Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 7: Dân số sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 7: Dân số. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7: Dân số
Phần 1. 20 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7: Dân số
Câu 1. Cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta hiện nay
A. dân số già.
B. dân số trẻ.
C. đang già hóa.
D. khó xác định.
Chọn C
Việt Nam đang có cơ cấu dân số vàng nhưng cũng đã bước vào thời kì già hóa dân số.
Câu 2. Tỉ trọng của các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số ở nước ta đang chuyển biến theo hướng nào sau đây?
A. Nhóm 0 - 14 tuổi và nhóm 15 - 59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.
B. Nhóm 0 - 14 tuổi giảm, nhóm 15 - 59 tuổi và nhóm 60 tuổi trở lên tăng.
C. Nhóm 0 - 14 tuổi tăng, nhóm 15 - 59 tuổi và nhóm 60 tuổi trở lên giảm.
D. Nhóm 0 - 14 tuổi và nhóm 15 - 59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên giảm.
Chọn B
Tỉ trọng của các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số ở nước ta đang chuyển biến theo hướng nhóm 0 - 4 tuổi giảm, nhóm 15 - 59 tuổi và nhóm 60 tuổi trở lên tăng.
Câu 3. Vùng nào ở nước ta có mật độ dân số cao nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Chọn A
Năm 2021, mật độ dân số nước ta là 297 người/km2, cao gấp 5 lần mức trung bình thế giới và có sự chênh lệch giữa các vùng. Tây Bắc là vùng có mật độ dân số thấp nhất cả nước 84 người/km2, Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất nước ta 1091 người/km2.
Câu 4. Ở khu vực Đông Nam Á, nước ta có dân số đông thứ 3 đứng sau các quốc gia nào sau đây?
A. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan.
B. Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin.
C. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a.
D. In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin.
Chọn D
Dân số nước ta năm 2023 là 99,2 triệu người đứng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á sau In-đô-nê-xi-a (279,2 triệu người) và Phi-lip-pin (118,6 triệu người).
Câu 5. Dân số nước ta hiện nay
A. đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới.
B. đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 7 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới.
C. đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 16 trên thế giới.
D. đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 7 ở châu Á và thứ 16 trên thế giới.
Chọn A
Năm 2021, Việt Nam có 98,5 triệu người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới. Hiện có hàng triệu người Việt Nam định cư ở nước ngoài, luôn hướng về Tổ quốc. Quy mô dân số nước ta lớn, tiếp tục tăng lên nhưng có xu hướng tăng chậm lại, tỉ lệ tăng dân số giảm dần.
Câu 6. Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng” điều đó có nghĩa là
A. Số trẻ em và người trên độ tuổi lao động trên 50%.
B. Số người ở độ tuổi từ 0 -14 chiếm hơn 2/3 dân số.
C. Số người độ tuổi trên 60 tuổi chiếm tới 2/3 dân số.
D. Số người trong độ tuổi lao động chiếm 2/3 dân số.
Chọn D
Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng” điều đó có nghĩa là số người ở độ lao động (tuổi 15 - 59) chiếm hơn 2/3 dân số. Trong thời kì có cơ cấu dân số vàng, cần có chính sách tận dụng để sử dụng nguồn lao động này để thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội.
Câu 7. Gia tăng tự nhiên nước ta những năm gần đây có xu hướng giảm do tác động của
A. tỉ suất tử thô tăng.
B. sự già hóa dân số.
C. chính sách dân số.
D. thiên tai tự nhiên.
Chọn C
Gia tăng tự nhiên nước ta những năm gần đây có xu hướng giảm do tác động của chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình, mỗi gia đình chỉ có 1 đến 2 con. Tuy nhiên, hiện nay mức sinh thay thế ở một số đô thị lớn (TP. Hồ Chí Minh,…) đang giảm mạnh nên nhà nước đang khuyến khích sinh đẻ nhằm đảm bảo duy trì vững chắc mức sinh thay thế.
Câu 8. Dân cư phân bố không hợp lí ảnh hưởng đến
A. sử dụng lao động.
B. sự gia tăng dân số.
C. tốc độ đô thị hóa.
D. quy mô của dân số.
Chọn A
Sự phân bố dân cư chưa hợp lí làm giảm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động và khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 9. Phân bố dân cư ở nước ta hiện nay
A. tập trung chủ yếu ở vùng nông thôn.
B. ven biển và đồng bằng khá thưa dân.
C. vùng núi, trung du dân cư đông đúc.
D. dân thành thị giảm, nông thôn tăng.
Chọn A
- Dân cư nước ta phân bố không hợp lí giữa thành thị và nông thôn. Dân cư vẫn tập trung chủ yếu ở các vùng nông thôn nhưng tỉ trọng giảm, còn tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng lên (dân cư nông thôn xuống các thành thị tìm việc làm, học tập và định cư).
- Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, khu vực miền núi, trung du có dân cư thưa thớt khoảng, còn khu vực đồng bằng và ven biển tập trung đông đúc.
Câu 10. Dân số đông và tăng nhanh là cơ hội để nước ta
A. phát triển ngành nông nghiệp.
B. cải thiện đời sống người dân.
C. khai thác hiệu quả tài nguyên.
D. mở rộng thị trường tiêu thụ.
Chọn D
Dân số đông và tăng nhanh -> Nhu cầu tiêu dùng nội địa ngày càng tăng -> Kích thích sản xuất công nghiệp, các loại hình dịch vụ từ đó thúc đẩy mở rộng thị trường tiêu thụ.
Câu 11. Động lực gây ra bùng nổ dân số nước ta vào cuối những 50 của thế kỉ XX là
A. tỉ suất tử thô của nước ta giảm nhanh.
B. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên tăng cao.
C. tỉ lệ tử vong trẻ em của nước ta hạ thấp.
D. tỉ suất gia tăng dân số cơ học nước ta cao.
Chọn B
Động lực gây ra bùng nổ dân số nước ta vào cuối những 50 của thế kỉ XX là tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên tăng cao.
Câu 12. Trong các năm gần đây, dân số vùng nào dưới đây có biến động cơ học lớn nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Duyên hải miền Trung.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn C
Đông Nam Bộ là vùng có nền kinh tế phát triển, tập trung nhiều trung tâm công nghiệp, khu cộng nghiệp lớn,… thu hút lượng lớn người lao động đến đây làm việc, học tập và định cư -> Đây là khu vực có sự biến động về gia tăng dân số cơ học lớn nhất nước ta hiện nay.
Câu 13. Tỉ trọng nhóm tuổi từ 60 trở lên ở nước ta có xu hướng tăng là do
A. mức sống được nâng cao.
B. tuổi thọ trung bình thấp.
C. hệ quả của tăng dân số.
D. tỉ lệ gia tăng dân số giảm.
Chọn A
Tỉ trọng nhóm tuổi từ 60 trở lên ở nước ta có xu hướng tăng là do mức sống được nâng cao, chất lượng dinh dưỡng cải thiện, các dịch vụ ý tế phát triển,…
Câu 14. Dân tộc nào chiếm phần lớn ở Việt Nam?
A. Thái.
B. Mông.
C. Tày.
D. Kinh.
Chọn D
Nước ta có 54 dân tộc anh em, trong đó dân tộc Kinh chiếm khoảng 85% tổng số dân, các dân tộc thiểu số chiếm gần 15%. Các dân tộc sinh sống đan xen nhau khá phổ biến trên các vùng miền của Tổ quốc.
Câu 15. Quy mô dân số và gia tăng dân số nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Các dân tộc sinh sống đan xen nhau khá phổ biến.
B. Dân số đông, đứng thứ 3 ở khu vực Đông Nam Á.
C. Các dân tộc đoàn kết, cùng nhau bảo vệ đất nước.
D. Mật độ dân số cao, có sự chênh lệch giữa các vùng.
Chọn B
Năm 2021, Việt Nam có 98,5 triệu người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới. Hiện có hàng triệu người Việt Nam định cư ở nước ngoài, luôn hướng về Tổ quốc. Quy mô dân số nước ta lớn, tiếp tục tăng lên nhưng có xu hướng tăng chậm lại, tỉ lệ tăng dân số giảm dần.
Câu 16. Quy mô dân số và gia tăng dân số nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Các dân tộc sinh sống đan xen nhau khá phổ biến.
B. Trình độ học vấn của các dân tộc đều tương đối cao.
C. Dân số tăng chậm và tỉ lệ gia tăng dân số giảm dần.
D. Mật độ dân số cao, có sự chênh lệch giữa các vùng.
Chọn C
Năm 2021, Việt Nam có 98,5 triệu người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới. Hiện có hàng triệu người Việt Nam định cư ở nước ngoài, luôn hướng về Tổ quốc. Quy mô dân số nước ta lớn, tiếp tục tăng lên nhưng có xu hướng tăng chậm lại, tỉ lệ tăng dân số giảm dần.
Câu 17. Quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số vàng nên nước ta có
A. nguồn lao động dồi dào.
B. chất lượng cuộc sống cao.
C. phát triển ngành dịch vụ.
D. điều kiện giáo dục và y tế.
Chọn A
Quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số vàng nên nước ta có nguồn lao động dồi dào, đáp ứng đủ yêu cầu về nhân lực để phát triển nền kinh tế đa ngành và bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
Câu 18. Mức sinh thấp và dân số tăng chậm tạo điều kiện cho nước ta
A. có nguồn lao động dồi dào.
B. nâng cao chất lượng dân số.
C. phát triển ngành trồng trọt.
D. bảo đảm việc làm, giáo dục.
Chọn B
Mức sinh thấp, dân số tăng chậm tạo điều kiện thuận lợi nâng cao chất lượng dân số và chất lượng cuộc sống dân cư.
Câu 19. Vùng kinh tế nào ở nước ta có mật độ dân số thấp nhất cả nước?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Chọn C
Mật độ dân số trung bình nước ta khoảng 297 người/km2 (năm 2021). Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất với 1 091 người/km2, Tây Nguyên thấp nhất với 111 người/km2 (năm 2021). Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn trong nhiều thập kỉ qua có sự thay đổi đáng kể, giúp thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá, đô thị hoá đất nước. Năm 2021, tỉ lệ dân thành thị là 37,1%, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%.
Câu 20. Về mặt xã hội, dân số đông và gia tăng nhanh dẫn đến hậu quả
A. khó khăn cho việc “xóa đói giảm nghèo”.
B. môi trường tự nhiên ngày càng bị suy thoái.
C. tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt.
D. tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước ta thấp.
Chọn A
Về mặt xã hội, dân số đông và gia tăng nhanh dẫn đến hậu quả khó khăn cho việc “xóa đói giảm nghèo”, đặc biệt ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu vùng xa.
Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 7: Dân số
I. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ
1. Quy mô và tình hình gia tăng dân số
- Việt Nam là quốc gia đông dân với khoảng 98,5 triệu người (2021), đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á và đứng thứ 15 thế giới. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm nhờ chính sách dân số phù hợp với các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
- Số dân đông tạo nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, là nguồn lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế đất nước. Tuy nhiên, quy mô và số dân tăng thêm hằng năm gây nhiều sức ép về kinh tế - xã hội và môi trường.
2. Cơ cấu dân số
a) Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính:
- Dân số có xu hướng già hóa, tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng. Do sự phát triển kinh tế, điều kiện sống và các dịch vụ y tế được cải thiện nên tuổi thọ trung bình của người dân tăng, cùng với giảm tỉ lệ sinh. Gây sức ép lên vấn đề an sinh xã hội, đảm bảo nguồn lao động và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
- Tỉ số giới tính khá cân bằng với 99,4 nam/100 nữ (2021). Tỉ số giới tính khi sinh lại chênh lệch lớn, 112 bé trai/100 bé gái (2021). Do yếu tố tâm lí xã hội và mất cân bằng giới tính khi sinh. Gây ra những khó khăn về phát triển kinh tế - xã hội trong tương lai.
b) Cơ cấu thành phần dân tộc:
- Nước ta có nhiều thành phần dân tộc (54 dân tộc), gồm Kinh, các dân tộc thiểu số: Tày, Thái, Mường, Khơ-me,… Dân tộc Kinh đông dân nhất, chiếm hơn 85%, các dân tộc thiểu số chiếm 15%. Có hơn 5,3 triệu người Việt Nam ở nước ngoài, là bộ phần không tách rời và là một nguồn lực của cộng đồng dân tộc Việt Nam, luôn hướng về quê hương, đất nước.
-Thành phần dân tộc đa dạng tạo nên sự phong phú, đặc sắc về văn hóa, đa dạng ngành nghề truyền thống; các dân tộc luôn đoàn kết, mang lại lợi thế lớn trong xây dựng và phát triển đất nước.
- Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc, việc bảo tồn và phát huy các giá trị truyền thống của các dân tộc gặp khó khăn.
3. Phân bố dân cư
- Mật độ dân số trung bình khoảng 297 người/km2 (2021). Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất với 1091 người/km2, Tây Nguyên thấp nhất với 111 người/km2.
- Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn trong nhiều thập kỉ qua có sự thay đổi đáng kể, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa đất nước. Năm 2021, tỉ lệ dân thành thị là 37,1%, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%.
- Một số khu vực có sự phân bố dân cư chưa hợp lí, gây ra những khó khăn trong khai thác tài nguyên, giải quyết vấn đề việc làm.
II. CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DÂN SỐ
1. Chiến lược:
- Duy trì mức sinh thay thế, giảm chênh lệch mức sinh giữa các vùng, các đối tượng.
- Bảo vệ và phát triển dân số các dân tộc thiểu số có số dân dưới 10 nghìn người, đưa tỉ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên, duy trì cơ cấu dân số theo nhóm tuổi hợp lí.
- Nâng cao chất lượng dân số, phát huy tối đa lợi thế cơ cấu dân số vàng, tạo động lực cho sự phát triển đất nước nhanh, bền vững, thích ứng với già hóa dân số.
- Thúc đẩy phân bố dân cư hợp lí, đảm bảo an ninh quốc phòng.
- Hoàn thành cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đẩy mạnh lồng ghép các yếu tố dân số vào việc xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
2. Giải pháp:
- Tăng cường quản lí nhà nước về công tác dân số, thực hiện chính sách dân số phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
- Phát triển mạng lưới và nâng cao chất lượng dịch vụ về dân số, đẩy mạnh công tác truyền thông và giáo dục với các hình thức phù hợp đến toàn dân.
- Xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế lồng ghép các yếu tố dân số trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển kinh tế - xã hội; trong kế hoạch phát triển của từng ngành, từng lĩnh vực.
- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại nhằm phục vụ, nâng cao chất lượng dân số, góp phần xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện, đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước bền vững.
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
Trắc nghiệm Bài 8: Lao động và việc làm
Trắc nghiệm Bài 11: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Trắc nghiệm Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp