25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 13 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

662

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Phần 1. 25 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Câu 1. Chủ trương nào là chủ trương đẩy mạnh phát triển ngành thủy sản ở nước ta?

A. Khuyến nông.

B. Khuyến ngư.

C. Khuyến lâm.

D. Khuyến học.

Chọn B

Khuyến ngư nghĩa là khuyến khích phát triển các ngành nghề liên quan đến ngành thủy sản và người làm nghề biển (đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản).

Câu 2. Yếu tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta?

A. Chế độ thủy văn.

B. Điều kiện khí hậu.

C. Địa hình đáy biển.

D. Nguồn lợi thủy sản.

Chọn D

Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta nguồn lợi thủy sản. Ngành đánh bắt thủy sản phát triển mạnh ở những vùng, khu vực có nguồn lợi thủy sản đa dạng, đặc biệt ở các ngư trường trọng điểm như Hoàng Sa - Trường Sa, Ninh Thuận - Bình Thuận, Quảng Ninh - Hải Phòng,…

Câu 3. Ngư trường nào sau đây không được xác định là ngư trường trọng điểm?

A. Cà Mau - Kiên Giang.

B. Thanh Hóa - Nghệ An.

C. Ninh Thuận - Bình Thuận.

D. Hải Phòng - Quảng Ninh.

Chọn B

Nước ta có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm đã được xác định là ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh, ngư trường quần đảo Hoàng Sa - quần đảo Trường Sa, ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu và ngư trường Cà Mau - Kiên Giang.

Câu 4. Ở vùng Đồng bằng sông Hồng có ngư trường nào sau đây?

A. Cà Mau - Kiên Giang.

B. Hoàng Sa - Trường Sa.

C. Hải Phòng - Quảng Ninh.

D. Ninh Thuận - Bình Thuận.

Chọn C

Nước ta có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm đã được xác định là ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh, ngư trường quần đảo Hoàng Sa - quần đảo Trường Sa, ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu và ngư trường Cà Mau - Kiên Giang.

Câu 5. Nhận định nào sau đây không đúng về điều kiện khai thác và nuôi trồng thủy sản hiện nay ở nước ta?

A. Nhân dân ta có kinh nghiệm đánh bắt, nuôi trồng thủy sản.

B. Phương tiện tàu thuyền và ngư cụ ngày càng được cải thiện.

C. Các dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển, đánh bắt xa bờ.

D. Chưa hình thành các cơ sơ chế biến thủy sản vùng ven biển.

Chọn D

Điều kiện khai thác và nuôi trồng thủy sản hiện nay ở nước ta là

- Nhân dân ta có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

- Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ ngày càng được cải thiện và tăng cường đánh bắt xa bờ.

- Các dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển.

Câu 6. Ở nước ta hiện nay, vùng nào sau đây có diện tích nuôi tôm lớn nhất?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Chọn C

Vùng nuôi tôm lớn nhất của nước ta hiện nay là vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 7. Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta là

A. Hải Phòng - Nam Định.

B. Thái Bình - Thanh Hóa.

C. Hoàng Sa - Trường Sa.

D. Quảng Ngãi - Phú Yên.

Chọn C

Nước ta có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm đã được xác định là ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh, ngư trường quần đảo Hoàng Sa - quần đảo Trường Sa, ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu và ngư trường Cà Mau - Kiên Giang.

Câu 8. Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta là

A. Cà Mau - Kiên Giang.

B. Hải Phòng - Nam Định.

C. Thái Bình - Thanh Hóa.

D. Quảng Ngãi - Bình Định.

Chọn A

Nước ta có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm đã được xác định là ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh, ngư trường quần đảo Hoàng Sa - quần đảo Trường Sa, ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu và ngư trường Cà Mau - Kiên Giang.

Câu 9. Tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất?

A. Hưng Yên.

B. Bình Dương.

C. Kon Tum.

D. Vĩnh Phúc.

Chọn C

Tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất là tỉnh Kon Tum (trên 60%), Vĩnh Phúc (từ 20-40%) còn Hưng Yên và Bình Dương đều dưới 20%.

Câu 10. Vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Chọn A

Vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta là vùng Đồng bằng sông Cửu Long (chiếm 69,8% sản lượng nuôi trồng thủy sản của cả nước), đứng thứ hai là vùng Đồng bằng sông Hồng (chiếm 17,3% năm 2021).

Câu 11. Yếu tố gây khó khăn cho sự phát triển ngành thủy sản ở nước ta trong những năm qua là

A. sự phát triển của công nghiệp chế biến thủy sản.

B. hệ thống các cảng cá chưa đủ đáp ứng nhu cầu.

C. nhu cầu ngày càng tăng của thị trường tiêu thụ.

D. nhu cầu ngày càng tăng của thị trường quốc tế.

Chọn B

Một trong những yếu tố gây khó khăn cho sự phát triển ngành thủ sản ở nước ta trong những năm qua là hệ thống các cảng cá chưa đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng, chế biến và neo đậu có tàu thuyền có công suất lớn.

Câu 12. Yếu tố nào sau đây thúc đẩy sự phát triển của ngành thủy sản ở nước ta hiện nay?

A. Chất lượng môi trường đánh bắt.

B. Khí hậu thuận lợi, vùng biển ấm.

C. Nhu cầu đa dạng của thị trường.

D. Hệ thống các cảng cá, cảng biển.

Chọn C

Yếu tố thúc đẩy sự phát triển của ngành thủy sản ở nước ta trong những năm qua là nhu cầu đa dạng của thị trường trong nước và quốc tế.

Câu 13. Phát biểu nào sau đây là đúng với ngành thủy sản của nước ta hiện nay?

A. Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ còn lạc hậu.

B. Các dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển.

C. Chưa hình thành các cơ sở chế biến thủy sản.

D. Các mặt hàng thủy sản chưa được xuất khẩu.

Chọn B

Điều kiện khai thác và nuôi trồng thủy sản hiện nay ở nước ta là

- Nhân dân ta có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

- Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ ngày càng được cải thiện và tăng cường đánh bắt xa bờ.

- Các dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển.

Câu 14. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước chủ yếu do

A. điều kiện khí hậu ổn định, nhiều nước.

B. ngư trường lớn, ba mặt giáp với biển.

C. nhiều bãi triều, diện tích mặt nước lớn.

D. vùng biển rộng với thềm lục địa nông.

Chọn C

Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước chủ yếu là do đây là vùng có mặt nước nuôi trồng rất lớn từ các hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt đến các bãi triều, cửa sông nông, bãi triều,… Ngoài ra còn do thời tiết, khí hậu tương đối ổn định, ít biến động.

Câu 15. Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở vùng nào sau đây?

A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Chọn B

Vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta là vùng Đồng bằng sông Cửu Long, (chiếm 69,8% sản lượng nuôi trồng thủy sản của cả nước), đứng thứ hai là vùng Đồng bằng sông Hồng (chiếm 17,3% năm 2021).

Câu 16. Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở miền Trung là

A. sông ngòi dày đặc.

B. hệ thống đầm phá.

C. kênh rạch chằng chịt.

D. nhiều ao, hồ rất lớn.

Chọn B

Ở vùng miền Trung có hệ thống đầm phá lớn, nhiều là vùng nước ở cửa sông ven biển, có môi trường nước lợ thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.

Câu 17. Vùng nuôi tôm lớn nhất ở nước ta hiện nay là

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Chọn B

Đồng bằng sông Cửu Long là vùng nuôi tôm lớn nhất cả nước.

Câu 18. Nghề nuôi cá tra và cá basa phát triển nhất ở tỉnh nào sau đây?

A. Bến Tre.

B. Kiên Giang.

C. Long An.

D. An Giang.

Chọn D

Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng. Tỉnh An Giang nổi tiếng về nuôi cá tra, cá basa trong lồng bề trên sông Tiền, sông Hậu với sản lượng cá nuôi hàng trăm nghìn tấn.

Câu 19. Khó khăn đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển là

A. thiếu lao động chuyên môn.

B. nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.

C. thị trường nội địa biến động.

D. ven biển nhiều dạng địa hình.

Chọn B

Do khai thác quá mức kết hợp với nhiều hình thức khai thác trái phép (như nổ mìn, sử dụng hóa chất độc hại,...), ô nhiễm môi trường biển đã làm cho nguồn lợi thủy sản ven bờ bị suy giảm. Đây là khó khăn mà các địa phương vùng ven biển nước ta đang phải đối mặt.

Câu 20. Phát biểu nào không đúng với hoạt động khai thác thủy sản của nước ta hiện nay?

A. Sản lượng khai thác ngày càng tăng.

B. Đẩy mạnh phát triển đánh bắt xa bờ.

C. Nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao.

D. Khai thác thủy sản nội địa là chủ yếu.

Chọn D

Nước ta tiếp giáp vùng biển rộng lớn, nhiều ngư trường trọng điểm với nguồn lợi thủy hải sản dồi dào. Hoạt động đánh bắt thủy sản vùng biển ven bờ và hiện nay là ngoài khơi xa được đẩy mạnh, mang lại sản lượng thủy hải sản vô cùng lớn. Như vậy, nhận xét. Khai thác thủy sản nội địa là chủ yếu là không đúng.

Câu 21. Để tăng sản lượng thủy sản đánh bắt, vấn đề quan trọng nhất cần phải giải quyết là

A. mở rộng quy mô nuôi trồng thủy sản.

B. đầu tư phương tiện đánh bắt hiện đại.

C. tìm kiếm các ngư trường mới.

D. trang bị kiến thức mới cho ngư dân.

Chọn B

Để tăng sản lượng thủy sản đánh bắt, vấn đề quan trọng nhất cần phải giải quyết là đầu tư phương tiện đánh bắt hiện đại nhằm đánh bắt xa bờ.

Câu 22. Các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ do

A. nguyên liệu phong phú.

B. tiện đường giao thông.

C. gần thị trường tiêu thụ.

D. tận dụng nguồn lao động.

Chọn A

Các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ do có nguồn nguyên liệu phong phú.

Câu 23. Ngư trường trọng điểm nằm ngoài khơi xa của vùng biển nước ta là

A. Cà Mau - Kiên Giang.

B. Quần đảo Hoàng Sa - Trường Sa.

C. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.

D. Hải Phòng - Quảng Ninh.

Chọn B

Ngư trường trọng điểm nằm ngoài xa khơi là quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

Câu 24. Điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta là

A. bờ biển dài và vùng biển rộng lớn.

B. nhiều ao hồ, sông ngòi, các ô trũng.

C. dọc bờ biển có bãi triều, vũng vịnh.

D. các ngư trường rộng và giàu hải sản.

Chọn B

Nước ta có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, các ô trũng ở đồng bằng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.

Câu 25. Nhà nước chú trọng đánh bắt xa bờ không phải vì

A. nguồn lợi thủy sản ngày càng cạn kiệt.

B. có nhiều phương tiện đánh bắt hiện đại.

C. ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.

D. nâng cao hiệu quả đời sống cho ngư dân.

Chọn B

Nhà nước chú trọng đánh bắt xa bờ chủ yếu là do nguồn lợi thủy sản ngày càng cạn kiệt, vùng biển ven bờ ngày càng ô nhiễm trầm trọng. Đồng thời, việc đánh bắt xa bờ giúp nâng cao hiệu quả đời sống cho ngư dân.

Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Đang cập nhật...

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Trắc nghiệm Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Trắc nghiệm Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Trắc nghiệm Bài 16: Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp

Trắc nghiệm Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Bài 18: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Đánh giá

0

0 đánh giá