25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 11 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

126

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 11: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 11: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 11: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Phần 1. 25 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 11: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Câu 1. Ngành kinh tế nào sau đây có đóng góp vảo GDP cao nhất?

A. Công nghiệp.

B. Dịch vụ.

C. Nông nghiệp.

D. Xây dựng.

Chọn B

Dịch vụ là ngành kinh tế có đóng góp vào GDP của cả nước lớn nhất và ngày càng tăng theo thời gian, năm 2021 đóng góp hơn 41% vào cơ cấu GDP theo ngành kinh tế.

Câu 2. Khu vực kinh tế Nhà nước có đặc điểm nào sau đây?

A. Có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP.

B. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

C. Phát huy các nguồn lực trong nhân dân.

D. Quản lí các hoạt động vui chơi giải trí.

Chọn B

Kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ những ngành then chốt và những lĩnh vực trọng yếu của nền kinh tế. Kinh tế Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế vĩ mô, định hướng phát triển kinh tế - xã hội chung của đất nước.

Câu 3. Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước có đặc điểm nào sau đây?

A. Có tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu GDP.

B. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

C. Phát huy các nguồn lực trong nhân dân.

D. Có vai trò lớn trong thu hút vốn đầu tư.

Chọn C

Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước được khuyến khích phát triển ở tất cả các ngành, lĩnh vực mà pháp luật cho phép, nhất là trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Đây là thành phần kinh tế phát huy nguồn lực trong nhân dân, tạo động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các địa phương và cả nước.

Câu 4. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có đặc điểm nào sau đây?

A. Có tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu GDP.

B. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

C. Phát huy các nguồn lực trong nhân dân.

D. Có vai trò lớn trong thu hút vốn đầu tư.

Chọn D

Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được hình thành và phát triển trong vài thập kỉ gần đây, song giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Đặc biệt, có vai trò lớn trong thu hút vốn đầu tư, công nghệ, phương thức quản lí hiện đại, góp phần thúc đẩy quá trình tham gia vào chuỗi giá trị sản xuất toàn cầu và hội nhập quốc tế của nước ta.

Câu 5. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, thành phần nào sau đây có vai trò ngày càng quan trọng và tỉ trọng tăng nhanh nhất?

A. Kinh tế nhà nước.

B. Kinh tế tập thể.

C. Có vốn đầu tư nước ngoài.

D. Kinh tế tư nhân.

Chọn C

Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, có vai trò ngày càng quan trọng và tỉ trọng tăng nhanh nhất là kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có vai trò lớn trong thu hút vốn đầu tư, công nghệ, phương thức quản lí hiện đại, góp phần thúc đẩy quá trình tham gia vào chuỗi giá trị sản xuất toàn cầu và hội nhập quốc tế của nước ta.

Câu 6. Nước ra có tình hình chính trị, an ninh ổn định là điều kiện thuận lợi để

A. khai thác nguồn tài nguyên.

B. phát triển du lịch nội địa.

C. thu hút đầu tư nước ngoài.

D. mở rộng diện tích lâm sản.

Chọn C

Tình hình chính trị, an ninh ổn định được xem là một thị trường đầu tư hấp dẫn đối với nước ngoài -> Nước ra có tình hình chính trị, an ninh ổn định là điều kiện thuận lợi để thu hút ngày càng lớn các nguồn vốn đầu tư của nước ngoài.

Câu 7. Toàn cầu hóa là xu thế của

A. các nước kém phát triển.

B. các nước phát triển.

C. các nước đang phát triển.

D. của toàn thế giới.

Chọn D

Toàn cầu hóa là sự liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt (kinh tế, văn hóa, xã hội…). Toàn cầu hóa, khu vực hóa là một xu thế của toàn thế giới trong đó có Việt Nam. Đây là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới.

Câu 8. Xu thế lớn tác động đến nền kinh tế - xã hội nước ta hiện nay là

A. phát triển công nghệ cao và bền vững.

B. phát triển nền kinh tế tri thức, số hóa.

C. thúc đẩy công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

D. toàn cầu hoá và khu vực hóa kinh tế.

Chọn D

Toàn cầu hóa là sự liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt (kinh tế, văn hóa, xã hội,…)  ->  quá trình này có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền KT - XH, thúc đẩy đổi mới, hội nhập và phát triển của các nước trong đó có VN. Đây là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới.

Câu 9. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh trong thời gian gần đây là do tác động của sự kiện Việt Nam gia nhập

A. WTO.

B. ASEAN.

C. ASEM.

D. APEC.

Chọn A

Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh trong thời gian gần đây là do tác động của sự kiện Việt Nam gia nhập WTO của nước ta. Việc gia nhập WTO giúp nước ta mở rộng mối quan hệ thương mại với nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới và thu hút nguồn vốn đầu tư lớn từ các nước khác, đặc biệt là các nước phát triển.

Câu 10. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh do

A. nước ta gia nhập WTO, mở cửa hội nhập.

B. nước ta đổi mới quản lí, giàu có tài nguyên.

C. tăng cường sự quản lí của tập thể, cá nhân.

D. thu hút đầu tư, mở rộng khu công nghiệp.

Chọn A

Sau đổi mới, nước ta chủ trương mở cửa hội nhập quốc tế theo hướng đa phương hóa. Đặc biệt, năm 2007 nước ta gia nhập WTO từ đó nhận được nhiều đầu tư và hợp tác song phương, đa phương hơn giúp nền kinh tế ngày càng phát triển, trong đó khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.

Câu 11. Khu vực II có sự chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

A. Tăng tỉ trọng của ngành thủy sản, giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp.

B. Tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác, giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.

C. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.

D. Tăng tỉ trọng của ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng của ngành thủy sản.

Chọn C

Ngành công nghiệp (khu vực II) chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai khoáng, tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo. Trong đó, chú trọng những ngành ứng dụng công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ từng bước được hình thành và phát triển.

Câu 12. Khu vực I có sự chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

A. Tăng tỉ trọng của ngành thủy sản, giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp.

B. Tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác, giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.

C. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.

D. Tăng tỉ trọng của ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng của ngành thủy sản.

Chọn A

Đối với nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (khu vực I), cơ cấu dịch chuyển theo hướng tăng tỉ trọng của ngành thủy sản, giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp. Giá trị các sản phẩm nông nghiệp được nâng cao qua việc liên kết với công nghiệp chế biến, các dịch vụ nông nghiệp, theo chuỗi giá trị: sản xuất - chế biến - tiêu thụ.

Câu 13. Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, khu vực nào giữ vai trò chủ đạo?

A. Có vốn đầu tư nước ngoài.

B. Kinh tế Nhà nước.

C. Kinh tế ngoài Nhà nước.

D. Kinh tế tư nhân.

Chọn B

Kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ những ngành then chốt và những lĩnh vực trọng yếu của nền kinh tế. Kinh tế Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế vĩ mô, định hướng phát triển kinh tế - xã hội chung của đất nước.

Câu 14. Thành phần kinh tế nào có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hàng năm lớn nhất?

A. Kinh tế Nhà nước.

B. Kinh tế tập thể.

C. Kinh tế tư nhân và kinh tế cá thể.

D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Chọn C

Thành phần kinh tế có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hàng năm lớn nhất là kinh tế tư nhân và kinh tế cá thể.

Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng với khu vực kinh tế Nhà nước?

A. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

B. Quản lí các ngành, lĩnh vực trọng yếu.

C. Tỉ trọng trong cơ cấu GDP ngày càng giảm.

D. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP.

Chọn D

Kinh tế Nhà nước giảm nhanh về tỉ trọng (21,2% - 2021, chiếm tỉ trọng lớn thứ 2) nhưng giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ những ngành then chốt và những lĩnh vực trọng yếu của nền kinh tế. Kinh tế Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế vĩ mô, định hướng phát triển kinh tế - xã hội chung của đất nước.

Câu 16. Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay

A. giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác, tăng công nghiệp chế biến.

B. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác, giảm công nghiệp chế biến.

C. chú trọng phát triển các ngành công nghiệp truyền thống, ít vốn.

D. phát triển công nghiệp sản xuất, phân phối điện và khai khoáng.

Chọn A

Ngành công nghiệp chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai khoáng, tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo. Trong đó, chú trọng những ngành ứng dụng công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ từng bước được hình thành và phát triển.

Câu 17. Xu hướng chuyển dịch trong khu vực I ở nước ta hiện nay

A. giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi.

B. tăng tỉ trọng ngành thủy sản.

C. tăng tỉ trọng ngành lâm nghiệp.

D. giảm tỉ trọng ngành thủy sản.

Chọn B

Đối với nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, cơ cấu dịch chuyển theo hướng tăng tỉ trọng của ngành thủy sản, giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp. Giá trị các sản phẩm nông nghiệp được nâng cao qua việc liên kết với công nghiệp chế biến, các dịch vụ nông nghiệp, theo chuỗi giá trị: sản xuất - chế biến - tiêu thụ.

Câu 18. Trong nội bộ từng ngành công nghiệp, xu thế chuyển dịch hiện nay ở nước ta là

A. tăng tỉ trọng các sản phẩm được sản xuất bởi sức người, truyền thống.

B. tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và có sức cạnh tranh.

C. giảm tỉ trọng sử dụng các sản phẩm chất lượng thấp và sản phẩm ngoại.

D. giảm tỉ trọng các sản phẩm thân thiện với môi trường, sản phẩm xanh.

Chọn B

Trong nội bộ từng ngành công nghiệp, xu thế chuyển dịch hiện nay ở nước ta là tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất lượng, có sức cạnh tranh để nhằm mục tiêu phát triển nền kinh tế hàng hóa, hướng ra thị trường xuất khẩu.

Câu 19. Năm 1995 Việt Nam gia nhập tổ chức nào sau đây?

A. WTO.

B. EU.

C. ASEAN.

D. NAFTA.

Chọn C

Vào tháng 7 năm 1995 Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN - Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Năm 2007, Việt Nam gia nhập tổ chức WTO; EU là Liên minh châu Âu và NAFTA là Hiệp định tự do Bắc Mĩ.

Câu 20. Việt Nam là thành viên thứ bao nhiêu của WTO?

A. 149.

B. 150.

C. 151.

D. 152.

Chọn B

WTO được thành lập nhằm mục đích loại bỏ hay giảm thiểu các rào cản thương mại để tiến tới tự do thương mại. Tính đến thời điểm hiện tại năm 2023, WTO bao gồm 164 thành viên trên tổng số 195 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, năm 2007 Việt Nam chính thức là thành viên thứ 150 của WTO.

Câu 21. Việt Nam là thành viên của những tổ chức nào sau đây?

A. ASEAN, APEC, ASEM, WB.

B. ASEAN, EU, ASEM, WHO.

C. ASEAN, AU, ASEM, NAFTA.

D. ASEAN, EU, ASEM, WTO.

Chọn A

Việt Nam là thành viên của các tổ chức như Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), Diễn đàn kinh tế khu vực châu Á - Thái Bình Dương (APEC), Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM), Ngân hàng thế giới (WB). Còn EU - Liên minh châu Âu; NAFTA - Hiệp định thương mại mậu dịch Bắc Mĩ; AU - Liên minh châu Phi là những tổ chức Việt Nam không phải là thành viên.

Câu 22. Ngành thương mại của Việt Nam phát triển mạnh sau khi gia nhập tổ chức nào sau đây?

A. ASEAN.

B. WTO.

C. ASEM.

D. WHO.

Chọn B

Nguyên nhân khiến nước ta phát triển mạnh ngành thương mại chủ yếu do năm 2007 nước ta trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) nên mở rộng buôn bán, xuất nhập khẩu với nhiều nước trên thế giới (từ châu Âu, châu Mĩ đến các nước trong khu vực, châu Á).

Câu 23. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ ở nước ta hiện nay

A. xây dựng cơ chế thị trường năng động.

B. đã hình thành các vùng chuyên canh.

C. khu vực ngoài Nhà nước tăng tỉ trọng.

D. giảm nhanh tỉ trọng của nông nghiệp.

Chọn B

Xác định từ khóa “cơ cấu lãnh thổ” -> Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ trong nông nghiệp được thể hiện ở việc các hình thức tổ chức lãnh thổ có hiệu quả được hình thành và ngày càng mở rộng như các vùng chuyên canh, các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, trang trại,...

Câu 24. Ở nước ta không có vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây?

A. Phía Nam.

B. Phía Bắc.

C. Miền trung.

D. Nam Bộ.

Chọn D

Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của nước ta có sự chuyển biến rõ nét được thể hiện việc hình thành các vùng kinh tế trọng điểm. Nước ta có 4 vùng kinh tế trọng điểm, đó là vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, phía Nam, miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 25. Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò của khu vực kinh tế ngoài Nhà nước?

A. Phát huy nguồn lực trong nhân dân.

B. Động lực thúc đẩy phát triển kinh tế.

C. Khuyến khích phát triển các ngành.

D. Giữ ổn định trong nền kinh tế vĩ mô.

Chọn D

Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước được khuyến khích phát triển ở tất cả các ngành, lĩnh vực mà pháp luật cho phép, nhất là trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Đây là thành phần kinh tế phát huy nguồn lực trong nhân dân, tạo động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các địa phương và cả nước.

Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 11: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Đang cập nhật...

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 9: Đô thị hoá

Trắc nghiệm Bài 11: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Trắc nghiệm Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Trắc nghiệm Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Trắc nghiệm Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Trắc nghiệm Bài 16: Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp

Đánh giá

0

0 đánh giá