Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 9: Đô thị hoá sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 9: Đô thị hoá. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 9: Đô thị hoá
Phần 1. 20 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 9: Đô thị hoá
Câu 1. Đô thị hóa ở nước ta hiện nay
A. tỉ lệ dân thành thị xu hướng tăng.
B. phân bố đô thị đều giữa các vùng.
C. trình độ đô thị hóa ở mức rất cao.
D. chỉ xuất hiện các độ thị ven biển.
Chọn A
Dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta ngày càng tăng (năm 2021 chiếm 37,1%). Không gian đô thị phân bố rộng khắp nước ta, không gian đô thị được mở rộng (đặc biệt là các đô thị lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng,…). Đồng thời, nước ta đang phát triển các chuỗi và chùm đô thị tạo mối liên kết trong mỗi vùng. Lối sống thành thị ngày càng phổ biến trong quá trình đô thị hóa.
Câu 2. Hậu quả của đô thị hóa tự phát không phải là
A. sức ép lớn vấn đề việc làm.
B. gây ra ô nhiễm môi trường.
C. mất an ninh, trật tự xã hội.
D. cải thiện đời sống nhân dân.
Chọn D
Đô thị hóa tự phát là sự di dân tự do, ồ ạt từ nông thôn ra thành thị -> quá trình di dân này thiếu quy hoạch khoa học, không có sự quản lý chặt chẽ của chính quyền địa phương -> Dân cư tập trung quá đông tại một địa điểm -> nảy sinh nhiều vấn đề về nhà ở, thiếu việc làm, ô nhiễm môi trường, mất trật tự xã hội.
Câu 3. Đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Gắn với công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Tỉ lệ dân cư thành thị có xu hướng giảm.
C. Các đô thị phân bố đồng đều ở các vùng.
D. Mạng lưới đô thị ngày càng thu hẹp lại.
Chọn A
Đặc điểm của đô thị hóa nước ta là
- Đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Mạng lưới đô thị ngày càng mở rộng và thay đổi chức năng.
Câu 4. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta trong những năm qua có đặc điểm nào sau đây?
A. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng.
B. Số dân thành thi tăng và tỉ lệ dân thành thị giảm.
C. Số dân thành thi giảm và tỉ lệ dân thành thị tăng.
D. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều giảm.
Chọn A
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta trong những năm qua có đặc điểm số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng.
Câu 5. Ảnh hướng lớn nhất của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế ở nước ta là
A. giải quyết việc làm và gia tăng phúc lợi.
B. tăng thêm tỉ lệ lao động có chuyên môn.
C. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. mở rộng thị trường trong và ngoài nước.
Chọn C
Đối với sự phát triển kinh tế quá trình đô thị hóa góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế. Các đô thị đóng góp lớn vào GDP của vùng, hình thành các cực tăng trưởng kinh tế, thu hút các nguồn lực để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 6. Hệ thống đô thị của Việt Nam hiện nay được chia thành
A. 3 loại.
B. 4 loại.
C. 5 loại.
D. 6 loại.
Chọn D
Dựa trên các tiêu chí về vị trí, chức năng, vai trò; quy mô và mật độ dân số; tỉ lệ lao động phi nông nghiệp; trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan, đô thị nước ta được phân thành 6 loại: Loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV và loại V được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định công nhận.
Câu 7. Hai đô thị đặc biệt của nước ta là
A. Hải Phòng, Đà Nẵng.
B. Hà Nội, Hải Phòng.
C. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.
D. Hà Nội, Cần Thơ.
Chọn C
Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai đô thị đặc biệt của Việt Nam.
Câu 8. Hiện nay, đô thị nào sau đây ở nước ta có diện tích lớn nhất?
A. Hà Nội.
B. TP Hồ Chí Minh.
C. Hải Phòng.
D. Đà Nẵng.
Chọn A
Hà Nội là đô thị có diện tích lớn nhất nước ta hiện nay và không ngừng được mở rộng ra vùng ngoài thành. Hiện nay, Hà Nội có diện tích là 3 360 km2.
Câu 9. Phần lớn dân cư nước ta hiện sống ở khu vực nông thôn do
A. ngành nông nghiệp phát triển nhất.
B. điều kiện sống ở nông thôn khá cao.
C. quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.
D. dân cư di dân nhiều về nông thôn.
Chọn C
Quá trình đô thị hóa của nước ta diễn ra chậm với hàng nghìn năm mặc dù đã có nhiều chuyển biến tích cực nhưng vẫn ở mức thấp. Vì vậy, phần lớn dân cư ở nước ta vẫn chủ yếu sống ở các vùng nông thôn (chiếm khoảng 70% dân số).
Câu 10. Thành phố nào sau đây ở nước ta trực thuộc tỉnh?
A. Hải Phòng.
B. Đà Nẵng.
C. Đồng Hới.
D. Cần Thơ.
Chọn C
Các thành phố trực thuộc Trung ương của nước ta là Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh và Cần Thơ. Đồng Hới là thành phố trực thuộc tỉnh Quảng Bình.
Câu 11. Nhận định nào sau đây đúng khi nói đặc điểm của đô thị hóa trên thế giới hiện nay?
A. Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp.
B. Xu hướng tăng nhanh dân số vùng nông thôn.
C. Tỉ lệ thị dân tăng, mạng lưới đô thị mở rộng.
D. Lối sống thành thị phổ biến ngày càng chặt chẽ.
Chọn C
Đặc điểm của đô thị hóa trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng là số dân thành thị có xu hướng tăng nhanh với mạng lưới đô thị ngày càng được mở rộng (phát triển các đô thị vệ tinh). Đồng thời, dân cư tập trung ngày càng tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn (điều này thể hiện rõ ở các quốc gia đang phát triển và mới phát triển); ngoài ra do ảnh hưởng của đô thị hóa nên lối sống thành thị cũng ngày càng phổ biến rộng rãi.
Câu 12. Vùng nào sau đây ở nước ta có dân số đô thị lớn nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn B
Vùng có số dân đô thị nhiều nhất nước ta là vùng Đông Nam Bộ với 12,2 triệu người (2021), vùng tiếp theo là Đồng bằng sông Hồng với 8,7 triệu người (2021).
Câu 13. Vùng nào sau đây ở nước ta có số lượng đô thị nhiều nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn B
Năm 2021, Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có số lượng đô thị nhiều nhất (158 đô thị), tiếp đến là vùng Đồng bằng sông Cửu Long (154 đô thị) và Đồng bằng sông Hồng (140 đô thị).
Câu 14. Các đô thị trực thuộc Trung ương ở nước ta là
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hạ Long, Hải Phòng, Đà nẵng.
B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Nha Trang, Cần Thơ.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Quy Nhơn.
Chọn C
Về phương diện quản lí, cấp Trung ương quản lí Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ. Cấp tỉnh quản lí các thành phố trực thuộc tỉnh (đô thị loại I, loại II, loại III) và thị xã (đô thị loại III, loại IV). Cấp huyện quản lí các thị trấn (đô thị loại IV, loại V).
Câu 15. Căn cứ vào các tiêu chí nào để phân loại các đô thị ở nước ta hiện nay?
A. Mật độ dân số, tỉ lệ lao động công nghiệp, diện tích, vị trí và vai trò.
B. Số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp, hạ tầng.
C. Các khu công nghiệp tập trung, chức năng, mật độ dân số và số dân.
D. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp, mật độ dân số, các khu công nghiệp.
Chọn B
Dựa trên các tiêu chí về vị trí, chức năng, vai trò; quy mô và mật độ dân số; tỉ lệ lao động phi nông nghiệp; trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan, đô thị nước ta được phân thành 6 loại: Loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV và loại V được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định công nhận. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai đô thị đặc biệt của Việt Nam.
Câu 16. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp do
A. nông nghiệp phát triển rất nhanh.
B. quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.
C. nông thôn có mức sống khá cao.
D. mức sống các thành thị khá thấp.
Chọn B
Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp (khoảng 37% năm 2021) chủ yếu do quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra còn chậm, không gian đô thị chưa đáp ứng được nhu cầu của người dân. Ngoài ra, còn do tâm lí người dân sống quen ở các khu vực nông thôn từ trước.
Câu 17. Nước ta phân thành các đô thị trực thuộc Trung ương và các đô thị trực thuộc tỉnh là dựa vào phương diện nào sau đây?
A. Tỉ lệ phi nông nghiệp.
B. Phương diện quản lí.
C. Mật độ dân số đô thị.
D. Chức năng từ đô thị.
Chọn B
Về phương diện quản lí, cấp Trung ương quản lí Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ. Cấp tỉnh quản lí các thành phố trực thuộc tỉnh (đô thị loại I, loại II, loại III) và thị xã (đô thị loại III, loại IV). Cấp huyện quản lí các thị trấn (đô thị loại IV, loại V).
Câu 18. Biểu hiện rõ rệt nhất về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống là
A. nguồn tài nguyên dần cạn kiệt.
B. ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi.
C. kinh tế phát triển tương đối chậm.
D. GDP bình quân đầu người giảm.
Chọn D
Về sức ép của gia tăng dân số nhanh sẽ tác động đến kinh tế. Từ đó làm giảm GDP bình quân đầu người.
Câu 19. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh đã làm nảy sinh ra các vấn đề nào sau đây?
A. Ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội.
B. An ninh trật tự xã hội, di dân và tộc người.
C. Gia tăng dân số tự nhiên và nông thôn hóa.
D. Áp lực việc làm, gia tăng dân số rất nhanh.
Chọn A
Quá trình đô thị hoá ở nước ta đã nảy sinh những hậu quả nghiêm trọng về môi trường, an ninh trật tự xã hội. Đặc biệt là các tệ nạn xã hội (mại dâm, thất nghiệp, ma túy,…) và ô nhiễm nặng nề về môi trường (nước, không khí,…) ở các đô thị.
Câu 20. Các đô thị nào sau đây của nước ta có chức năng tổng hợp?
A. Hà Nội và Đà Nẵng.
B. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
C. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng.
D. Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh.
Chọn B
- Thành phố Hà Nội là thủ đô, trung tâm kinh tế, văn hóa - giáo dục, hành chính- chính trị của cả nước (tập trung nhiều khu công nghiệp,công ty, bệnh viện, trường học, trung tâm văn hóa - chính trị lớn (nhà hát lớn, lăng chủ tịch, trụ sở các Bộ ngành, cơ quan Chính phủ).
- Tương tự, TP. HCM cũng là trung tâm kinh tế rất lớn của cả nước, là đô thị đặc biệt, tập trung nhiều trường ĐH lớn, bệnh viện TW, các trung tâm văn hóa du lịch lớn (Dinh Thống nhất, nhiều nhà hát, bảo tàng, là nơi có hoạt động giải trí sôi động nhất cả nước).
-> Hai thành phố này có chức năng tổng hợp.
Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 9: Đô thị hoá
I. ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ HÓA
1. Lịch sử đô thị hóa:
- Đô thị đầu tiên là Thành Cổ Loa, hình thành vào thế kỉ III TCN. Thời kì này, số lượng đô thị rất ít, chủ yếu ở ven sông, ven biển với chức năng chính là hành chính, kinh tế (Hoa Lư, Thăng Long,…). Thời Pháp thuộc, hệ thống đô thị được hình thành và phát triển với chức năng hành chính, kinh tế, quân sự (Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn,…)
- Giai đoạn 1975 – 1986, quá trình đô thị hóa diễn ra chậm. Từ khi Đổi mới đến nay, cùng với quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa, đô thị phát triển mạnh với nhiều chức năng khác nhau, kết cấu hạ tầng ngày càng đồng bộ, hiện đại; gắn liền với các hành lang kinh tế, hình thành các vùng đô thị và đô thị thông minh.
2. Tỉ lệ dân thành thị và quy mô đô thị:
- Tỉ lệ dân thành thị liên tục tăng cùng với quá trình phát triển kinh tế. Tuy nhiên vẫn còn thấp so với các nước trên thế giới.
- Quy mô đô thị ngày càng mở rộng về diện tích đất, không gian sinh hoạt và sản xuất đô thị; xuất hiện các đô thị mới, đô thị vệ tinh;…
3. Chức năng và lối sống đô thị:
- Các đô thị quy mô lớn thường có chức năng trung tâm kinh tế, chính trị, giáo dục, văn hóa,… của vùng và cả nước như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,…; một số đô thị có chức năng nổi bật về kinh tế công nghiệp, dịch vụ như Hải Phòng, Thái Nguyên, Biên Hòa, Nha Trang,…
- Lối sống đô thị ngày càng được phổ biến, mở rộng và lan tỏa ở nhiều khu vực nông thôn: thu nhập của người dân ngày càng tăng, đa dạng các mối quan hệ xã hội, cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật được cải thiện,…
II. PHÂN BỐ MẠNG LƯỚI ĐÔ THỊ
- Mạng lưới đô thị phân bố rộng khắp nước ta. Căn cứ vào các tiêu chí chức năng, trình độ phát triển, quy mô dân số, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp,… đô thị nước ta được phân thành 6 loại: đô thị đặc biệt (Hà Nội, TP Hồ Chí Minh), đô thị loại I, II, III, IV, V.
- Căn cứ vào cấp quản lí, có đô thị trực thuộc trung ương, đô thị trực thuộc tỉnh và đô thị trực thuộc cấp huyện. Năm 2021, có 5 đô thị trực thuộc trung ương (Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ)
III. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Tích cực:
- Đối với kinh tế: góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế. Đóng góp lớn vào GDP của vùng, hình thành các cực tăng trưởng kinh tế, thu hút các nguồn lực để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
- Đối với xã hội: góp phần quan trọng giải quyết việc làm, làm gia tăng phúc lợi xã hội, thu hút lao động từ khu vực nông thôn đến làm việc và sinh sống. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển khoa học – công nghệ; là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.
- Hạn chế: Tạo sức ép về cơ sở hạ tầng, giải quyết việc làm, giáo dục, nhà ở,… Các vấn đề về mĩ quan đô thị, ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông,… đang là thách thức cho quá trình đô thị hóa nước ta.
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 8: Lao động và việc làm
Trắc nghiệm Bài 11: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Trắc nghiệm Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp
Trắc nghiệm Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản
Trắc nghiệm Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp