Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 1. Các tỉnh/thành phố nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Đà Nẵng.
B. Kon Tum.
C. Hà Tĩnh.
D. Đồng Nai.
Chọn A
Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm 8 tỉnh, thành phố lần lượt từ Bắc và Nam là: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận với diện tích hơn 44 nghìn km2.
Câu 2. Quần đảo Hoàng Sa và Trường sa lần lượt thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây?
A. Thành phố Đà Nẵng, Khánh Hòa.
B. Quảng Nam, Khánh Hòa.
C. Khánh Hòa, Thành phố Đà Nẵng.
D. Thành phố Đà Nẵng, Phú Yên.
Chọn A
Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là hai quần đảo xa bờ lần lượt thuộc Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 3. Duyên hải Nam Trung Bộ giáp với
A. Bắc Trung Bộ.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn A
Duyên hải Nam Trung Bộ giáp Bắc Trung Bộ (bộ phận lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ), vùng Tây Nguyên, vùng Đông Nam Bộ và nước láng giềng Lào.
Câu 4. Duyên hải Nam Trung Bộ không giáp với
A. Bắc Trung Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đông Nam Bộ.
Chọn C
Duyên hải Nam Trung Bộ giáp Bắc Trung Bộ (bộ phận lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ), vùng Tây Nguyên, vùng Đông Nam Bộ và nước láng giềng Lào.
Câu 5. Cảng biển nước sâu nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Ngãi?
A. Dung Quất.
B. Kỳ Hà.
C. Vân Phong.
D. Nhơn Hội.
Chọn A
Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển, nơi đây đã hình thành nhiều cảng biển loại I, II, III và bến cảng nước sâu. Các cảng biển loại I là Đà Nẵng, Bình Định, Khánh Hòa; các bến cảng nước sâu gồm Dung Quất (Quảng Ngãi), Kỳ Hà (Quảng Nam), Nhơn Hội (Bình Định), Vân Phong (Khánh Hòa),…
Câu 6. Tỉnh nào sau đây ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vừa giáp Lào, vừa giáp biển?
A. Khánh Hòa.
B. Quảng Nam.
C. Quảng Ngãi.
D. Bình Thuận.
Chọn B
Quảng Nam là tỉnh duy nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vừa tiếp giáp với Lào, vừa giáp biển. Các tỉnh còn lại chỉ tiếp giáp với biển.
Câu 7. Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá.
B. vùng biển có nhiều loài tôm, cá, mực.
C. có các ngư trường trọng điểm rộng lớn.
D. hoạt động chế biến hải sản phát triển.
Chọn A
Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá.
Câu 8. Vùng nuôi tôm thâm canh với quy mô lớn ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đã hình thành ở các tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Nam, Quảng Ngãi.
B. Ninh Thuận, Bình Thuận.
C. Phú Yên, Khánh Hòa.
D. Khánh Hòa, Ninh Thuận.
Chọn C
Nuôi trồng hải sản phát triển theo hướng đầu tư thâm canh, đa dạng loài nuôi,… đã hình thành một số vùng nuôi tôm thâm canh với quy mô diện tích lớn ở Phú Yên, Khánh Hòa.
Câu 9. Để khai thác hiệu quả đất nông nghiệp ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vấn đề đặt ra hàng đầu là
A. xây dựng các công trình thủy lợi.
B. tăng cường trồng rừng ven biển.
C. đẩy mạnh thâm canh và tăng vụ.
D. mở rộng diện tích trồng cây gỗ.
Chọn A
Để khai thác có hiệu quả đất nông nghiệp ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vấn đề đặt ra hàng đầu là xây dựng các công trình thủy lợi nhằm đảm bảo nguồn nước tưới tiêu quanh năm, đặc biệt là vào mùa khô hạn.
Câu 10. Các tỉnh/thành phố nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Đà Nẵng.
B. Bình Định.
C. Quảng Trị.
D. Ninh Thuận.
Chọn C
Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm 8 tỉnh, thành phố lần lượt từ Bắc và Nam là: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận với diện tích hơn 44 nghìn km2.
Câu 11. Cảng biển nước sâu nào sau đây thuộc tỉnh Khánh Hòa?
A. Dung Quất.
B. Kỳ Hà.
C. Vân Phong.
D. Nhơn Hội.
Chọn C
Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển, nơi đây đã hình thành nhiều cảng biển loại I, II, III và bến cảng nước sâu. Các cảng biển loại I là Đà Nẵng, Bình Định, Khánh Hòa; các bến cảng nước sâu gồm Dung Quất (Quảng Ngãi), Kỳ Hà (Quảng Nam), Nhơn Hội (Bình Định), Vân Phong (Khánh Hòa),…
Câu 12. Hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Trường Sa, Côn Sơn.
B. Côn Sơn, Nam Du.
C. Hoàng Sa, Trường Sa.
D. Thổ Chu, Nam Du.
Chọn C
Hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là Quần đảo Hoàng Sa (thuộc Thành phố Đà Nẵng) và Quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa).
Câu 13. Các huyện đảo thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Hoàng Sa, Lý Sơn, Phú Quý, Trường Sa.
B. Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Đảo, Lý Sơn.
C. Lý Sơn, Cồn Cỏ, Phú Quốc, Côn Đảo.
D. Hoàng Sa, Trường Sa, Phú Quý, Cô Tô.
Chọn A
Các huyện đảo thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là Hoàng Sa, Lý Sơn, Phú Quý, Trường Sa.
Câu 14. Dân số của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. phân bố dân cư không đồng đều theo lãnh thổ.
B. phía tây dân cư tập trung đông hơn phía đông.
C. tỉ lệ dân số thành thị và mật độ dân số rất thấp.
D. nơi sinh sống chủ yếu của người dân tộc Kinh.
Chọn A
Mật độ dân số là 211 người/km2 (năm 2021). Phân bố dân cư có sự khác biệt giữa vùng đồi núi phía tây và vùng đồng bằng ven biển phía đông, phía đông dân cư tập trung đông hơn ở phía tây. Đây là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc như Kinh, Chăm, Cơ Tu, Hrê,... Tỉ lệ dân thành thị chiếm hơn 40% tổng số dân (năm 2021).
Câu 15. Thế mạnh chủ yếu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai (bão, lũ lụt).
B. ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên biển.
C. đường bờ biển dải, nhiều vịnh biển sâu kín gió.
D. hệ thống cơ sở hạ tầng, kĩ thuật nhiều hạn chế.
Chọn C
Đường bờ biển dài, nhiều vịnh nước sâu, kín gió như vịnh Dung Quất, Quy Nhơn, Vân Phong, Cam Ranh,... thích hợp xây dựng cảng biển nước sâu, phát triển giao thông vận tải biển.
Câu 16. Hạn chế chủ yếu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. vùng biển và thềm lục địa có nhiều tài nguyên.
B. ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên biển.
C. đường bờ biển dải, nhiều vịnh biển sâu kín gió.
D. người dân kinh nghiệm, hạ tầng dần hoàn thiện.
Chọn B
Hạn chế chủ yếu ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
- Các thiên tai như bão, lũ, hạn hán,... làm ảnh hưởng đến phát triển các ngành kinh tế biển.
- Vấn đề ô nhiễm môi trường biển, suy giảm tài nguyên biển là thách thức cho phát triển kinh tế biển.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng ở một số khu vực còn hạn chế.
Câu 17. Cảng biển nào sau đây ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ được quy hoạch thành cảng trung chuyển quốc tế lớn trong khu vực?
A. Dung Quất.
B. Đà Nẵng.
C. Vân Phong.
D. Nhơn Hội.
Chọn C
Cảng Đà Nẵng trong tương lai sẽ trở thành cảng cửa ngõ quốc tế, đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông - Tây. Cảng Vân Phong được quy hoạch thành cảng trung chuyển quốc tế lớn trong khu vực (lớn nhất nước ta).
Câu 18. Hai trung tâm du lịch biển đảo lớn nhất của Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Đà Nẵng, Nha Trang.
B. Nha Trang, Quy Nhơn.
C. Phan Thiết, Đà Nẵng.
D. Quy Nhơn, Cam Ranh.
Chọn A
Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điểm, khu du lịch nổi tiếng như Sơn Trà, Mỹ Khê (Đà Nẵng), Cù Lao Chàm (Quảng Nam), Lý Sơn (Quảng Ngãi),… Thành phố Đà Nẵng và Nha Trang là hai trung tâm du lịch biển đảo lớn của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 19. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, dầu mỏ và khí tự nhiên được khai thác ở
A. Vân Phong.
B. Phú Quốc.
C. Cam Ranh.
D. Quy Nhơn.
Chọn B
Ở Duyên hải Nam Trung Bộ, việc khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên được tiến hành ở khu vực quần đảo Phú Quý. Duyên hải Nam Trung Bộ đã xây dựng nhà máy lọc dầu đầu tiên ở nước ta là nhà máy lọc dầu Dung Quất ở Quảng Ngãi với công suất 6,5 triệu tấn/năm, đã đáp ứng 30% nhu cầu xăng, dầu của cả nước.
Câu 20. Nhà máy lọc dầu đầu tiên ở nước ta được xây dựng ở tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Nam.
B. Khánh Hòa.
C. Quảng Ngãi.
D. Ninh Thuận.
Chọn C
Duyên hải Nam Trung Bộ đã xây dựng nhà máy lọc dầu đầu tiên ở nước ta là nhà máy lọc dầu Dung Quất ở Quảng Ngãi với công suất 6,5 triệu tấn/năm, đã đáp ứng 30% nhu cầu xăng, dầu của cả nước.
Câu 21. Các cánh đồng muối nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Diêm Điền, Hòn Khói.
B. Bạch Long, Hải Hậu.
C. Bảo Thuận, Sa Huỳnh.
D. Sa Huỳnh, Cà Ná.
Chọn D
Duyên hải Nam Trung Bộ là khu vực có những cánh đồng muối lớn nhất nước ta như Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cà Ná (Ninh Thuận).
Câu 22. Tỉnh nào sau đây ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tiến hành khai thác khí tự nhiên?
A. Bình Thuận.
B. Ninh Thuận.
C. Khánh Hòa.
D. Quảng Nam.
Chọn A
Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ khai thác một số khoáng sản như cát thủy tinh, ti-tan ở Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Định và khí tự nhiên ở Bình Thuận được khai thác, bước đầu đạt hiệu quả.
Câu 23. Điểm giống nhau về tự nhiên của các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. có các đồng bằng châu thổ.
B. tất cả các tỉnh đều có biển.
C. biển rộng, thềm lục địa sâu.
D. có vùng trung du trải dài.
Chọn B
Điểm giống nhau về tự nhiên của các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là tất cả các tỉnh đều có biển.
Câu 24. Các hải cảng ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là
A. Quy Nhơn, Đà Nẵng, Vân Phong, Nha Trang.
B. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Vân Phong, Nha Trang.
C. Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vân Phong.
D. Quy Nhơn, Đ à Nẵng, Nha Trang, Vân Phong.
Chọn B
Các hải cảng ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là Đà Nẵng, Quy Nhơn (Bình Định), Vân Phong, Nha Trang (Khánh Hòa).
Câu 25. Vịnh Cam Ranh thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Bình Định.
B. Đà Nẵng.
C. Khánh Hòa.
D. Bình Thuận.
Chọn C
Vịnh Cam Ranh là một cảng biển nước sâu ở Việt Nam, thuộc thành phố Cam Ranh - Khánh Hòa. Vịnh Cam Ranh được xem là bến nước sâu tốt nhất Đông Nam Á, thích hợp làm nơi tàu bè trú ẩn khi biển động. Vì địa thế chiến lược mà Cam Ranh được sự chú ý quân sự qua nhiều thời kỳ. Hải quân Pháp, Hoa Kỳ, và Liên Xô đã từng dùng Vịnh Cam Ranh làm căn cứ chiến sự.
Câu 26. Việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam không có vai trò nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Tăng cường vai trò trung chuyển, trao đổi hàng hóa.
B. Giúp đẩy mạnh sự giao lưu của vùng với Đà Nẵng.
C. Đẩy mạnh giao lưu của vùng với TP. Hồ Chí Minh.
D. Góp phần phân bố lại các cơ sở kinh tế của vùng.
Chọn D
- Duyên hải Nam Trung Bộ có vị trí trung chuyển quan trọng -> nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam góp phần tăng cường sự trao đổi hàng hóa giữa 2 miền Bắc - Nam.
- Việc nâng cấp quốc lộ và đường sắt Bắc - Nam sẽ thúc đẩy sự phát triển của các cơ sở kinh tế trong vùng. Điều này không góp phần phân bố lại các cơ sở kinh tế của vùng.
Câu 27. Duyên hải Nam Trung Bộ có những di sản văn hóa thế giới nào sau đây?
A. Phố cổ Hội An, Phong Nha - Kẻ Bàng.
B. Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn.
C. Di tích Mỹ Sơn, Phan Rang - Tháp Chàm.
D. Cố Đô Huế, Phố cổ Hội An.
Chọn B
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có các di sản văn hóa thế giới là Phố cổ Hội An và Di tích Mỹ Sơn được UNESCO công nhận vào năm 1999.
Câu 28. Hoạt động khai thác thuỷ sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh là nhờ
A. biển có nhiều bãi tôm và bãi cá.
B. có hệ thống sông ngòi dày đặc.
C. lao động có nhiều kinh nghiệm.
D. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
Chọn A
Chú ý từ khóa “khai thác thuỷ sản” -> Nhờ vị trí địa lí, đặc điểm bờ biển, đường bờ biển dài và diện tích mặt biển lớn với nhiều ngư trường rộng nên biển có nhiều bãi tôm, bãi cá -> Các hoạt động khai thác thuỷ sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh.
Câu 29. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có hoạt động dịch vụ hàng hải phát triển mạnh do
A. có nhiều vịnh nước sâu để xây dựng cảng.
B. cửa ngõ ra biển Tây Nguyên, Cam-pu-chia.
C. ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
D. tất cả các tỉnh giáp biển và vùng biển rộng.
Chọn A
Duyên hải Nam Trung Bộ có hoạt động dịch vụ hàng hải (giao thông vận tải, hoạt động cảng biển) phát triển mạnh do có nhiều vịnh biển nước sâu để xây dựng cảng biển với nhiều cảng biển nổi tiếng như Cam Ranh, Vân Phong,...
Câu 30. Trong phát triển du lịch biển, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là do
A. vị trí địa lí và cơ sở hạ tầng tốt.
B. chính sách phát triển, vốn lớn.
C. nhiều bãi biển đẹp và nổi tiếng.
D. nhiều đặc sản, các đảo ven bờ.
Chọn C
Trong phát triển du lịch biển, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là do có nhiều bãi biển đẹp và nổi tiếng hơn như Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Nha Trang,… Ngoài ra, vùng Bắc Trung Bộ còn thường xuyên có bão, thiên tai biển và có mùa đông tương đối lạnh nên hoạt động du lịch biển không diễn ra quanh năm được.
Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
I. KHÁI QUÁT
1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- Diện tích khoảng hơn 44 nghìn km2, gồm 8 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận. Trong đó có Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định thuộc Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Có đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo, trong đó có quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa) và nhiều đảo khác như Cù lao Chàm, Lý Sơn, Phú Quý.
- Tiếp giáp một số vùng kinh tế của nước ta và giáp Lào.
- Vị trí nằm trên các trục đường giao thông huyết mạch về đường bộ, đường sắt; gần các tuyến đường biển quốc tế quan trọng; nằm trên tuyến hành lang kinh tế Đông – Tây; cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và một số nước trong khu vực Đông Nam Á.
2. Đặc điểm dân số:
- Năm 2021, số dân hơn 9,4 triệu người (chiếm 9,6% cả nước), mật độ dân số khoảng 211 người/km2.
- Dân cư phân bố tạp trung ở khu vực đồng bằng ven biển, khu vực đồi núi phía tây dân cư thưa hơn.
- Thành phần dân tộc đa dạng gồm Kinh, Chăm, Ba na, Ra-glai,…
- Tỉ lệ dân thành thị chiếm 40,7% tổng số đân, tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 53,2% dân số.
II. PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ BIỂN
1. Thế mạnh và hạn chế đối với phát triển các ngành kinh tế biển
- Một số tài nguyên biển của Duyên hải Nam Trung Bộ:
+ Bãi cá, tôm: các bãi cá, tôm trông vùng biển từ Đà Nẵng đến Bình Thuận, xung quanh các đảo Lý Sơn, Phú Quý.
+ Vịnh, đảo: vịnh Vân Phong, vịnh Cam Ranh, đảo Lý Sơn, đảo Phú Quý.
+ Khoáng sản: dầu mỏ, khí tự nhiên, đá axit, sắt, ti-tan, cát thủy tinh, vàng, muối.
- Thế mạnh và hạn chế đối với phát triển các ngành kinh tế biển:
+ Thế mạnh về điều kiện tự nhiên:
• Nằm gần các tuyến đường biển quan trọng đi qua Biển Đông => hoạt động giao thông vận tải có ưu thế phát triển. Có nhiều đảo và quần đảo; quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có ý nghĩa chiến lược về an ninh quốc phòng.
• Địa hình có bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió => thuận lợi xây dựng các cảng biển; bờ biển có các bãi tắm đẹp như Mỹ Khê, Nha Trang, Mũi Né => phát triển du lịch; diện tích mặt nước lớn, nhiều đầm, phá ven bờ thuận lợi phát triển nuôi trồng và khai thác hải sản.
• Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với đặc trưng nóng ẩm, nhiệt độ và ánh sáng dồi dào => các ngành kinh tế biển hoạt động quanh năm.
• Khoáng sản: thềm lục địa có tiềm năng về dầu khí, vùng biển sản xuất muối, ti-tan phân bố ở Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận,…; cát thủy tinh ở Khánh Hòa, Bình Thuận.
• Sinh vật: nguồn hải sản phong phú, nhiều bãi tôm, bãi cá lớn và các ngư trường trọng điểm => phát triển khai thác thủy sản. Hệ thống các đảo ven bờ với hệ sinh thái độc đáo, môi trường trong lành là những tài nguyên du lịch tự nhiên có giá trị như Cù lao Chàm, đảo Lý Sơn, đảo Phú Quý.
+ Thế mạnh về điều kiện kinh tế - xã hội:
• Số dân đông, lực lượng lao động dồi dào, người dân nhiều kinh nghiệm trong phát triển các ngành kinh tế biển.
• Thị trường mở rộng, xu thế hội nhập nên nhu cầu giao thương giữa các vùng trong nước và quốc tế ngày càng tăng.
• Cơ sở hạ tầng, vật chất – kĩ thuật đang được đầu tư, phát triển, hạ tầng giao thông (đường bộ, đường hàng không,… ) được đầu tư xây mới, mở rộng, nâng cấp.
• Nhiều chính sách được ban hành như chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, chính sách liên kết vùng để thúc đẩy phát triển kinh tế.
- Hạn chế:
+ Tác động của biến đổi khí hậu và các thiên tai ảnh hưởng đến các hoạt động kinh tế biển.
+ Vùng biển đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm môi trường và suy giảm tài nguyên sinh vật biển.
+ Hệ thống cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật còn hạn chế.
2. Tình hình phát triển các ngành kinh tế biển
a) Khai thác và nuôi trồng hải sản
Bộ.
- Khai thác và nuôi trồng hải sản là thế mạnh của vùng, đứng thứ 2 cả nước, chiếm 14,4% sản lượng thủy sản cả nước (2021).
- Khai thác hải sản phát triển mạnh, chiếm hơn 90% sản lượng hải sản năm 2021. Sản phẩm khai thác ngày càng đa dạng, nhiều loại giá trị kinh tế cao như cá thu, cá ngừ, tôm, mực,… Các tỉnh có sản lượng khai thác dẫn đầu là Quảng Ngãi, Bình Định, Bình Thuận, Ninh Thuận,…
- Nuôi trồng hải sản phát triển, diện tích nuôi trồng khoảng 22 nghìn ha, sản lượng đạt hơn 100 nghìn tấn (2021), phát triển theo hướng đầu tư thâm canh, đa dạng hóa loài nuôi, chú trọng những loại có giá trị cao như tôm, cua,…; hình thành một số vùng nuôi tôm thâm canh quy mô diện tích lớn (Phú Yên, Khánh Hòa,…).
- Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, nhiều cơ sở chế biến hải sản hình thành, giúp nâng cao giá trị hải sản, tạo nhiều mặt hàng xuất khẩu như cá, tôm, mực, nước mắm,…
b) Giao thông vận tải biển
- Một số cảng biển, tuyến đường biển của Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Cảng biển: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
+ Tuyến đường biển: Hải Phòng - Đà Nẵng, Đà Nẵng – Tô-ky-ô, Đà Nẵng – TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng – Xin-ga-po, Quảng Ngãi – Bình Định, Bình Định – Bình Thuận
- Tình hình phát triển:
+ Có nhiều cảng biển và dịch vụ vận tải biển phát triển, gắn với các cảng biển tổng hợp như Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định và một số cảng tổng hợp ở địa phương.
+ Bến cảng Vân Phong đang được xây dựng để trở thành bến cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta.
+ Khối lượng hàng hóa vận chuyển qua các cảng ngày càng tăng, phục vụ hoạt động xuất – nhập khẩu hàng hóa. Các cảng có năng lực bốc dỡ hàng hóa lớn trong vùng như Đà Nẵng, Bình Định,… Các tuyến đường biển quan trọng như Đà Nẵng – TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng - Hải Phòng, Đà Nẵng – Xin-ga-po, Đà Nẵng – Tô-ky-ô.
c) Du lịch biển, đảo
- Phát triển với tốc độ tăng trưởng nhanh về số lượt khách, doanh thu và cơ sở hạ tầng du lịch.
- Những địa phương thu hút khách du lịch hàng đầu cả nước là Đà Nẵng, Khánh Hòa, Bình Định,…
- Hình thành một số sản phẩm du lịch hấp dẫn, có sức cạnh tranh cao như du lịch nghỉ dưỡng biển – đảo, du lịch sinh thái biển, thể thao, khám phá thiên nhiên,… Các trung tâm du lịch lớn là Đà Nẵng, Hội An, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.
d) Khai thác khoáng sản biển
- Tăng cường đẩy mạnh khai thác tài nguyên khoáng sản biển, tiến hành khai thác dầu khí ở gần đảo Phú Quý, vận hành nhà máy lọc dầu Dung Quất. Trong quá trình khai thác, vận chuyển, chế biến dầu khí cần chú ý các vấn đề môi trường.
- Nghề làm muối khá phát triển, nổi tiếng là muối Sa Huỳnh, Cà Ná. Khai thác cát thủy tinh (Khánh Hòa, Bình Thuận), ti-tan (Bình Định, Bình Thuận), nước khoáng (Khánh Hòa, Bình Thuận).
- Khoa học – công nghệ hiện đại đang được áp dụng vào quá trình khai thác, chế biến khoáng sản nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, phát triển bền vững.
3. Hướng phát triển các ngành kinh tế biển
- Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với phát triển kinh tế biển xanh. Phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, tăng cường thu hút và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực nhằm khai thác hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của các ngành kinh tế biển.
- Đẩy mạnh khai thác, nuôi trồng hải sản gắn với công nghiệp chế biến, đảm bảo bền vững và hiệu quả cap. Phát triển các trung tâm du lịch biển, đảo; tăng cường liên kết du lịch với các địa phương khác trong nước và quốc tế. Tập trung nguồn lực phát triển các cảng biển có tiềm năng thành cảng biển đặc biệt, nhất là các cảng biển Đà Nẵng, Khánh Hòa. Nâng cao hiệu quả khai thác các tài nguyên khoáng sản biển gắn với chế biến sâu; kết hợp hài hòa giữa khai thác, chế biến với bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học biển.
- Bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả và bền vững tài nguyên biển, đảo; chủ động phòng, chống thiên tai và thích ứng hiệu quả với biến đổi khí hậu.
- Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế biển với đảm bảo vững chắc an ninh quốc phòng và chủ quyền biển, đảo.
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
Trắc nghiệm Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Trắc nghiệm Bài 30: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
Trắc nghiệm Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ
Trắc nghiệm Bài 34: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long
Trắc nghiệm Bài 36: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm