30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 36 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

667

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Câu 1. Đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là

A. Cam Ranh.

B. Đà Nẵng.

C. Quy Nhơn.

D. Nha Trang.

Chọn B

Đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là Đà Nẵng.

Câu 2. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có cảng hàng không quốc tế nào sau đây?

A. Đà Nẵng và Cát Bi.

B. Nội Bài và Phú Bài.

C. Phú Bài và Đà Nẵng.

D. Cát Bi và Phú Bài.

Chọn C

Các cảng hàng không quốc tế ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là Phú Bài (Thừa Thiên Huế), Đà Nẵng (Thành phố Đà Nẵng),… Ngoài ra, về cơ sở hạ tầng vùng này còn có mạng lưới giao thông vận tải được đầu tư phát triển, có các tuyến đường huyết mạch đi qua như quốc lộ 1, đường sắt Bắc - Nam,...; cảng nước sâu như Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định,...

Câu 3. Tỉnh nào sau đây ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long không nằm trong vùng kinh tế trọng điểm?

A. An Giang.

B. Kiên Giang.

C. Cần Thơ.

D. Hậu Giang.

Chọn D

Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long được thành lập vào năm 2009, gồm 4 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là: Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang và Cà Mau.

Câu 4. Tỉnh nào sau đây nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

A. Lạng Sơn.

B. Quảng Ninh.

C. Nam Định.

D. Bắc Giang.

Chọn B

Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ được thành lập năm 1997, bao gồm Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương. Năm 2004, vùng được mở rộng thêm tỉnh Vĩnh Phúc và Bắc Ninh.

Câu 5. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

A. Nam Định.

B. Hải Dương.

C. Hưng Yên.

D. Vĩnh Phúc.

Chọn A

Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ được thành lập năm 1997, bao gồm Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương. Năm 2004, vùng được mở rộng thêm tỉnh Vĩnh Phúc và Bắc Ninh.

Câu 6. Vùng tam giác phát triển kinh tế ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là

A. Hà Nội - Hải Phòng - Vĩnh Phúc.

B. Hà Nội - Hải Phòng - Hải Dương.

C. Hà Nội - Hải Phòng - Bắc Ninh.

D. Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.

Chọn C

Phát triển vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, tập trung vào Tam giác Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, trong đó, Thủ đô Hà Nội là cực tăng trưởng; giữ vai trò quan trọng trong liên kết phát triển khu vực phía Bắc và kết nối quốc tế.

Câu 7. Tỉnh nào sau đây ở vùng Bắc Trung Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Thanh Hóa.

B. Nghệ An.

C. Thừa Thiên Huế.

D. Quảng Bình.

Chọn C

Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được thành lập năm 1997, gồm 4 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là: Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi. Năm 2004, bổ sung thêm tỉnh Bình Định.

Câu 8. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nằm ở vị trí cầu nối giữa

A. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Chọn D

Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nằm ở vị trí cầu nối giữa Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ, là đầu mối giao thương của các tỉnh phía nam với các vùng trong cả nước và quốc tế thông qua mạng lưới giao thông đường bộ, đường biển, đường sông và đường hàng không.

Câu 9. Mạng lưới đô thị hạt nhân ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là

A. Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Vũng Tàu.

B. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Bình Dương.

C. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu.

D. Thành phố Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Vũng Tàu.

Chọn C

Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có các đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng trong nước và quốc tế, tiêu biểu là Thành phố Hồ Chí Minh; mạng lưới đô thị phát triển với hạt nhân là Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu,...

Câu 10. Tỉnh nào sau đây ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm?

A. An Giang.

B. Sóc Trăng.

C. Bến Tre.

D. Đồng Tháp.

Chọn A

Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long được thành lập vào năm 2009, gồm 4 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là: Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang và Cà Mau.

Câu 11. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh (thành phố) là

A. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam.

B. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Trị.

C. Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận.

Chọn C

Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được thành lập năm 1997, bao gồm Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi. Năm 2004, vùng được bổ sung thêm tỉnh Bình Định. Đến năm 2021, năm tỉnh, thành phố của vùng có diện tích khoảng 28 nghìn km2, số dân là 6,6 triệu người.

Câu 12. Vấn đề cần giải quyết liên quan đến nông nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là

A. chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hóa.

B. mở rộng diện tích canh tác, đẩy mạnh nhập nguyên liệu.

C. sử dụng các giống cây trồng và vật nuôi có năng suất cao.

D. hình thành các vùng chuyên canh có quy mô lớn, rất lớn.

Chọn A

Vấn đề cần giải quyết liên quan đến nông nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao.

Câu 13. Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây ở nước ta có ít tỉnh, thành phố nhất?

A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn D

Diện tích của các vùng kinh tế trọng điểm là:

- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có 7 tỉnh và thành phố với diện tích hơn 15 nghìn km2.

- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có 5 tỉnh và thành phố với diện tích khoảng 28 nghìn km2.

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có 8 tỉnh và thành phố với diện tích hơn 30 nghìn km2.

- Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long có 4 tỉnh và thành phố với diện tích hơn 16 nghìn km2.

Câu 14. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung không có các tỉnh và thành phố nào dưới đây?

A. Bình Thuận.

B. Thừa Thiên Huế.

C. Bình Định.

D. Quảng Nam.

Chọn A

Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được thành lập năm 1997, bao gồm Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi. Năm 2004, vùng được bổ sung thêm tỉnh Bình Định.

Câu 15. Thế mạnh nổi bật nhất của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là

A. vị trí địa lí giáp với Trung Quốc.

B. dân số đông và lao động dồi dào.

C. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

D. giàu có khoáng sản, khí tự nhiên.

Chọn B

Thế mạnh nổi bật nhất của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là vùng có số dân đông, nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất nước.

Câu 16. Vùng kinh tế trọng điểm không phải là vùng

A. bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh và thành phố.

B. hội tụ các điều kiện, yếu tố phát triển thuận lợi.

C. ranh giới địa lí không thay đổi theo thời gian.

D. có tiềm lực kinh tế lớn và giữ vai trò động lực.

Chọn C

Vùng kinh tế trọng điểm là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia, hội tụ các điều kiện và yếu tố phát triển thuận lợi, có tiềm lực kinh tế lớn, giữ vai trò động lực, đầu tàu thúc đẩy sự phát triển chung của cả nước.

Câu 17. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có đặc điểm nào sau đây?

A. Chỉ có một số tỉnh trong vùng tiếp giáp với biển.

B. Có không gian vùng biển rộng, giàu tài nguyên.

C. Hệ thống giao thông, cơ sở hạ tầng khá đồng bộ.

D. Quy mô GRDP ngày càng tăng, tỉ trọng rất lớn.

Chọn B

Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có không gian biển rộng, tài nguyên biển phong phú tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế biển; khoáng sản có cao lanh, cát thủy tinh,... chất lượng tốt; có tiềm năng để phát triển điện gió, điện mặt trời,...

Câu 18. Các vùng kinh tế trọng nào sau đây có thế mạnh về nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao?

A. Phía Bắc và miền Trung.

B. Phía Bắc và phía Nam.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Miền trung và phía Nam.

Chọn B

Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đều có thế mạnh về nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao.

- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có số dân đông, nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất nước.

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có lực lượng lao động dồi dào, tay nghề cao, năng động, sáng tạo, thích ứng với nền kinh tế thị trường.

Câu 19. Năm 2021, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GRDP của vùng?

A. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

C. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

D. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Chọn C

Tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GRDP của các vùng kinh tế trọng điểm năm 2021 là: Đồng bằng sông Cửu Long (40,9%), phía Nam (40,8%), miền Trung (41,3%) và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (43,8%).

Câu 20. Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây được thành lập muộn nhất ở nước ta?

A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

B. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

D. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Chọn B

Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long là vùng kinh tế trọng điểm mới được thành lập năm 2009 gồm thành phố Cần Thơ và các tỉnh An Giang, Kiên Giang, Cà Mau. Còn vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (1997), miền Trung (1997) và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (1998).

Câu 21. Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây mới được thành lập năm 2009?

A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn D

Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long là vùng kinh tế trọng điểm mới được thành lập năm 2009 gồm thành phố Cần Thơ và các tỉnh An Giang, Kiên Giang, Cà Mau. Còn vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (1997), miền Trung (1997) và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (1998).

Câu 22. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là cửa ngõ ra biển của các tỉnh

A. phía Bắc.

B. miền trung.

C. phía Nam.

D. Tây Nguyên.

Chọn A

Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc. Vùng có hai hành lang và một vành đai kinh tế trong quan hệ kinh tế Việt Nam - Trung Quốc đi qua.

Câu 23. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có tỉ lệ đóng góp vào GDP cả nước chỉ đứng sau vùng nào sau đây?

A. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Vùng kinh tế trọng điểm miền trung.

D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Chọn D

Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có quy mô GRDP, tỉ lệ đóng góp vào GDP cả nước chỉ đứng sau Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có cơ cấu kinh tế của vùng tương đối hài hòa và chuyển dịch theo hướng hiện đại.

Câu 24. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có cảng hàng không quốc tế nào sau đây?

A. Nội Bài và Cát Bi.

B. Nội Bài và Phú Bài.

C. Cát Bi và Phú Bài.

D. Phú Bài và Vân Đồn.

Chọn A

Ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có cảng hàng không quốc tế là Nội Bài (Hà Nội), Cát Bi (Hải Phòng), Vân Đồn (Quảng Ninh),…

Câu 25. Vị trí địa lí của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long là nơi hội tụ các đầu mối giao thông nào sau đây?

A. Đường thủy, đường sắt và đường hàng không.

B. Đường thủy, đường bộ và đường hàng không.

C. Đường biển, đường sắt và đường hàng không.

D. Đường ống, đường bộ và đường hàng không.

Chọn B

Vị trí địa lí của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long là nơi hội tụ của các đầu mối giao thông quan trọng về đường thủy, đường bộ, đường hàng không của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 26. Thực trạng phát triển kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là

A. đóng góp ngày càng nhỏ vào GDP cả nước.

B. các hoạt động dịch vụ phát triển khá chậm.

C. xuất hiệu các trung tâm thương mại rất lớn.

D. cơ cấu của ngành công nghiệp khá đa dạng.

Chọn D

Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đóng góp ngày càng lớn vào GDP của cả nước, đạt khoảng 26% (năm 2021). Ngành công nghiệp và xây dựng đóng vai trò chủ đạo, chiếm hơn 40% GRDP toàn vùng (năm 2021). Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, một số ngành có tỉ trọng lớn nhờ khai thác hiệu quả các thế mạnh và các hoạt động dịch vụ đa dạng, có nhiều trung tâm thương mại quy mô lớn, phát triển mạnh nội thương và ngoại thương.

Câu 27. Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Cần cù, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.

B. Số dân khá đông, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.

C. Lao động đông, thích ứng với nền kinh tế thị trường.

D. Vùng có tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất nước.

Chọn A

Nguồn lao động của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long là những người lao động cần cù, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp (trồng lúa, nuôi trồng và khai thác thủy sản), thích ứng nhanh với sự thay đổi của điều kiện sản xuất và thị trường.

Câu 28. Phát biểu nào sau đây không đúng với thực trạng phát triển kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

A. Có đóng góp hơn 50% vào GDP của cả nước.

B. Công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng lớn.

C. Cơ cấu công nghiệp đa dạng, có trình độ cao.

D. Các hoạt động thương mại sôi động bậc nhất.

Chọn A

Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đóng góp hơn 33% GDP cả nước (năm 2021). Trong cơ cấu ngành kinh tế, công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng lớn, tốc độ tăng giá trị sản xuất công nghiệp cao hơn mức trung bình của cả nước. Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, có trình độ phát triển cao. Vùng có hoạt động thương mại sôi động bậc nhất nước ta.

Câu 29. Phát biểu nào sau đây đúng với nguồn lực phát triển ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

A. Nhiều lợi thế về tài nguyên để phát triển du lịch.

B. Vùng biển nhỏ không thích hợp cho vận tải biển.

C. Là vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ khá muộn.

D. Tài nguyên du lịch văn hóa ở vùng còn đơn điệu.

Chọn A

Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có không gian biển để xây dựng các cảng biển và phát triển dịch vụ hàng hải; có lợi thế về tài nguyên du lịch tự nhiên với Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long - quần đảo Cát Bà, các bãi biển, danh thắng,… Đây cũng là vùng có số dân đông, nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất nước và có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, tài nguyên du lịch văn hóa đa dạng.

Câu 30. Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng đểm miền Trung là

A. khai thác tổng hợp tài nguyên biển.

B. khai thác lãnh thổ theo chiều sâu.

C. nguồn lao động đông, trình độ cao.

D. cơ sở hạ tầng hoàn thiện, hiện đại.

Chọn B

Các ngành kinh tế nổi bật của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là các ngành kinh tế biển (giao thông vận tải biển, dịch vụ hàng hải, du lịch biển đảo, khai thác thủy sản xa bờ và nuôi trồng thủy sản); công nghiệp (sản xuất ô tô và xe có động cơ khác, sản xuất kim loại, sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế, năng lượng tái tạo,...).

Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Đang cập nhật...

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Bài 30: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

Trắc nghiệm Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Trắc nghiệm Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Đánh giá

0

0 đánh giá