánh chế độ mưa và khác nhau giữa các khu vực, mùa lũ chậm dần từ Tây Bắc xuống Bắc Trung Bộ.

- Cảnh quan: rừng nhiệt đới gió mùa, ngoài sinh vật nhiệt đới còn có các loài thực vật phương nam. Vùng núi cao phổ biến các loài sinh vật cận nhiệt và ôn đới.

- Khoáng sản: chủ yếu là sắt, crôm, ti-tan, thiếc, a-pa-tít, đá vôi,…

3. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

Lý thuyết Địa Lí 12 Cánh diều Bài 3: Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên

- Địa hình: bao gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn, các cao nguyên ba-dan, đồng bằng châu thổ sông ở Nam Bộ và các đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển Nam Trung Bộ. Vùng biển, đảo rộng lớn, có nhiều vịnh biển kín, nhiều đảo và quần đảo.

- Khí hậu: cận xích đạo gió mùa, nền nhiệt độ cao, biên độ nhiệt năm nhỏ và khí hậu có 2 mùa mưa – khô rõ rệt, khí hậu có sự tương phản giữa 2 sườn Đông – Tây của Trường Sơn Nam.

- Sông ngòi: khá dày đặc, nhất là ở đồng bằng Nam Bộ, chế độ dòng chảy phân mùa sâu sắc, phù hợp với sự phân hóa địa hình và chế độ mưa.

- Cảnh quan: rừng cận xích đạo gió mùa, phổ biến là các loài nhiệt đới, xích đạo. Trong rừng xuất hiện cây chịu hạn, rụng lá theo mùa. Ven biển có hệ sinh thái rừng ngập mặn với diện tích và tính đa dạng sinh học lớn nhất cả nước.

- Khoáng sản: một số loại có trữ lượng lớn là dầu mỏ, khí tự nhiên ở thềm lục địa, bô-xít ở Tây Nguyên.

III. ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ PHÂN HÓA THIÊN NHIÊN ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI

- Sự phân hóa của tự nhiên đã tạo cho các vùng, miền của nước ta có thế mạnh khác nhau. Đây là một trong những cơ sở để phân vùng kinh tế.

- Phân hóa tự nhiên cũng tạo ra sự phân hóa lãnh thổ sản xuất các ngành kinh tế mới cùng những sản phẩm đặc trưng.

- Sự phân hóa của tự nhiên cũng tạo ra sự phân hóa về phân bố dân cư ở các vùng lãnh thổ.

- Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên sẽ gây khó khăn cho việc sản xuất quy mô lớn ở các vùng. Ngoài ra, mỗi vùng lại có thiên tai khác nhau (bão, lũ lụt, hạn hán, sạt lở đất, sương muối, sạt lở bờ biển,…) gây tác hại rất lớn đến việc phát triển các ngành kinh tế và đời sống người dân, đòi hỏi trong phát triển kinh tế - xã hội phải có kế hoạch khắc phục nhịp điệu mùa của khí hậu và thiên nhiên nước ta.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá