Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán lớp 6 Giá trị của một phân số được sưu tầm và biên soạn theo chương trình học của 3 bộ sách mới. Bài viết gồm 20 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 6. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Giá trị của một phân số. Mời các bạn đón xem:
Bài tập Toán 6 Giá trị của một phân số
A. Bài tập Giá trị của một phân số
Bài 1. Tính:
a) của 25 m là bao nhiêu mét?
b) của 20 giờ là bao nhiêu giờ?
Lời giải:
a) Giá trị của 25 m là:
(m).
Vậy giá trị của 25 m là 10 m.
b) Giá trị của 20 giờ là:
(giờ).
Vậy giá trị của 20 giờ là 15 giờ.
Bài 2. Tìm một số, biết:
a) của số đó là 162;
b) −114 là .
Lời giải:
a) của số đó là 162 thì số cần tìm là:
Vậy số cần tìm là 432.
b) −114 là của số đó thì số cần tìm là:
Vậy số cần tìm là −399.
Bài 3. Một bác nông dân thu hoạch và mang cam ra chợ bán. Bác đã thu hoạch được 30 kg, ứng với số cam. Hỏi bác nông dân đã mang bao nhiêu kilôgam cam ra chợ bán?
Lời giải:
Số cam bác nông dân mang ra chợ bán là:
(kg)
Vậy bác nông dân đã mang 45 kg cam ra chợ bán.
Câu 4: Hùng có một số tiền, Hùng đã tiêu hết 57000 đồng. Như vậy, số tiền đã tiêu bằng số tiền còn lại. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu tiền?
A.311000 đồng
B.113000 đồng
C.133000 đồng
D.131000 đồng
Trả lời:
Số tiền còn lại sau khi Hùng đã tiêu là: (đồng)
Số tiền lúc đầu Hùng có là: 57000 + 76000 = 133000 (đồng)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Lớp 6A có 24 học sinh nam. Số học sinh nam bằng số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh nữ?
A.30 học sinh
B.8 học sinh
C.6 học sinh
D.16học sinh.
Trả lời:
Lớp 6A có số học sinh là: (học sinh)
Lớp 6A có số học sinh nữ là: 30 – 24 = 6 (học sinh)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Khánh có 45cái kẹo. Khánh cho Linh số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?
A.30cái kẹo
B.36cái kẹo
C.40cái kẹo
D.18 cái kẹo.
Trả lời:
Khánh cho Linh số kẹo là:
(cái kẹo)
Vậy Khánh cho Linh 30 cái kẹo.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Biết số học sinh giỏi của lớp 6Alà 12 học sinh. Hỏi lớp 6Acó bao nhiêu học sinh giỏi?
A.12 học sinh giỏi
B.15 học sinh giỏi
C.14 học sinh giỏi
D.20 học sinh giỏi
Trả lời:
Lớp 6A có số học sinh giỏi là:
(học sinh giỏi)
Vậy lớp 6A có 20 học sinh giỏi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Tìm chiều dài của một đoạn đường, biết rằng đoạn đường đó dài 40km.
A.75km
B.48km
C.70km
D.80km
Trả lời:
Chiều dài đoạn đường đó là:
Vậy chiều dài đoạn đường là 70km
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Có tất cả 840kg gạo gồm ba loại: số đó là gạo tám thơm, số đó là gạo nếp, còn lại là gạo tẻ. Tính số gạo tẻ.
A.390kg
B.120kg
C.270kg
D.385kg
Trả lời:
Có số gạo tám thơm là:
Có số gạo nếp là:
Có số gạo tẻ là:
Vậy số gạo tẻ là 385kg
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Một hình chữ nhật có chiều dài là 20cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
A.80 cm2
B.45 cm2
C.160 cm2
D.56 cm2
Trả lời:
Chiều rộng hình chữ nhật là:
Diện tích hình chữ nhật là:
Vậy diện tích hình chữ nhật là 160cm2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Tìm diện tích của một hình chữ nhật, biết rằng chiều dài là 12cm, chiều rộng là 12cm.
A.515 cm2
B.520 cm2
C.576 cm2
D.535 cm2
Trả lời:
Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:
Diện tích của hình chữ nhật đó là:32 . 18 = 576 (cm2)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Hiện nay tuổi anh bằng tuổi bố và bằng tuổi em. Tính tổng số tuổi của hai anh em, biết rằng hiện nay bố 40 tuổi.
A.30
B.26
C.32
D.28
Trả lời:
Hiện nay anh có số tuổi là: (tuổi)
Hiện nay em có số tuổi là: (tuổi)
Tổng số tuổi của hai anh em là: 16 + 12 = 28 (tuổi)
Vậy tổng số tuổi của hai anh em là 28 tuổi
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Hai đám ruộng thu hoạch tất cả 990kg thóc. Biết rằng số thóc thu hoạch ở ruộng thứ nhất bằng số thóc thu hoạch ở ruộng thứ hai. Hỏi đám ruộng thứ hai thu hoạch bao nhiêu thóc?
A.450kg
B.540kg
C.600kg
D.300 kg
Trả lời:
Tỉ số số thóc thu được của đám thứ nhất với đám thứ hai là:
Tổng số phần bằng nhau là: 6 + 5 = 11 (phần)
Số thóc thu được của đám thứ hai là: 990 : 11 . 5 = 450(kg)
Vậy đám thứ hai thu được 450kg
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Tổng số đo chiều dài của ba tấm vải là 224m. Nếu cắt tấm vải thứ nhất, tấm vải thứ hai và tấm vải thứ ba thì phần còn lại của ba tấm vải bằng nhau. Tính chiều dài tấm vải thứ nhất.
A.90m
B.224m
C.84m
D.112 m
Trả lời:
Phân số chỉ số vải còn lại của tấm thứ 1 là: (tấm thứ nhất)
Phân số chỉ số vải còn lại của tấm thứ 2 là: (tấm thứ hai)
Phân số chỉ số vải còn lại của tấm thứ 3 là: (tấm thứ ba)
Tỉ số giữa số mét vải tấm thứ hai và thứ nhất là:
Tỉ số giữa số mét vải tấm thứ ba và thứ nhất là:
224m vải ứng với số phần tấm thứ nhất là:
Tấm thứ nhất dài là:
Vậy tấm thứ nhất dài 84m.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Một đội công nhân sửa một đoạn đường trong ba ngày: ngày thứ nhất sửa đoạn đường, ngày thứ hai sửa đoạn đường. Ngày thứ ba đội sửa nốt 7m còn lại. Hỏi đoạn đường dài bao nhiêu mét?
A.36m
B.72m
C.54m
D.60m
Trả lời:
Số phần mét đường đội sửa trong ngày thứ ba là:
(đoạn đường)
Đoạn đường đó dài là:
Vậy đoạn đường dài 36m
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Một người mang một số trứng ra chợ bán. Buổi sáng bán được số trứng mang đi. Buổi chiều bán thêm được 39 quả. Lúc về còn lại số trứng bằng số trứng đã bán. Hỏi người đó mang tất cả bao nhiêu quả trứng đi bán?
A.153
B.180
C.135
D.270
Trả lời:
Vì số trứng còn lại bằng số trứng đã bán nên:
Số trứng còn lại bằng tổng số trứng
Số trứng đã bán bằng tổng số trứng
39 quả trứng ứng với: (tổng số trứng)
Số trứng người đó mang đi bán là: (quả)
Vậy người đó mang đi 135 quả trứng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Số sách ở ngăn A bằng số sách ở ngăn B. Nếu chuyển 3 quyển từ ngăn A sang ngăn B thì số sách ở ngăn A bằng số sách ở ngăn B. Tìm số sách lúc đầu ở ngăn B.
A.30
B.15
C.12
D.18
Trả lời:
Tổng số sách ở hai ngăn không đổi khi ta chuyển 33 quyển từ ngăn A sang ngăn B.
Lúc đầu, số sách ở ngăn A bằng (tổng số sách ở cả hai ngăn).
Sau khi chuyển 3 quyển từ ngăn A sang ngăn B thì số sách ở ngăn A bằng (tổng số sách ở cả hai ngăn).
3 quyển sách bằng (tổng số sách ở cả hai ngăn).
Vậy tổng số sách ở cả hai ngăn là: (quyển).
Số sách lúc đầu ở ngăn A là: (quyển)
Số sách lúc đầu ở ngăn B là: 30 – 12 = 18 (quyển).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Số thỏ ở chuồng A bằng tổng số thỏ ở cả hai chuồng A và B. Sau khi bán 3 con ở chuồng A thì số thỏ ở chuồng A bằng tổng số thỏ ở hai chuồng lúc đầu. Tính số thỏ lúc đầu ở chuồng B.
A.45
B.18
C.27
D.12
Trả lời:
Lúc đầu, số thỏ ở chuồng A bằng số thỏ ở cả hai chuồng, sau khi bán 3 con ở chuồng A thì số thỏ ở chuồng A bằng tổng số thỏ ở hai chuồng lúc đầu.
Vậy 3 con ứng với (tổng số thỏ hai chuồng lúc đầu).
Tổng số thỏ của hai chuồng lúc đầu là: (con).
Số thỏ ở chuồng A là: (con).
Số thỏ ở chuồng B là: 45 – 18 = 27 (con).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Bạn Thu đọc một cuốn sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất Thu đọc được cuốn sách và 10 trang. Ngày thứ hai, Thu đọc được số trang còn lại và 10 trang. Ngày thứ ba, Thu đọc được số trang còn lại và 10 trang. Ngày thứ tư, Thu đọc được số trang còn lại và 10 trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách Thu đã đọc có bao nhiêu trang?
A.140 trang
B.270 trang
C.350 trang
D.280 trang
Trả lời:
10 trang là số trang đọc trong ngày thứ tư.
Vậy số trang sách còn lại sau ngày thứ ba là: (trang).
(90 + 10) = 100 trang là: số trang sách còn lại sau ngày thứ hai.
Vậy số trang sách còn lại sau ngày thứ hai là: (trang).
(140 + 10) = 150 trang là: số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất.
Vậy số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là: (trang).
(270 + 10) = 280 trang là số trang của cả cuốn sách.
Số trang của cả cuốn sách Thu đọc là: (trang).
Vậy cuốn sách Thu đọc có 350 trang.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20:
Điền số thích hợp vào ô trống
Gấu túi là một loài thú có túi, ăn thực vật, sống ở một số bang của Ô-xtrây-li-a. Nó có chiều dài cơ thể từ 60 cm đến 85 cm và khối lượng từ 4 kg đến 15 kg. Màu lông từ xám bạc đến nâu sô-cô-la. Gấu túi hoạt động vào ban đêm, thức ăn chủ yếu là một vài loại lá cây bạch đàn, khuynh diệp.
Gấu túi dành thời gian trong ngày để ngủ. Con người dùng thời gian trong ngày để ngủ. Trong một ngày gấu túi ngủ nhiều hơn con người .... giờ
Trả lời:
Số giờ gấu túi ngủ là: (giờ)
Số giờ con người ngủ là: (giờ)
Trong một ngày gấu túi ngủ nhiều hơn con người số giờ là: 18 – 8 = 10 (giờ)
B. Lý thuyết Giá trị của một phân số
1. Tính giá trị phân số của một số
Quy tắc 1: Muốn tính giá trị phân số của số a, ta tính .
Ví dụ 1. Tính giá trị của 120.
Lời giải:
Giá trị của 120 là:
Vậy số cần tìm là 48.
2. Tìm một số khi biết giá trị phân số của số đó
Quy tắc 2: Muốn tìm một số khi biết giá trị phân số của nó là b, ta tính .
Ví dụ 2. Tìm một số, biết của số đó là .
Lời giải:
Giá trị phân số của số đó là thì số đó là:
Vậy số cần tìm là .