30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 32 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

779

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Câu 1. Công nghiệp dệt, giày dép ở Đông Nam Bộ phát triển dựa vào

A. tài nguyên phong phú.

B. nguồn lao động dồi dào.

C. nguồn vốn đầu tư lớn.

D. diện tích lãnh thổ rộng.

Chọn B

Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục; công nghiệp sản xuất giày dép là những ngành được phát triển từ lâu dựa trên cơ sở nguồn lao động dồi dào. Các mặt hàng vải dệt, quần áo, giày dép ngày càng đa dạng về mẫu mã, chất lượng, phục vụ xuất khẩu.

Câu 2. Các tỉnh có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất vùng Đông Nam Bộ là

A. Đồng Nai, Bình Dương và Kon Tum.

B. Bình Phước, Đồng Nai, Lâm Đồng.

C. Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh.

D. Bình Phước, Vũng Tàu và Đồng Nai.

Chọn C

Các tỉnh có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất vùng Đông Nam Bộ là Bình Phước, Bình Dương và Tây Ninh.

Câu 3. Khoáng sản có ý nghĩa quan trọng hàng đầu đối với vùng Đông Nam Bộ và cả nước là

A. dầu mỏ.

B. bô-xít.

C. cao lanh.

D. than đá.

Chọn A

Tài nguyên khoáng sản nổi bật và có giá trị nhất của vùng là dầu mỏ và khí tự nhiên ở thềm lục địa thuộc các bể trầm tích Cửu Long, Nam Côn Sơn. Một số mỏ tiêu biểu như Rồng, Đại Hùng, Lan Tây, Lan Đỏ,…

Câu 4. Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?

A. Lâm Đồng.

B. Tây Ninh.

C. Ninh Thuận.

D. Bến Tre..

Chọn B

Đông Nam Bộ bao gồm Thành phố Hồ Chí Minh và 5 tỉnh: Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai và Bà Rịa - Vũng Tàu. Diện tích vùng năm 2021 là 23,6 nghìn km2.

Câu 5. Khó khăn về tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ là

A. diện tích đất phèn rất lớn.

B. thiếu nước về mùa khô.

C. mưa bão xảy ra khắp nơi.

D. hiện tượng cát bay nhiều.

Chọn B

Vùng Đông Nam Bộ có mùa khô kéo dài 4 đến 5 tháng, gây nên tình trạng thiếu nước cho các hoạt động sản xuất và sinh hoạt -> Đây là khó khăn về tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ.

Câu 6. Đông Nam Bộ tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?

A. Cam-pu-chia.

B. Lào.

C. Trung Quốc.

D. Thái Lan.

Chọn A

Đông Nam Bộ tiếp giáp với nước láng giềng Cam-pu-chia, giáp vùng Đồng bằng sông Cửu Long, vùng Tây Nguyên, vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung; phía đông nam có vùng biển rộng với một số đảo, quần đảo, lớn nhất là quần đảo Côn Sơn.

Câu 7. Tỉ lệ gia tăng dân số của Đông Nam Bộ cao nhất cả nước do

A. gia tăng tự nhiên cao.

B. tỉ lệ tử vong giảm nhanh.

C. gia tăng cơ học.

D. tỉ lệ sinh ngày càng cao.

Chọn C

Đông Nam Bộ có tỉ lệ tăng dân số tự nhiên thấp (0,98%, năm 2021) nhưng do gia tăng cơ học nên vùng có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất cả nước.

Câu 8. Vùng nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất cả nước?

A. Đông Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Tây Nguyên.

D. Bắc Trung Bộ.

Chọn A

Đông Nam Bộ có tỉ lệ tăng dân số tự nhiên thấp (0,98%, năm 2021) nhưng do gia tăng cơ học nên vùng có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất cả nước.

Câu 9. Vùng nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Tây Nguyên.

D. Đông Nam Bộ.

Chọn D

Đông Nam Bộ là vùng có mật độ dân số của vùng cao, 778 người/km2, chỉ thấp hơn vùng Đồng bằng sông Hồng. Tỉ lệ dân thành thị năm 2021 là 66,4%, cao nhất cả nước.

Câu 10. Rừng ở Đông Nam Bộ phần lớn là rừng đặc dụng và rừng phòng hộ, phân bố chủ yếu ở

A. Bình Dương và Tây Ninh.

B. Đồng Nai và Bình Phước.

C. Tây Ninh và Đồng Nai.

D. Bình Phước và Bình Dương.

Chọn B

Rừng ở Đông Nam Bộ phần lớn là rừng đặc dụng và rừng phòng hộ, phân bố chủ yếu ở Đồng Nai và Bình Phước. Hệ thống rừng của vùng có giá trị bảo tồn như: Khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ và các vườn quốc gia Nam Cát Tiên, Bù Gia Mập, Lò Gò - Xa Mát, Côn Đảo.

Câu 11. Các cây công nghiệp nào sau đây ở Đông Nam Bộ có diện tích đứng đầu cả nước?

A. Cao su, điều.

B. Cà phê, cao su.

C. Tiêu, cà phê.

D. Cao su, tiêu.

Chọn A

Cao su ở vùng Đông Nam Bộ luôn đứng đầu về diện tích cây công nghiệp lâu năm của vùng cũng như về diện tích cao su của cả nước. Còn cây điều có diện tích lớn thứ hai sau cao su và đứng đầu về diện tích điều của cả nước. Hồ tiêu và cà phê đứng thứ hai cả nước, sau vùng Tây Nguyên.

Câu 12. Tỉnh nào sau đây ở Đông Nam Bộ có đàn lợn và gia cầm lớn nhất?

A. Tây Ninh.

B. Đồng Nai.

C. Bình Dương.

D. Bình Phước.

Chọn B

Ở vùng Đông Nam Bộ, tỉnh Đồng Nai là tỉnh có đàn lợn và gia cầm lớn nhất trong vùng.

Câu 13. Bò được nuôi nhiều ở các tỉnh nào sau đây của Đông Nam Bộ?

A. Tây Ninh và Thành phố Hồ Chí Minh.

B. Đồng Nai và Thành phố Hồ Chí Minh.

C. Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh.

D. Bình Phước và Thành phố Hồ Chí Minh.

Chọn A

Bò là vật nuôi quan trọng của vùng (bao gồm cả bò thịt và bò sữa). Tây Ninh và Thành phố Hồ Chí Minh là hai địa phương có đàn bò lớn nhất, chiếm khoảng 50% số lượng bò toàn vùng.

Câu 14. Hai trung tâm du lịch lớn nhất vùng Đông Nam Bộ là

A. Thành phố Hồ Chí Minh, Tây Ninh.

B. Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai.

C. Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu.

D. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa.

Chọn C

Đông Nam Bộ là một trong những vùng du lịch phát triển của nước ta. Hai trung tâm du lịch lớn nhất vùng Đông Nam Bộ là Thành phố Hồ Chí Minh và Vũng Tàu. Trong đó Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch quốc gia, động lực phát triển du lịch toàn vùng và khu vực phía nam.

Câu 15. Nhận định nào sau đây không phải tác động của công nghiệp dầu khí đến sự phát triển kinh tế Đông Nam Bộ?

A. Thúc đẩy phát triển công nghiệp.

B. Tăng cường về cơ sở năng lượng.

C. Phát triển công nghiệp hoá dầu.

D. Phát triển các công trình thủy lợi.

Chọn D

Tác động của công nghiệp dầu khí đến sự phát triển kinh tế Đông Nam Bộ là phát triển công nghiệp hoá dầu, tạo điều kiện cho công nghiệp của vùng đa dạng và tăng cường cơ sở năng lượng (cho vùng và cả nước).

Câu 16. Nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?

A. Yaly.

B. Sông Hinh.

C. Trị An.

D. Thác Bà.

Chọn C

Nhà máy thủy điện Trị An trên sông Đồng Nai thuộc vùng Đông Nam Bộ.

Câu 17. Về tự nhiên, vùng Đông Nam Bộ khác Tây Nguyên ở đặc điểm nào sau đây?

A. Khí hậu ít phân hóa theo độ cao.

B. Sông có giá trị hơn về thủy điện.

C. Tiềm năng khoáng sản lớn hơn.

D. Diện tích rừng tự nhiên lớn hơn.

Chọn A

Về tự nhiên, vùng Đông Nam Bộ khác Tây Nguyên ở chỗ khí hậu ở vùng Đông Nam Bộ ít phân hóa theo độ cao còn Tây Nguyên có các cao nguyên xếp tầng cao 800 - 1000 - 1500m với một số đỉnh núi cao trên 2000m nên khí hậu có sự phân hóa theo độ cao.

Câu 18. Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất ở Đông Nam Bộ là

A. Thác Mơ.

B. Cần Đơn.

C. Yaly.

D. Trị An.

Chọn D

Các nhà máy thuỷ điện được xây dựng trong vùng gồm: Trị An (công suất thiết kế 400 MW, trên sông Đồng Nai), Thác Mơ và Cần Đơn (công suất thiết kế là 150 MW và 77,6 MW, trên sông Bé), cung cấp nguồn điện năng đáng kể cho vùng. Còn nhà máy thủy điện Yaly (720 MW thuộc vùng Tây Nguyên).

Câu 19. Ở vùng Đông Nam Bộ có cảng hàng không quốc tế nào sau đây?

A. Phú Bài.

B. Tân Sơn Nhất.

C. Cát Bi.

D. Nội Bài.

Chọn B

Về đường hàng không ở Đông Nam Bộ có cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất với năng lực vận chuyển đứng đầu cả nước, cảng hàng không quốc tế Long Thành đang được xây dựng.

Câu 20. Biểu hiện nào sau đây không chứng minh cho Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta?

A. Diện tích cây cao su lớn nhất cả nước.

B. Diện tích cây cà phê lớn thứ hai cả nước.

C. Có diện tích cây điều lớn nhất cả nước.

D. Vùng chuyên canh dừa lớn nhất cả nước.

Chọn D

Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta. Diện tích cây cao su và cây điều lớn nhất cả nước, diện tích cây cà phê đứng thứ 2 cả nước sau vùng Tây Nguyên. Diện tích cây dừa lớn nhất cả nước ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ có diện tích dừa ít nhưng đang có xu hướng tăng lên.

Câu 21. Đông Nam Bộ tiếp giáp với

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Trung Quốc.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Tây Nguyên.

Chọn D

Đông Nam Bộ tiếp giáp với nước láng giềng Cam-pu-chia, giáp vùng Đồng bằng sông Cửu Long, vùng Tây Nguyên, vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung; phía đông nam có vùng biển rộng với một số đảo, quần đảo, lớn nhất là quần đảo Côn Sơn.

Câu 22. Điều kiện thuận lợi của vùng Đông Nam Bộ không phải là

A. giáp các vùng giàu nguyên liệu.

B. có cửa ngõ thông ra biển Đông.

C. tiềm năng rất lớn về đất phù sa.

D. địa hình tương đối bằng phẳng.

Chọn C

Đất phù sa phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng, đặc biệt là đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long -> Đông Nam Bộ có rất ít tiềm năng về đất phù sa.

Câu 23. Điểm giống nhau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là

A. đất phù sa tập trung thành vùng lớn.

B. đất badan tập trung thành vùng lớn.

C. sông ngòi nhiều nước quanh năm.

D. nhiệt độ quanh năm cao trên 27oC.

Chọn B

Điểm giống n

hau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là cả hai vùng này đều có diện tích đất badan giàu dinh dưỡng tập trung thành vùng lớn, rất thuận lợi để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, điều, tiêu,…

Câu 24. Đông Nam Bộ không tiếp giáp với vùng nào sau đây?

A. Tây Nguyên.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn C

Đông Nam Bộ tiếp giáp với nước láng giềng Cam-pu-chia, giáp vùng Đồng bằng sông Cửu Long, vùng Tây Nguyên, vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung; phía đông nam có vùng biển rộng với một số đảo, quần đảo, lớn nhất là quần đảo Côn Sơn.

Câu 25. Tỉnh nào sau đây ở Đông Nam Bộ có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất?

A. Bình Dương.

B. Thành phố Hồ Chí Minh.

C. Bình Phước.

D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Chọn D

Năm 2021, tổng sản lượng thủy sản của vùng chiếm gần 6% cả nước, chủ yếu là lĩnh vực khai thác (chiếm 72,2% tổng sản lượng). Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chiếm tới 93,8% sản lượng thủy sản khai thác toàn vùng. Nuôi trồng thủy sản tập trung chủ yếu ở Đồng Nai và Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 26. Nhân tố quan trọng nhất để Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn ở nước ta là

A. đất badan tập trung thành vùng.

B. khí hậu phân mùa khá sâu sắc.

C. sông ngòi dày đặc, nhiều nước.

D. khí hậu cận xích đạo nóng ẩm.

Chọn A

Nhân tố quan trọng nhất để Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn ở nước ta là tiềm năng đất badan và đất xám phù sa cổ tập trung thành vùng rộng lớn.

Câu 27. Vấn đề năng lượng của vùng Đông Nam Bộ sẽ được giải quyết theo hướng nào sau đây?

A. Phát triển nguồn điện và mạng lưới điện.

B. Nhập điện từ nước ngoài, điện nguyên tử.

C. Sử dụng điện nguyên tử và điện mặt trời.

D. Sử dụng nguồn địa nhiệt, điện thủy triểu.

Chọn A

Vấn đề năng lượng của vùng Đông Nam Bộ sẽ được giải quyết theo hướng phát triển nguồn điện và hệ thống mạng lưới điện.

Câu 28. Phát biểu nào sau đây đúng với thế mạnh về dân cư và lao động ở vùng Đông Nam Bộ?

A. Tỉ lệ nhập cư cao, hạ tầng khá đồng bộ.

B. Dân số đông, nguồn lao động dồi dào.

C. Dân cư kinh nghiệm, vận tải phát triển.

D. Lao động năng động, phân bố khá đều.

Chọn B

Thế mạnh về dân cư và lao động ở vùng Đông Nam Bộ là có số dân đông, tỉ suất nhập cư thường cao, người nhập cư đa phần trong độ tuổi lao động, tạo cho vùng có nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất. Lao động năng động trong nền kinh tế thị trường, tỉ lệ đã qua đào tạo cao hơn mức trung bình cả nước, tạo khả năng nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy phát triển kinh tế.

Câu 29. Phát biểu nào sau đây đúng với cơ sở hạ tầng và vật chất kĩ thuật của Đông Nam Bộ?

A. Phát triển đồng bộ và hiện đại.

B. Trung tâm khoa học, sáng tạo.

C. Dẫn đầu về thu hút nguồn vốn.

D. Có nhiều chính sách linh hoạt.

Chọn A

Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật: phát triển đồng bộ, hiện đại, đặc biệt là giao thông vận tải và bưu chính viễn thông. Tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất diễn ra liên tục và thông suốt.

Câu 30. Phát biểu nào sau đây đúng với khoa học - công nghệ của Đông Nam Bộ?

A. Phát triển đồng bộ và hiện đại.

B. Tiềm lực nghiên cứu, ứng dụng.

C. Dẫn đầu về thu hút nguồn vốn.

D. Có nhiều chính sách linh hoạt.

Chọn B

Đông nam Bộ là trung tâm khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo của nước ta. Vùng có tiềm lực lớn trong nghiên cứu khoa học, dẫn đầu về triển khai ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất và đời sống, đem lại hiệu quả kinh tế cao cho vùng và cả nước.

Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

I. KHÁI QUÁT

Lý thuyết Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

- Diện tích khoảng 23,6 nghìn km2, gồm 6 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là TP Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Có vùng biển rộng thuộc Biển Đông với nhiều đảo, quần đảo như Côn Sơn,…

- Tiếp giáp Cam-pu-chia; giáp Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Cửu Long. Các tỉnh trong vùng đều thuộc Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Có TP Hồ Chí Minh là thành phố lớn của Việt Nam, là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học – công nghệ,… của các tỉnh phía nam và cả nước.

=> Vị trí địa lí thuận lợi mở rộng giao lưu, thu hút nguồn nguyên liệu và mở rộng thị trường đến các tỉnh lân cạn, phát triển các ngành kinh tế biển, thu hút đầu tư nước ngoài.

2. Đặc điểm dân số

- Năm 2021, dân số khoảng 18,3 triệu người (chiếm 18,6% dân số cả nước), mật độ dân số cao (778 người/km2).

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 0,98%, vùng thu hút nhiều lao động nhập cư từ các vùng khác trong cả nước. Tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 54,1% tổng số dân. Tỉ lệ dân thành thị đạt 66,4%.

- Là nơi cư trú của nhiều dân tộc Kinh, Chơ-ro, Nùng, Tày, Chăm, Khơ-me,…

II. CÁC THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

a) Thế mạnh

- Thế mạnh về điều kiện tự nhiên:

+ Địa hình và đất: địa hình là sự chuyển tiếp giữa các cao nguyên ở Tây Nguyên với đồng bằng sông Cửu Long nên tương đối bằng phẳng, đất badan khá màu mỡ, chiếm 40% diện tích đất, đất xám bạc màu trên nền phù sa cổ chiếm tỉ lệ khá lớn. Các loại đất này phân bố ở các tỉnh Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước,… thuận lợi để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn. Ngoài ra, vùng còn có đất phù sa ven các sông Sài Gòn, sông Đồng Nai,… thuận lợi trồng cây lương thực, rau đậu.

+ Khí hậu cận xích đạo gió mùa, ít chịu ảnh hưởng của bão, tạo điều kiện cho các hoạt động kinh tế diễn ra thường xuyên, cho phép trồng cây có nguồn gốc nhiệt đới với năng suất cao như cà phê, cao su, hồ tiêu,…

+ Nguồn nước: có các sông lớn như sông Đồng Nai, sông Bé, sông Sài Gòn, sông Thị Vải,… và một số hồ lớn là hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An,… thuận lợi phát triển thủy điện, thủy lợi, nuôi trồng thủy sản,… Nguồn nước khoáng, nước nóng góp phần phát triển du lịch.

+ Rừng: có các vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển thế giới như Vườn quốc gia Bù Gia Mập, Cát Tiên, Côn Đảo; Khu dự trữ sinh quyển Đồng Nai; Khu dự trữ sinh quyển thế giới rừng ngập mặn Cần Giờ;… Hệ động – thực vật trong rừng phong phú, là điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch.

+ Khoáng sản: nhiều dầu mỏ và khí tự nhiên với trữ lượng lớn ngoài khơi tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Ngoài ra còn có sét, cao lanh, đá axit,… là điều kiện thuận lợi phát triển công nghiệp khai thác dầu thô và khí tự nhiên, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.

+ Biển, đảo: nguồn sinh vật biển phong phú, ngư trường rộng, nhiều bãi biển đẹp, một số đoạn bờ biển nước sâu,… là điều kiện thuận lợi nuôi trồng và khai thác thủy sản, phát triển du lịch, xây dựng cảng biển,…

b) Hạn chế: mùa khô kéo dài từ 4 – 5 tháng, gây thiếu nước sản xuất; chịu ảnh hưởng đáng kể của thủy triều và xâm nhập mặn, kết hợp tác động biến đổi khí hậu gây nhiều trở ngại đến sản xuất và đời sống.

2. Điều kiện kinh tế - xã hội

a) Thế mạnh

- Dân số đông, lao động dồi dào, lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao so với các vùng khác, thị trường tiêu thụ rộng lớn, đa dạng về văn hóa,… phát triển các ngành kinh tế.

- Cơ sở hạ tầng khá hoàn thiện, sự phát triển đồng bộ của giao thông vận tải, thông tin liên lạc, mạng lưới điện,… tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất diễn ra liên tục, thông suốt.

- Là vùng dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư nước ngoài, chiếm 50% tổng số dự án và khoảng 37% tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào nước ta (2022), => động lực mạnh mẽ cho phát triển kinh tế.

- Là trung tâm khoa học – công nghệ, đổi mới sáng tạo của nước ta. Tiềm lực lớn trong nghiên cứu khoa học, dẫn đầu về triển khai ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất và đời sống, đem lại hiệu quả kinh tế cao cho vùng và cả nước.

- Nhiều chính sách phát triển được ban hành, thuận lợi cho sự phát triển kinh tế của vùng như thu hút đầu tư, chuyển đổi số, liên kết vùng,…

b) Hạn chế

- Tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao gây sức ép lên nhiều lĩnh vực kinh tế, xã hội.

- Hệ thống cơ sở hạ tầng, vật chất – kĩ thuật khá hoàn thiện nhưng nhiều nơi đang bị xuống cấp.

- Thị trường nhiều biến động gây ảnh hưởng đến sự phát triển các ngành kinh tế trong vùng.

III. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ

- Là vùng kinh tế năng động, cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch tích cực, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh vào các ngành có tiềm năng, lợi thế, có năng suất lao động và hàm lượng tri thức cao.

- Sự liên kết giữa các ngành, các thành phần kinh tế và giữa các địa phương được chú trọng phát triển.

- Năm 2021, GRDP của vùng đạt 2587,6 nghìn tỉ đồng, chiếm 30,6% GDP cả nước.

1. Công nghiệp

Lý thuyết Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

- Ngành công nghiệp phát triển, năm 2021, công nghiệp chiếm gần 38% GRDP vùng.

- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng:

+ Công nghiệp khai thác dầu thô và khí tự nhiên phân bố ngoài khơi tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Dầu mỏ và khí tự nhiên được khai thác ở thềm lục địa, phục vụ công nghiệp hóa dầu và sản xuất điện.

+ Công nghiệp sản xuất điện phát triển, cung cấp năng lượng phục vụ sản xuất và đời sống (nhà máy thủy điện Trị An, nhà máy nhiệt điện khí Phú Mỹ 1, nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng,…).

+ Các ngành công nghiệp như sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; cơ khí; sản xuất hóa chất; sản xuất vật liệu xây dựng; sản xuất và chế biến thực phẩm; sản xuất đồ uống; dệt, may; giày, dép;… phân bố tập trung ở TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu,…

- Các thành tựu khoa học – công nghệ tiên tiến được ứng dụng vào nhiều ngành sản xuất. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao; công nghiệp sạch nhằm tiết kiệm nguyên liệu, năng lượng và tạo nhiều giá trị gia tăng,…

- Có sự đa dạng về các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp. Có trung tâm công nghiệp rất lớn, lớn như TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thuận An, Vũng Tàu,… Các khu công nghiệp, khu công nghệ cao tập trung ở TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương,…

- Định hướng phát triển: phát triển các khu công nghiệp công nghệ cao; xây dựng mới một số khu công nghệ thông tin tập trung quy mô lớn; hình thành vùng động lực công nghệ thông tin; thu hút đầu tư sản xuất các sản phẩm điện, điện tử, các sản phẩm của internet kết nối vạn vật, trí tuệ nhân tạo; phát triển mạnh công nghiệp khai thác, chế biến dầu khí.

2. Dịch vụ

- Năm 2021, dịch vụ chiếm hơn 42% cơ cấu GRDP, hoạt động dịch vụ phát triển đa dạng, khá toàn diện. Các thành tựu khoa học – công nghệ được ứng dụng vào tất cả các ngành dịch vụ.

a) Tài chính – ngân hàng: phát triển hàng đầu cả nước, các dịch vụ đa dạng như nhận gửi tiền, cấp tín dụng, thanh toán qua tài khoản,… Trung tâm tài chính lớn hàng đầu của vùng là TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Bình Dương,…

b) Giao thông vận tải: Các loại hình vận tải đa dạng, khối lượng hàng hóa và hành khách vận chuyển xu hướng tăng. Mạng lưới giao thông khá dày đặc và hoàn thiện với đầu mối giao thông là TP Hồ Chí Minh. Đường bộ có các tuyến quan trọng như quốc lộ 1, 22, 51, cao tốc TP Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây – Phan Thiết,… Đường sắt có tuyến đường sắt Bắc – Nam, đường sắt đô thị Bến Thành – Suối Tiên đang trong quá trình hoàn thiện. Mạng lười đường thủy nội địa phát triển trên các sông chính như sông Đồng Nai, sông Bé, sông Sài Gòn, sông Thị Vải,… Giao thông đường biển phát triển các tuyến trong nước và quốc tế, các cảng biển quan trọng là Bà Rịa – Vũng Tàu, TP Hồ Chí Minh,… Đường hàng không phát triển các tuyến bay trong nước và quốc tế. Cảng hàng không quốc tế quan trọng là Tân Sơn Nhất. Cảng hàng không quốc tế Long Thành đang được xây dựng.

c) Thương mại: nội thương năm 2021, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng hơn 27% cả nước. Mạng lưới nội thương đa dạng, hoạt động phát triển mạnh ở các đô thị như TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu Một,… Ngoại thương, là vùng có trị giá xuất, nhập khẩu cao. Các nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu là nhiên liệu, công nghiệp chế biến, hàng nông sản và nông sản chế biến.

d) Du lịch: nhiều tiềm năng phát triển du lịch. Tài nguyên du lịch tự nhiên như các yếu tố địa chất, địa hình (núi Bà Đen, bãi biển Vũng Tàu,…), thủy văn (sông Sài Gòn, hồ Dầu Tiếng), hệ sinh thái (Vườn quốc gia Cát Tiên, khu dự trữ sinh quyển thế giới Cần Giờ). Tài nguyên du lịch văn hóa như các di tích lịch sử - văn hóa, di tích cách mạng (Dinh Độc Lập, địa đạo Củ Chi, Bến cảng Nhà Rồng,…); di tích khảo cổ (Mộ cự thạch Hàng Gòn, Giồng Cá Vồ), di tích kiến trúc (Nhà thờ Đức Bà,…); giá trị văn hóa truyền thống, lễ hội; văn nghệ dân gian và các giá trị văn hóa khác (Đờn ca tài tử Nam Bộ). Năm 2022, doanh thu du lịch lữ hành của vùng đạt 18,1 nghìn tỉ đồng (chiếm 50% cả nước). Các trung tâm du lịch của vùng là TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu.

+ Là trung tâm giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, trung tâm chuyển giao và ứng dụng khoa học – công nghệ hàng đầu cả nước.

- Định hướng phát triển: phát triển mạnh dịch vụ hậu cần cảng biển, dịch vụ ngành dầu khí, phát triển du lịch biển,… Trở thành trung tâm khoa học – công nghệ và đổi mới sáng tạo, trung tâm logistics và trung tâm tài chính quốc tế có tính cạnh tranh cao trong khu vực.

3. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

Là ngành chiếm tỉ trọng không lớn nhứng có vai trò quan trọng cho sự phát triển bền vững của vùng. Năm 2021, ngành chiếm 5,7% cơ cấu GRDP của vùng, các thành tựu khoa học – công nghệ đang được ứng dụng vào sản xuất và chế biến sản phẩm.

a) Nông nghiệp:

- Trồng trọt: cơ cấu cây trồng đa dạng, cây công nghiệp lâu năm, cây hàng năm, cây ăn quả,… Cao su, cà phê, điều trồng trên quy mô lớn ở các tỉnh Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh. Mía, lạc,… trồng ở Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu. Cây ăn quả trồng nhiều ở Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước. Các giống cây mới được trồng cho năng suất cao.

- Chăn nuôi: đẩy mạnh phát triển đàn bò, lợn, gia cầm,… Chăn nuôi bò sữa phát triển ở Tây Ninh, TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai theo hướng ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao. Chăn nuôi lợn và gia cầm phát triển ở các tỉnh trong vùng, chuyển đổi mạnh sang hướng nuôi công nghiệp, đặc biệt ở Đồng Nai, TP Hồ Chí Minh.

b) Lâm nghiệp: diện tích rừng là 479,8 nghìn ha, trong đó rừng trồng là 222,5 nghìn ha (2021). Phân bố chủ yếu ở khu vực đồi núi thuộc Bình Phước, Đồng Nai, ven biển TP Hồ Chí Minh,… Đồng Nai và Bình Phước có diện tích rừng lớn nhất (chiếm 71,2% tổng diện tích). Năm 2021, sản lượng gỗ khai thác đạt 451,3 nghìn m3, chủ yếu từ gỗ tràm, keo, cao su,… Hoạt động bảo vệ rừng được chú trọng phát triển, đặc biệt tại các vườn quốc gia như Cát Tiên, Côn Đảo, Bù Gia Mập, Lò Gò – Xa Mát; Khu dự trữ sinh quyển thế giới Đồng Nai; rừng ngập mặn Cần Giờ.

c) Thủy sản: năm 2021, sản lượng thủy sản đạt hơn 518 nghìn tấn (chiếm 5,9% cả nước). Trong đó sản lượng khai thác khoảng 374 nghìn tấn (chiếm 9,5% cả nước).

+ Nuôi trồng thủy sản nước ngọt diễn ra tại các lòng hồ Dầu Tiếng, Trị An và các sông lớn như sông Đồng Nai, Sài Gòn, Thị Vải,… Khu vực ven biển Bà Rịa – Vũng Tàu, TP Hồ Chí Minh tiến hành nuôi trồng nhiều loại hản sản như tôm, cá,… Năm 2021, diện tích nuôi trồng khoảng 23 nghìn ha.

+ Khai thác thủy sản phát triển chủ yếu ở khu vực ven bờ và ngoài khơi, phương tiện khai thác ngày càng hiện đại.

- Định hướng phát triển: tăng hiệu quả trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi tập trung gắn với chế biến và thương hiệu sản phẩm. Quy hoạch một số khu vực sản xuất thành vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao như vùng sản xuất rau và hoa, sản xuất cây ăn quả xuất khẩu, chăn nuôi lợn, nuôi tôm nước ngọt và nước lợ,…

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Bài 30: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

Trắc nghiệm Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Trắc nghiệm Bài 37: Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Đánh giá

0

0 đánh giá