25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 14 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

701

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Phần 1. 25 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Câu 1. Tây Nguyên là vùng chuyên canh lớn nhất về các loại công nghiệp lâu năm nào sau đây?

A. Chè, tiêu, điều.

B. Cà phê, cao su.

C. Cao su, bông.

D. Cao su, hồ tiêu.

Chọn B

Tây Nguyên là vùng chuyên canh lớn nhất về cây cà phê, cao su. Ngoài ra còn có một số loại cây công nghiệp lâu năm khác như hồ tiêu, điều, sầu riêng,…

Câu 2. Hiện nay, nước ta được phân thành mấy vùng sinh thái nông nghiệp?

A. 5 vùng.

B. 6 vùng.

C. 7 vùng.

D. 8 vùng.

Chọn C

Hiện nay, nước ta được phân thành 7 vùng sinh thái nông nghiệp, đó là: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 3. Vùng Tây Nguyên có điều kiện sinh thái nông nghiệp nào sau đây?

A. Cao nguyên xếp tầng rộng, đất badan màu mỡ.

B. Địa hình phân hóa: đồi núi, đồng bằng ven biển.

C. Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, đất phù sa.

D. Đồng bằng châu thổ lớn nhất, nhiều đất phù sa.

Chọn A

Tây Nguyên là vùng có khí hậu cận xích đạo, có sự phân mùa thành mùa khô - mùa mưa sâu sắc, gây thiếu nước trầm trọng vào mùa khô và có đất badan màu mỡ trên các cao nguyên rộng lớn với các độ cao khác nhau (800 - 1000 - 1200m,…).

Câu 4. Sản phẩm chuyên môn hóa của vùng sinh thái nông nghiệp Tây Nguyên không phải là

A. cà phê.

B. cao su.

C. hồ tiêu.

D. lúa gạo.

Chọn D

Sản phẩm chuyên môn hóa của vùng Tây Nguyên chủ yếu là cây công nghiệp dài ngày như cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu và chăn nuôi bò sữa, bò thịt. Cây dừa phân bố chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, các tỉnh Duyên hải miền Trung.

Câu 5. Các cây trồng hàng năm có nguồn gốc ôn đới phát triển mạnh ở vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây của nước ta?

A. Đông Nam Bộ.

B. Tây Nguyên.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Bắc Trung Bộ.

Chọn C

Nhờ có một mùa đông lạnh nên vùng Đồng bằng sông Hồng có thể phát triển chuyên môn hóa các loại cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao cấp, cây ăn quả có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới như bắp cải, su su, su hào,…

Câu 6. Việc hình thành các vùng chuyên canh ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ thể hiện xu hướng

A. đẩy mạnh luân canh và độc canh.

B. phát triển vùng sản xuất hàng hóa.

C. đa dạng nông nghiệp nông thôn.

D. phân hoá lãnh thổ trong sản xuất.

Chọn B

Các vùng chuyên canh được định hướng phát triển thành vùng sản xuất hàng hóa, vùng chuyên canh nông nghiệp hữu cơ, vùng chăn nuôi tập trung an toàn, hiệu quả cao dựa trên lợi thế vùng, miền, địa phương; đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, thích ứng với biến đổi khí hậu.

Câu 7. Đa dạng hóa trong nông nghiệp sẽ có vai trò nào sau đây?

A. Tạo ra nguồn hàng tập trung cho xuất khẩu có giá trị lớn.

B. Giảm bớt tình trạng độc canh, mở rộng thị trường nội địa.

C. Giảm thiểu rủi ro từ thị trường, giảm thiệt hại do thiên tai.

D. Tạo điều kiện cho nông nghiệp hàng hoá phát triển mạnh.

Chọn C

Việc đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp sẽ tạo ra cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đa dạng góp phần giảm thiểu rủi ro từ thị trường và hạn chế những thiệt hại do thiên tai tự nhiên.

Câu 8. Nước ta không có vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm nào sau đây?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Đông Nam Bộ.

Chọn A

Nước ta có 3 vùng chuyên canh, đó là Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh quan trọng và lớn nhất cả nước, đứng thứ hai là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm Tây Nguyên, đứng thức 3 là vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Một số loại cây công nghiệp tiêu biểu của các vùng chuyên canh là cà phê, cao su, tiêu, điều, chè,…

Câu 9. Việc tăng cường chuyên môn hoá và đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp diễn ra mạnh ở các vùng nào sau đây?

A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Trung du miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng.

C. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng.

Chọn C

Vùng sinh thái nông nghiệp Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long là những vùng có tiềm năng lớn về sản xuất hàng hóa, những vùng chuyên canh lớn về cây công nghiệp lâu năm, cây lương thực của nước ta.

Câu 10. Các vùng nào sau đây ở nước ta chuyên canh cây lương thực?

A. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ.

Chọn B

Diện tích trồng cây thực phẩm (rau, đậu,...) ngày càng tăng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và một phần để xuất khẩu. Cây thực phẩm được trồng rộng khắp, tập trung nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng.

Câu 11. Vùng nông nghiệp nào sau đây ở nước ta có số lượng trang trại nhiều nhất?

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Chọn D

Trang trại ở nước ta được bắt đầu phát triển gắn liền với nền kinh tế sản xuất hàng hóa. Đến năm 2021, cả nước có 23 771 trang trại. Hai vùng có số lượng trang trại nhiều nhất là Đồng bằng sông Hồng (6 306 trang trại) và Đồng bằng sông Cửu Long (5 556 trang trại). Tây Nguyên là vùng có ít trang trại nhất (1 948 trang trại).

Câu 12. Vùng nông nghiệp nào sau đây ở nước ta có số lượng trang trại ít nhất?

A. Tây Nguyên.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đông Nam Bộ.

Chọn A

Trang trại ở nước ta được bắt đầu phát triển gắn liền với nền kinh tế sản xuất hàng hóa. Đến năm 2021, cả nước có 23 771 trang trại. Hai vùng có số lượng trang trại nhiều nhất là Đồng bằng sông Hồng (6 306 trang trại) và Đồng bằng sông Cửu Long (5 556 trang trại). Tây Nguyên là vùng có ít trang trại nhất (1 948 trang trại).

Câu 13. Vùng nông nghiệp nào sau đây có nhiều đất phèn, đất mặn?

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Chọn A

Vùng sinh thái nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long có các dải đất phù sa ngọt, các vùng đất mặn và phèn chiếm diện tích lớn. Ven biển có các vịnh biển nông, ngư trường rộng.

Câu 14. Vùng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện tự nhiên nổi bật nào sau đây?

A. Địa hình núi cao.

B. Thường có thiên tai.

C. Có mùa đông lạnh.

D. Mùa khô hạn hán.

Chọn C

Vùng Đồng bằng sông Hồng là vùng đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng, đất phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp, có mùa đông lạnh thích hợp trồng các loại cây ôn đới, cận nhiệt.

Câu 15. Vùng Tây nguyên tập trung ở mức độ sản phẩm nông nghiệp nào sau đây?

A. Cây công nghiệp hàng năm.

B. Cây ăn quả và chăn nuôi.

C. Cây công nghiệp lâu năm.

D. Cây ăn quả và lương thực.

Chọn C

Vùng Tây nguyên tập trung ở mức độ cao sản phẩm cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, chè, tiêu, điều,…) và rau màu, hoa, bò (thịt, sữa).

Câu 16. Kinh tế trang trại ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Diện tích tương đối hẹp và thuộc sở hữu cá nhân.

B. Góp phần đưa nông nghiệp lên sản xuất hàng hóa.

C. Hạn chế cạnh tranh nhưng tăng nhanh sản lượng.

D. Chỉ tập trung ngành trồng trọt, hạn chế chăn nuôi.

Chọn B

Hình thức trang trại giúp người dân phát huy được lợi thế, mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp hàng hóa, nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh tranh trong cơ chế thị trường.

Câu 17. Điều kiện thuận lợi nào sau đây giúp vùng Đồng bằng sông Cửu Long hình thành nhiều trang trại nuôi trồng thủy sản?

A. Khí hậu thuận lợi, mùa khô diễn ra ngắn.

B. Các hệ thống sông nhiều nước trong năm.

C. Tốc độ đô thị hóa và tăng dân số nhanh.

D. Diện tích mặt nước, rừng ngập mặn lớn.

Chọn D

Đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống kênh rạch, mạng lưới sông ngòi dày đặc và có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản nước ngọt lớn nhất cả nước nên vùng Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng có nhiều trang trại nuôi trồng thủy sản nhiều nhất nước ta (1 825 trang trại, chiếm 64,9% số trang trại nuôi trồng thủy sản của cả nước năm 2021).

Câu 18. Các vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây ở nước ta thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô?

A. Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.

B. Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ.

C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên.

Chọn C

Tây Nguyên và Đông Nam Bộ có khí hậu cận xích đạo, khí hậu có sự phân mùa thành mùa khô - mưa sâu sắc nên vào mùa khô hai vùng này đều thiếu nước nghiêm trọng cho sinh hoạt và các hoạt động sản xuất (đặc biệt là hoạt động nông nghiệp).

Câu 19. Vùng sinh thái nông nghiệp nào sau đây có hướng chuyên môn hoá là lúa chất lượng, các loại rau cao cấp và cây ăn quả?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đông Nam Bộ.

Chọn B

Nhờ có một mùa đông lạnh và diện tích đất phù sa màu mỡ nên Đồng bằng sông Hồng có thể phát triển chuyên môn hóa lúa chất lượng, các loại cây thực phẩm, các loại rau cao cấp và cây ăn quả.

Câu 20. Trang trại ở nước ta được bắt đầu phát triển gắn liền với

A. nền kinh tế sản xuất hàng hóa.

B. nền nông nghiệp truyền thống.

C. chính sách và tài nguyên đất.

D. dân số đông và nguồn vốn lớn.

Chọn A

Trang trại ở nước ta được bắt đầu phát triển gắn liền với nền kinh tế sản xuất hàng hóa. Đến năm 2021, cả nước có 23 771 trang trại. Cùng với xu hướng chuyển dịch của ngành nông nghiệp, số lượng và cơ cấu trang trại theo lĩnh vực hoạt động cũng có sự thay đổi.

Câu 21. Các vùng chuyên canh cây công nghiệp của nước ta hiện nay là

A. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.

B. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.

C. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng.

D. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.

Chọn A

Vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên với địa hình bán bình nguyên và cao nguyên, đất đỏ badan, khí hậu có sự phân hoá thành mùa mưa và khô rõ rệt,... tạo điều kiện phát triển các loại cây trồng như cà phê, chè, cao su, hồ tiêu,...

Câu 22. Vùng chuyên canh cây ăn quả ở nước ta hiện nay không phải là

A. Đông Nam Bộ.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn C

Vùng chuyên canh cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (vải thiều, cam, đào, lê, mận,...), Tây Nguyên (bơ, chuối,...), Đông Nam Bộ (bưởi, cam, sầu riêng,...), Đồng bằng sông Cửu Long (xoài, thanh long,...).

Câu 23. Vùng chuyên canh nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn D

Vùng chuyên canh nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long với nhiều loại thuỷ sản có giá trị kinh tế cao như tôm, cua, cá,...

Câu 24. Trang trại ở nước ta phát triển theo xu hướng nào sau đây?

A. Trang trại hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao.

B. Sử dụng nhiều lao động trình độ không cao.

C. Tập trung phát triển trang trại nuôi gia cầm.

D. Chuyển đổi số, mở rộng diện tích trang trại.

Chọn A

Các trang trại ở nước ta đang phát triển theo hướng trang trại hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao, chuyển đổi số vào sản xuất, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu, đảm bảo yêu cầu môi trường, đạt chứng nhận tiêu chuẩn sản xuất chất lượng an toàn.

Câu 25. Theo lĩnh vực hoạt động trang trại nào sau đây nhiều nhất?

A. Thủy sản.

B. Lâm sản.

C. Chăn nuôi.

D. Trồng trọt.

Chọn C

Năm 2021, nước ta có 23 771 trang trại, trong đó trang trại trồng trọt chiếm 27,4%, trang trại chăn nuôi chiếm 57,8%, trang trại nuôi trồng thuỷ sản chiếm 11,8%. Lao động trong trang trại chủ yếu là chủ trang trại và các thành viên trong gia đình; một số trang trang trại có thuê mướn lao động bên ngoài.

Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

I. TRANG TRẠI

1. Vai trò

- Là khu vực đất đai có diện tích tương đối lớn, thuộc quyền sử dụng của cá nhân, tổ chức cho mục đích sản xuất nông nghiệp hoặt chuyên ngành tổng hợp. Phải đảm bảo đầy đủ các tiêu chí do Nhà nước quy định.

- Vai trò quan trọng đối với kinh tế - xã hội và môi trường, sự phát triển nông nghiệp:

+ Góp phần khai thác hiệu quả các lợi thế về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư – xã hội,…

+ Thúc đẩy việc khai thác diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất bị hoang mạc hóa vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cải thiện môi trường sinh thái.

+ Góp phần thúc đẩy sản xuất theo hướng hàng hóa, giúp các địa phương quy hoạch, hình thành vùng chuyên canh cây trồng, vật nuôi.

2. Tình hình phát triển và phân bố:

- Năm 2021 có 23 771 trang trị, trang trại trồng trọt chiếm 27,4%, trang trại chăn nuôi chiếm 57,8%, trang trại nuôi trồng thủy sản chiếm 11,8%.

- Lao động trong trang trại chủ yếu là chủ trang trại, các thành viên trong gia đình, một số trang trại thuê lao động bên ngoài.

- Phát triển rộng khắp cả nước, chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.

3. Xu hướng phát triển: Phát triển trang trại hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao, chuyển đổi số vào sản xuất, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu, đảm bảo yêu cầu môi trường, đạt chứng nhận tiêu chuẩn sản xuất chất lượng an toàn.

 II. VÙNG CHUYÊN CANH

1. Vai trò

- Khái niệm: là vùng tập trung phát triển một hoặc một số loại cây trồng gắn với nguồn tài nguyên thiên nhiên (đất đai, khí hậu,…) từ đó năng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu nguyên liệu của công nghiệp chế biến; tạo ra khối lượng hàng hóa lớn, có khả năng cung cấp cho thị trường.

- Vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp:

+ Góp phần khai thác tốt điều kiện sinh thái nông nghiệp, kinh tế - xã hội khác nhau giữa các vùng.

+ Thúc đẩy nền nông nghiệp hàng hóa, tạo ra sản phẩm xuất khẩu.

+ Tạo ra nguồn nguyên liệu tập trung để phát triển công nghiệp chế biến.

+ Giải quyết việc làm, nâng cao hiệu quả kinh tế.

+ Góp phần áp dụng các tiến bộ khoa học – công nghệ vào sản xuất nông nghiệp.

2. Tình hình phát triển và phân bố:

- Vùng chuyển canh cây công nghiệp: ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, địa hình bán bình nguyên và cao nguyên, đất đỏ badan, khí hậu phân hóa mưa – khô rõ rệt,… tạo điều kiện phát triển các loại như cà phê, chè, cao su, hồ tiêu,…

- Vùng chuyển canh cây lương thực, thực phẩm: ở ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long, địa hình đồng bằng, đất phù sa,… phát triển lúa gạo, rau đậu,…

- Vùng chuyển canh cây ăn quả: ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (vải thiều, cam, đào, lê, mận,…), Tây Nguyên (bơ, chuối,…), Đông Nam Bộ (bười, cam, sầu riêng,…), ĐB sông Cửu Long (xoài, thanh long,…)

- Vùng chuyển canh nuôi trồng thủy sản: phát triển mạnh ở ĐB sông Cửu Long với nhiều loại thủy sản có giá trị kinh tế cao như tôm, cua, cá,…

3. Xu hướng phát triển: Gắn với công nghiệp chế biến, đẩy mạnh chuyển giao khoa học – công nghệ trong sản xuất, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí vùng nguyên liệu nhằm phục vụ truy xuất nguồn gốc, đảm bảo chất lượng nông sản,… đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu.

III. VÙNG SINH THÁI NÔNG NGHIỆP

1. Vai trò

- Khái niệm: là hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, có sự tương đồng về điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh, chuyên môn hóa trong sản xuất.

- Vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng, cả nước:

+ Góp phần sử dụng hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của từng vùng.

+ Là cơ sở hình thành vùng chuyên môn hóa nông nghiệp, thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ trên cả nước.

2. Tình hình phát triển và phân bố: Nước ta có 7 vùng sinh thái nông nghiệp

Vùng sinh thái nông nghiệp

Điều kiện phát triển nông nghiệp

Các sản phẩm nông nghiệp chính

Trung du và miền núi Bắc Bộ

- Điều kiện sinh thái: địa hình núi, cao nguyên, đồi thấp; đất feralit, đá vôi, đá gơnai, đất phù sa cổ bạc màu; khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh; sinh vật cận nhiệt đới, ôn đới trên núi.

- Điều kiện kinh tế - xã hội: mật độ dân số tương đối thấp, người dân có kinh nghiệp sản xuất lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới. Các cơ sở công nghiệp chế biến, điều kiện giao thông tương đối thuận lợi. Vùng núi còn nhiều khó khăn.

- Cây công nghiệp cận nhiệt đới và ôn đới (chè, trẩu, sở, hồi,…)

- Đậu tương, lạc, rau ôn đới.

- Cây ăn quả, cây dược liệu.

- Trâu, bò, lợn

Đồng bằng sông Hồng

- Điều kiện sinh thái: địa hình đồng bằng châu thổ, đất phù sa hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình; có mùa đông lạnh.

- Điều kiện kinh tế - xã hội: mật độ dân số cao nhất cả nước, người dân có kinh nghiệm thâm canh lúa. Mạng lưới đô thị dày đặc, các thành phố tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến, cơ sở hạ tầng phát triển. Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh.

- Lúa cao sản.

- Cây thực phẩm, rau.

- Cây ăn quả.

- Lợn, bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm.

- Thủy sản

Bắc Trung Bộ

- Điều kiện sinh thái: địa hình vùng đồi trước núi, đồng bằng nhỏ hẹp, đất phù sa, đất feralit, đất badan; thường xảy ra thiên tai bão, lụt, gió Lào.

- Điều kiện kinh tế - xã hội: người dân có kinh nghiệm trong chinh phục tự nhiên, trong nuôi trồng và khai thác thủy sản. Điều kiện giao thông vận tải tương đối thuận lợi, có một số cơ cở công nghiệp chế biến nông sản.

- Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su) và hàng năm.

- Bò, trâu lấy thịt.

- Lúa.

- Thủy sản.

Duyên hải Nam Trung Bộ

- Điều kiện sinh thái: đồng bằng hẹp, có nhiều vũng, vịnh thuận lợi nuôi trồng thủy sản. Hạn hán vào mùa khô.

- Điều kiện kinh tế - xã hội: người dân có kinh nghiệm trong nuôi trồng và khai thác thủy sản, có các đô thị dọc ven biển, cơ sở công nghiệp chế biến nông sản.

- Thủy sản.

- Bò, thịt lợn.

- Cây công nghiệp hàng năm (mía, bông,…).

Tây Nguyên

- Điều kiện sinh thái: các cao nguyên badan rộng lớn; khí hậu 2 mùa mưa – khô rõ rệt. Mùa khô thiếu nước.

- Điều kiện kinh tế - xã hội: có nhiều dân tộc sinh sống, trình độ canh tác nông nghiệp đang được nâng lên. Công nghiệp chế biến đang phát triển, cơ sở hạ tầng giao thông đang được đầu tư.

- Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu.

- Bò thịt và bò sữa.

Đông Nam Bộ

- Điều kiện sinh thái: các vùng đất badan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng, các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thủy sản. Thiếu nước vào mùa khô.

- Điều kiện kinh tế - xã hội: các thành phố lớn nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Tập trung nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải thuận tiện.

- cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều) và hàng năm (đậu tương, mía).

- Bò thịt, bò sữa, gia cầm

- Thủy sản.

Đồng bằng sông Cửu Long

- Điều kiện sinh thái: có các dải đất phù sa sông, đất phèn, đất mặn. Vùng biển nông, ngư trường rộng lớn. Vùng rừng ngập mặn nuôi trồng thủy sản.

- Điều kiện kinh tế - xã hội: thị trường được mở rộng trong và ngoài nước, điều kiện giao thông vận tải tương đối thuận lợi. Một số đô thị có các cơ sở công nghiệp chế biến.

- Lúa chất lượng cao.

- Cây công nghiệp hàng năm (mía,…)

- Cây ăn quả nhiệt đới.

- Thủy sản.

- Gia cầm (vịt)

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Trắc nghiệm Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Trắc nghiệm Bài 16: Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp

Trắc nghiệm Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Bài 18: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Trắc nghiệm Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Đánh giá

0

0 đánh giá