Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
Phần 1. 20 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
Câu 1. Biện pháp quan trọng để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay là
A. phát triển thủy lợi, bón phân.
B. tăng cường bón phân hóa học.
C. phát triển nông - lâm kết hợp.
D. cày sâu bừa kĩ và trồng rừng.
Chọn C
Biện pháp quan trọng để cải tạo đất hoang đồi núi trọc là phát triển biện pháp nông lâm kết hợp.
Câu 2. Tình trạng tài nguyên nước ở nước ta hiện nay là
A. sự suy giảm và ô nhiễm nguồn nước.
B. ngập lụt mùa mưa, thiếu nước mùa khô.
C. ô nhiễm, nước ngầm hạ thấp đáng kể.
D. thiếu nước ngọt và xâm nhập mặn sâu.
Chọn A
Tình trạng suy giảm tài nguyên nước ở Việt Nam là một vấn đề đáng báo động. Nguồn nước mặt (sông, hồ) ở nhiều nơi đang bị suy giảm và ô nhiễm; Nguồn nước ngầm ở một số khu vực hạ thấp đáng kể.
Câu 3. Ý nghĩa quan trọng nhất của hệ sinh thái rừng là
A. cân bằng sinh thái.
B. cung cấp gỗ, củi.
C. cung cấp dược liệu.
D. tài nguyên du lịch.
Chọn A
Đối với môi trường, các hệ sinh thái rừng có vai trò to lớn và ý nghĩa quan trọng nhất trong việc cân bằng môi trường sinh thái.
Câu 4. Về môi trường, tài nguyên rừng không có vai trò nào sau đây?
A. Nguyên liệu cho nhà máy.
B. Bảo vệ đất, chống xói mòn.
C. Giữ cân bằng hệ sinh thái.
D. Bảo vệ nguồn nước ngầm.
Chọn A
Đối với môi trường tự nhiên, rừng có vai trò chủ yếu trong việc cân bằng các hệ sinh thái tự nhiên, giữ mạch nước ngầm, bảo vệ đất và chống xói mòn.
Câu 5. Ở nước ta hiện nay loại rừng nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất?
A. Rừng giàu với đa dạng tầng.
B. Rừng nghèo, rừng phục hồi.
C. Rừng trồng khai thác được.
D. Đất trống, thảm cỏ, cây bụi.
Chọn B
Tổng diện tích đất trồng rừng của nước ta, chiếm tỉ lệ lớn nhất là rừng nghèo và rừng phục hồi.
Câu 6. Nguyên nhân làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng và nguồn gen chủ yếu do
A. các loại dịch bệnh.
B. chiến tranh tàn phá.
C. khai thác quá mức.
D. cháy rừng, thiên tai.
Chọn C
Các hoạt động của con người như chặt phá rừng, đốt rừng bừa bãi, săn bắt động vật trái phép… làm suy giảm diện tích rừng và các loài động vật quý hiếm -> giảm tính đa dạng sinh học và các nguồn gen quý.
Câu 7. Nguyên nhân suy giảm tài nguyên đất do tác động của
A. sản xuất, sinh hoạt.
B. chiến tranh, thiên tai.
C. động đất, phân bón.
D. hóa chất, cháy rừng.
Chọn A
Nguyên nhân suy giảm tài nguyên đất do tác động của sản xuất và sinh hoạt như: nạn chặt phá rừng, đốt rừng làm nương rẫy, việc lạm dụng sử dụng hóa chất trong sản xuất nông nghiệp, chất thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt,... làm cho đất bị thoái hóa, ô nhiễm. Thiên tai và biến đổi khí hậu cũng gây suy giảm tài nguyên đất.
Câu 8. Ở nước ta, số lượng cá thể các loài động thực vật hoang dã
A. bị suy giảm nghiêm trọng.
B. xuất hiện nhiều loài mới.
C. chỉ có ở các vườn quốc gia.
D. rất đa dạng và phong phú.
Chọn A
Số lượng cá thể các loài thực vật, động vật hoang dã bị suy giảm nghiêm trọng. Một số loài thực vật và động vật có nguy cơ tuyệt chủng. Việc suy giảm số lượng cá thể cộng với suy giảm số lượng loài đã làm suy giảm nguồn gen di truyền.
Câu 9. Hệ sinh thái rừng nguyên sinh nước ta hiện nay
A. chiếm đa số.
B. còn rất ít.
C. phục hồi nhanh.
D. rất đa dạng.
Chọn B
Các hệ sinh thái rừng nguyên sinh hiện nay còn rất ít, chủ yếu còn lại là hệ sinh thái rừng thứ sinh; các hệ sinh thái rừng ngập mặn, rạn san hô có nguy cơ suy giảm đáng kể.
Câu 10. Mục tiêu ban hành “sách đỏ Việt Nam” là
A. đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn tài nguyên sinh vật của đất nước.
B. bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
C. lưu giữ các loài động, thực vật ở trong các viện bảo tàng thiên nhiên.
D. kiểm kê các loài động, thực vật ở Việt Nam có số lượng loài đa dạng.
Chọn B
Mục tiêu ban hành sách đỏ Việt Nam là để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng trước tình trạng săn bắt trái phép, khai thác quá mức của người dân.
Câu 11. Biện pháp nào sau đây được sử dụng nhằm hạn chế xói mòn trên đất dốc ở nước ta?
A. Phát triển mạnh thủy lợi và trồng rừng.
B. Trồng cây theo băng, bón phân hữu cơ.
C. Đào hố vẩy cá và làm ruộng bậc thang.
D. Tăng cường bón phân, trồng xen canh.
Chọn C
Để hạn chế xói mòn trên đất dốc phải áp dụng tổng hợp biện pháp thủy lợi kết hợp các kĩ thuật canh tác trên đất dốc như đào hố vẩy cá, làm ruộng bậc thang và tiến hành nông - lâm kết hợp.
Câu 12. Hiện trạng nào sau đây không đúng với sử dụng tài nguyên nước ở nước ta hiện nay?
A. Nguồn nước ngọt rất lớn.
B. Ô nhiễm môi trường nước.
C. Thiếu nước vào mùa khô.
D. Nguồn nước ngầm hạ thấp.
Chọn A
Tình trạng suy giảm tài nguyên nước ở Việt Nam là một vấn đề đáng báo động. Nguồn nước mặt (sông, hồ) ở nhiều nơi đang bị suy giảm và ô nhiễm. Nguồn nước ngầm ở một số khu vực hạ thấp đáng kể. Ở nhiều khu vực, đặc biệt ở đồng bằng sông Cửu Long, xảy ra tình trạng thiếu nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất vào mùa khô.
Câu 13. Sự suy giảm sinh vật ở nước ta không có biểu hiện nào sau đây?
A. Suy giảm về số lượng loài.
B. Suy giảm thể trạng các loài.
C. Suy giảm tài nguyên rừng.
D. Suy giảm cá thể ở các loài.
Chọn B
Sự suy giảm tài nguyên sinh vật ở nước ta được thể hiện rõ qua sự suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm đa dạng sinh học. Số lượng cá thể các loài thực vật, động vật hoang dã bị suy giảm nghiêm trọng. Một số loài thực vật và động vật có nguy cơ tuyệt chủng. Việc suy giảm số lượng cá thể cộng với suy giảm số lượng loài đã làm suy giảm nguồn gen di truyền.
Câu 14. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về hiện trạng tài nguyên rừng của nước ta hiện nay?
A. Tổng diện tích rừng đang tăng lên.
B. Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.
C. Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn.
D. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
Chọn C
Hiện nay rừng nước ta chủ yếu là rừng non mới phục hồi. Các hệ sinh thái rừng nguyên sinh hiện nay còn rất ít, chủ yếu còn lại là hệ sinh thái rừng thứ sinh; các hệ sinh thái rừng ngập mặn, rạn san hô có nguy cơ suy giảm đáng kể -> Nhận xét diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn không đúng.
Câu 15. Để giảm diện tích đất trống và đồi núi trọc nước ta cần
A. liệt kê các cây quý vào Sách đỏ Việt Nam.
B. Chủ trường toàn dân đẩy mạnh trồng rừng.
C. chủ động bảo vệ vốn rừng sản xuất hiện tại.
D. nghiêm cấm việc khai thác rừng trái phép.
Chọn B
Biện pháp trực tiếp để giảm diện tích đất trống đồi núi trọc là tích cực trồng rừng. Nhờ có Chủ trương toàn dân đẩy mạnh trồng rừng mà diện tích đất trống và đồi núi trọc nước ta đã giảm mạnh trong những năm gần đây.
Câu 16. Trong ô nhiễm môi trường, đáng chú ý nhất là ô nhiễm môi trường nào sau đây?
A. Không khí, nước.
B. Không khí và đất.
C. Đất, nước, tiếng ồn.
D. Nước và tiếng ồn.
Chọn A
Tình trạng ô nhiễm môi trường ở nước ta đang là vấn đề cấp bách, mức độ ô nhiễm ở một số khu vực ngày càng gia tăng. Trong ô nhiễm môi trường, đáng chú ý nhất là ô nhiễm môi trường không khí và môi trường nước.
Câu 17. Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta là do
A. nước thải công nghiệp và đô thị.
B. chất thải của hoạt động du lịch.
C. chất thải sinh hoạt các khu dân cư.
D. hóa chất dư thừa từ nông nghiệp.
Chọn A
Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta là do nước thải công nghiệp và đô thị xả thải ra sông mà chưa qua xử lí.
Câu 18. Việc mất cân bằng sinh thái ở nước ta có biểu hiện nào sau đây?
A. Nguồn nước bị ô nhiễm.
B. Bão lụt, hạn hán gia tăng.
C. Khoáng sản dần cạn kiệt.
D. Đất bạc màu và ô nhiễm.
Chọn B
Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường. biểu hiện ở sự gia tăng các thiên tai bão, lụt, hạn hán và sự biến đổi thất thường về thời tiết, khí hậu.
Câu 19. Diện tích đất canh tác ở nước ta hiện nay
A. màu mỡ, giàu dinh dưỡng.
B. bị thoái hóa ở nhiều nơi.
C. tăng lên nhanh ở miền núi.
D. mở rộng ở dọc ven biển.
Chọn B
Diện tích đất canh tác ở nước ta đang bị thoái hóa ở nhiều nơi, biểu hiện cụ thể như suy giảm độ phì, xói mòn, khô hạn, kết von, nhiễm mặn, nhiễm phèn, sạt lở và bị ô nhiễm.
Câu 20. Diện tích rừng ở nước ta hiện nay suy giảm chủ yếu do
A. cháy rừng xảy ra nhiều nơi.
B. con người khai thác quá mức.
C. chiến tranh, biến đổi khí hậu.
D. công tác trồng rừng yếu kém.
Chọn B
Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng ở nước ta hiện nay suy giảm nhanh là do khai thác quá mức -> rừng bị tàn phá nghiêm trọng -> các hệ sinh thái rừng không thể phục hồi kịp thời.
Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
I. SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Sự suy giảm tài nguyên thiên nhiên ở nước ta
a) Tài nguyên sinh vật:
- Sinh vật nước ta có tính đa dạng cao nhưng các hệ sinh thái tựnhiên đang giảm dần về quy mô và chất lượng, đặc biệt là các hệ sinh thái: rừng, đất ngập nước, núi đá vôi, bãi bồi, cửa sông ven biển,…
- Tổng diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng tăng qua các năm nhưng chủ yếu là rừng trồng.
- Số lượng loài sinh vật giảm đi nhanh chóng, ngày càng có nhiều loài có tên trong danh sách bị đe dọa, tuyệt chủng hoặc nguy cấp cần được bảo vệ. Sự suy giảm nghiêm trọng số lượng, thành phần loài làm mất tính đa dạng di truyền, nguồn gen quý giá, đặc biệt là nguồn gen động vật rừng và các loài thủy sinh.
- Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, suy giảm tính đa dạng của sinh vật. Các loài thủy sinh bị giảm sút là hậu quả của sự khai thác quá mức và tình trạng ô nhiễm môi trường nước.
b) Tài nguyên nước:
+ Hiện trạng: tình trạng cạn kiệt, khan hiếm nước diễn ra ở nhiều nơi, chất lượng nước mặt và nước ngầm đang bị suy giảm. Tổng lượng dòng chảy mặt trên lãnh thổ nước ta trên 830 tỉ m3, hơn 60% có nguồn gốc bên ngoài lãnh thổ. Tình trạng khô hạn dẫn đến hạ thấp mực nước sông tại một số lưu vực sông, nhất là ở sông Hồng, sông Thái Bình, sông Cả và nhiều lưu vực sông ở miền Trung nước ta. Tổng trữ lượng tiềm năng nước dưới đất khoảng 91 tỉ m3/năm, trữ lượng có thể khai thác khoảng 22 tỉ m3/năm (nước ngọt). Tình trạng hạ thấp mực nước ngầm diễn ra tại một số nơi.
+ Nguyên nhân: quá trình phát triển kinh tế - xã hội và gia tăng dân số, nhu cầu nước cho sản xuất và sinh hoạt ngày càng tăng, đặc biệt vào các tháng mùa khô. Tình trạng khai thác nước dưới đất quy mô lớn.
c) Tài nguyên đất:
+ Hiện trạng: tài nguyên đất đang bị suy thoái ở nhiều nơi, đất bị rửa trôi, xói mòn, bạc màu, suy kiệt chất dinh dưỡng, ngập úng, nhiễm mặn, nhiễm phèn, hoang hóa, ô nhiễm,… Diện tích đất bị suy thoái chiếm 4% tổng diện tích tự nhiên nước ta; diện tích đất có dấu hiệu suy thoái chiếm 7,3% và diện tích đất có nguy cơ suy thoái chiếm 20,3%.
+ Nguyên nhân: hoạt động khai thác tài nguyên thiếu hợp lí của con người như khai thác rừng quá mức dẫn đến rửa trôi và xói mòn đất, sử dụng nhiều hợp chất hóa học trong canh tác,…; thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, xâm nhập mặn,…
2. Giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên ở nước ta
- Hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách nhằm quản lí chặt chẽ và nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên.
- Khai thác, sử dụng tiết kiệm và hợp lí tài nguyên, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đời sống nhân dân.
- Bảo vệ, phát triển, nâng cao chất lượng rừng và tăng độ che phủ rừng, nhất là duy trì độ che phủ rừng đầu nguồn; bảo vệ các khu bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học.
- Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức người dân và huy động mọi lực lượng xã hội tham gia bảo vệ, sử dụng hợp lí tài nguyên của đất nước.
II. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Hiện trạng ô nhiễm môi trường ở nước ta
- Tình trạng ô nhiễm không khí ngày càng gia tăng và là vấn đề cấp bách hiện nay:
+ Chất lượng không khí tại các đô thị như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh ngày càng suy giảm. Nồng độ bụi, khí CO2 ở các khu đô thị, khu công nghiệp vượt quá nhiều lần so với quy chuẩn.
+ Tình trạng ô nhiễm tiếng ồn diễn ra khá nghiêm trọng ở các thành phố lớn, khu công nghiệp, khu dân cư, các trục giao thông chính.
+ Tình trạng không khí tại các làng nghề, khu vực nông thôn đã có dấu hiện ô nhiễm cục bộ.
+ Nguồn gây ô nhiễm không khí chủ yếu đến từ hoạt động công nghiệp và giao thông vận tải.
- Ô nhiễm môi trường nước:
+ Chất lượng môi trường nước mặt trên các lưu vực sông ngày càng suy giảm do ô nhiễm hữu cơ trên các đoạn sông chảy qua khu đô thị, làng nghề,…; ô nhiễm mặn tại các vùng cửa sông, ven biển,…
+ Chất lượng nước ngầm còn khá tốt, tuy nhiên hiện tượng ô nhiễm kim loại nặng trong nước dưới đất đã xảy ra ở nhiều địa phương. Nguyên nhân là do nước thải từ các hoạt động sản xuất chưa được xử lí hoặc xử lí chưa triệt để thải ra môi trường.
- Ô nhiễm môi trường đất:
+ Môi trường đất xung quanh khu công nghiệp, các vùng chuyên canh nông nghiệp có nguy cơ ô nhiễm kim loại nặng, ô nhiễm hữu cơ.
+ Nguồn ô nhiễm đến từ các chất thải công nghiệp, sinh hoạt, nước thải làng nghề, chất thải từ quá trình thâm canh cây trồng kết hợp với việc gia tăng sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.
2. Giải pháp bảo vệ môi trường
- Ưu tiên xử lí ô nhiễm môi trường, phục hồi hệ sinh thái tự nhiên bị suy thoái. Khí thải, nước thải từ sản xuất và sinh hoạt phải được xử lí triệt để trước khi thải ra môi trường.
- Kết hợp tuyên truyền, giáo dục với biện pháp hành chính, kinh tế và biện pháp khác để kiểm soát việc tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường, xây dựng văn hóa bảo vệ môi trường trong cộng đồng.
- Tăng cường nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ xử lí ô nhiễm, tái chế, xử lí chất thải; ưu tiên chuyển giao và áp dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ thân thiện môi trường; phát triển năng lượng sạch và năng lượng tái tạo.
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 3: Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên
Trắc nghiệm Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
Trắc nghiệm Bài 8: Lao động và việc làm
Trắc nghiệm Bài 11: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế