30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 32 (Kết nối tri thức) có đáp án: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

886

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Câu 1. Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây được thành lập muộn nhất ở nước ta?

A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

B. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

D. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Chọn B

Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long là vùng kinh tế trọng điểm mới được thành lập năm 2009 gồm thành phố Cần Thơ và các tỉnh An Giang, Kiên Giang, Cà Mau. Còn vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (1997), miền Trung (1997) và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (1998).

Câu 2. Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây mới được thành lập năm 2009?

A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn D

Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long là vùng kinh tế trọng điểm mới được thành lập năm 2009 gồm thành phố Cần Thơ và các tỉnh An Giang, Kiên Giang, Cà Mau. Còn vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (1997), miền Trung (1997) và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (1998).

Câu 3. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung không có các tỉnh và thành phố nào dưới đây?

A. Bình Thuận.

B. Thừa Thiên Huế.

C. Bình Định.

D. Quảng Nam.

Chọn A

Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được thành lập năm 1997, bao gồm Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi. Năm 2004, vùng được bổ sung thêm tỉnh Bình Định.

Câu 4. Tỉnh nào sau đây nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

A. Lạng Sơn.

B. Quảng Ninh.

C. Nam Định.

D. Bắc Giang.

Chọn B

Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ được thành lập năm 1997, bao gồm Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương. Năm 2004, vùng được mở rộng thêm tỉnh Vĩnh Phúc và Bắc Ninh.

Câu 5. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

A. Nam Định.

B. Hải Dương.

C. Hưng Yên.

D. Vĩnh Phúc.

Chọn A

Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ được thành lập năm 1997, bao gồm Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương. Năm 2004, vùng được mở rộng thêm tỉnh Vĩnh Phúc và Bắc Ninh.

Câu 6. Khoáng sản có trữ lượng lớn và nổi bật ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là

A. dầu khí.

B. đồng.

C. than đá.

D. vàng.

Chọn C

Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có một số loại khoáng sản quan trọng, trữ lượng lớn như than đá (chiếm 90% trữ lượng cả nước), than nâu, đá vôi, cao lanh,...

Câu 7. Hiện nay, nước ra có bao nhiêu vùng kinh tế trọng điểm?

A. 3 vùng.

B. 2 vùng.

C. 4 vùng.

D. 5 vùng.

Chọn C

Hiện nay, nước ta đã có 4 vùng kinh tế trọng điểm, đó là: vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung, phía Nam và vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 8. Tỉnh nào sau đây ở vùng Đồng bằng sông Hồng không nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

A. Hải Dương.

B. Thái Bình.

C. Hưng Yên.

D. Bắc Ninh.

Chọn B

Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ được thành lập năm 1997, bao gồm Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương. Năm 2004, vùng được mở rộng thêm tỉnh Vĩnh Phúc và Bắc Ninh.

Câu 9. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là cửa ngõ ra biển của các tỉnh

A. phía Bắc.

B. miền trung.

C. phía Nam.

D. Tây Nguyên.

Chọn A

Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc. Vùng có hai hành lang và một vành đai kinh tế trong quan hệ kinh tế Việt Nam - Trung Quốc đi qua.

Câu 10. Năm 2021, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GRDP của vùng?

A. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

C. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

D. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Chọn C

Tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GRDP của các vùng kinh tế trọng điểm năm 2021 là: Đồng bằng sông Cửu Long (40,9%), phía Nam (40,8%), miền Trung (41,3%) và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (43,8%).

Câu 11. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh (thành phố) là

A. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam.

B. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Trị.

C. Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận.

Chọn C

Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được thành lập năm 1997, bao gồm Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi. Năm 2004, vùng được bổ sung thêm tỉnh Bình Định. Đến năm 2021, năm tỉnh, thành phố của vùng có diện tích khoảng 28 nghìn km2, số dân là 6,6 triệu người.

Câu 12. Tỉnh nào sau đây ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Quảng Nam.

B. Đà Nẵng.

C. Bình Định.

D. Phú Yên.

Chọn D

Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được thành lập năm 1997, gồm 4 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là: Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi. Năm 2004, bổ sung thêm tỉnh Bình Định.

Câu 13. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là cửa ngõ ra biển của các tỉnh

A. phía Bắc.

B. miền trung.

C. phía Nam.

D. Tây Nguyên.

Chọn D

Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung nằm ở vị trí trung gian và bản lề, có ý nghĩa chiến lược trong giao lưu kinh tế Bắc - Nam và Đông - Tây; là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, các nước trong khu vực như Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.

Câu 14. Đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là

A. Cam Ranh.

B. Đà Nẵng.

C. Quy Nhơn.

D. Nha Trang.

Chọn B

Đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là Đà Nẵng.

Câu 15. Vấn đề cần giải quyết liên quan đến nông nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là

A. chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hóa.

B. mở rộng diện tích canh tác, đẩy mạnh nhập nguyên liệu.

C. sử dụng các giống cây trồng và vật nuôi có năng suất cao.

D. hình thành các vùng chuyên canh có quy mô lớn, rất lớn.

Chọn A

Vấn đề cần giải quyết liên quan đến nông nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao.

Câu 16. Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây ở nước ta có diện tích lớn nhất?

A. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn C

Diện tích của các vùng kinh tế trọng điểm là:

- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có 7 tỉnh và thành phố với diện tích hơn 15 nghìn km2.

- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có 5 tỉnh và thành phố với diện tích khoảng 28 nghìn km2.

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có 8 tỉnh và thành phố với diện tích hơn 30 nghìn km2.

- Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long có 4 tỉnh và thành phố với diện tích hơn 16 nghìn km2.

Câu 17. Các vùng kinh tế trọng nào sau đây có thế mạnh về nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao?

A. Phía Bắc và miền Trung.

B. Phía Bắc và phía Nam.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Miền trung và phía Nam.

Chọn B

Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đều có thế mạnh về nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao.

- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có số dân đông, nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất nước.

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có lực lượng lao động dồi dào, tay nghề cao, năng động, sáng tạo, thích ứng với nền kinh tế thị trường.

Câu 18. Thế mạnh nổi bật nhất của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là

A. vị trí địa lí giáp với Trung Quốc.

B. dân số đông và lao động dồi dào.

C. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

D. giàu có khoáng sản, khí tự nhiên.

Chọn B

Thế mạnh nổi bật nhất của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là vùng có số dân đông, nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất nước.

Câu 19. Vùng kinh tế trọng điểm không phải là vùng

A. bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh và thành phố.

B. hội tụ các điều kiện, yếu tố phát triển thuận lợi.

C. ranh giới địa lí không thay đổi theo thời gian.

D. có tiềm lực kinh tế lớn và giữ vai trò động lực.

Chọn C

Vùng kinh tế trọng điểm là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia, hội tụ các điều kiện và yếu tố phát triển thuận lợi, có tiềm lực kinh tế lớn, giữ vai trò động lực, đầu tàu thúc đẩy sự phát triển chung của cả nước.

Câu 20. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có tỉ lệ đóng góp vào GDP cả nước chỉ đứng sau vùng nào sau đây?

A. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Vùng kinh tế trọng điểm miền trung.

D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Chọn D

Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có quy mô GRDP, tỉ lệ đóng góp vào GDP cả nước chỉ đứng sau Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có cơ cấu kinh tế của vùng tương đối hài hòa và chuyển dịch theo hướng hiện đại.

Câu 21. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có cảng hàng không quốc tế nào sau đây?

A. Nội Bài và Cát Bi.

B. Nội Bài và Phú Bài.

C. Cát Bi và Phú Bài.

D. Phú Bài và Vân Đồn.

Chọn A

Ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có cảng hàng không quốc tế là Nội Bài (Hà Nội), Cát Bi (Hải Phòng), Vân Đồn (Quảng Ninh),…

Câu 22. Vùng tam giác phát triển kinh tế ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là

A. Hà Nội - Hải Phòng - Vĩnh Phúc.

B. Hà Nội - Hải Phòng - Hải Dương.

C. Hà Nội - Hải Phòng - Bắc Ninh.

D. Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.

Chọn C

Phát triển vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, tập trung vào Tam giác Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, trong đó, Thủ đô Hà Nội là cực tăng trưởng; giữ vai trò quan trọng trong liên kết phát triển khu vực phía Bắc và kết nối quốc tế.

Câu 23. Tỉnh nào sau đây ở vùng Bắc Trung Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Thanh Hóa.

B. Nghệ An.

C. Thừa Thiên Huế.

D. Quảng Bình.

Chọn C

Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được thành lập năm 1997, gồm 4 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là: Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi. Năm 2004, bổ sung thêm tỉnh Bình Định.

Câu 24. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có cảng hàng không quốc tế nào sau đây?

A. Đà Nẵng và Cát Bi.

B. Nội Bài và Phú Bài.

C. Phú Bài và Đà Nẵng.

D. Cát Bi và Phú Bài.

Chọn C

Các cảng hàng không quốc tế ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là Phú Bài (Thừa Thiên Huế), Đà Nẵng (Thành phố Đà Nẵng),… Ngoài ra, về cơ sở hạ tầng vùng này còn có mạng lưới giao thông vận tải được đầu tư phát triển, có các tuyến đường huyết mạch đi qua như quốc lộ 1, đường sắt Bắc - Nam,...; cảng nước sâu như Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định,...

Câu 25. Nhóm ngành công nghiệp nào sau đây ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có đóng góp lớn vào GRDP vùng và cả nước?

A. Chế biến, chế tạo.

B. Khai khoáng, tin học.

C. Chế biến thủy sản.

D. Chế tạo, luyện kim.

Chọn A

Trong cơ cấu ngành kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, công nghiệp và xây dựng phát triển mạnh, chiếm khoảng 30% GRDP của vùng, chủ yếu từ đóng góp của nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.

Câu 26. Phát biểu nào sau đây đúng với điều kiện tự nhiên của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

A. Chủ yếu là địa hình đồng bằng, trung du, núi cao.

B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh.

C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, chủ yếu sông ngắn.

D. Các loại đất chủ yếu là đất phù sa, mặn, đất phèn.

Chọn B

Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có địa hình đồng bằng, trung du và đồi thấp với các loại đất chủ yếu là đất phù sa, đất feralit; khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh; mạng lưới sông ngòi dày đặc với hệ thống sông lớn là sông Hồng và sông Thái Bình.

Câu 27. Thực trạng phát triển kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là

A. đóng góp ngày càng nhỏ vào GDP cả nước.

B. các hoạt động dịch vụ phát triển khá chậm.

C. xuất hiệu các trung tâm thương mại rất lớn.

D. cơ cấu của ngành công nghiệp khá đa dạng.

Chọn D

Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đóng góp ngày càng lớn vào GDP của cả nước, đạt khoảng 26% (năm 2021). Ngành công nghiệp và xây dựng đóng vai trò chủ đạo, chiếm hơn 40% GRDP toàn vùng (năm 2021). Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, một số ngành có tỉ trọng lớn nhờ khai thác hiệu quả các thế mạnh và các hoạt động dịch vụ đa dạng, có nhiều trung tâm thương mại quy mô lớn, phát triển mạnh nội thương và ngoại thương.

Câu 28. Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

A. Cần cù, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.

B. Số dân khá đông, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.

C. Lao động đông, thích ứng với nền kinh tế thị trường.

D. Vùng có tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất nước.

Chọn C

Nguồn lao động của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có số dân đông, nguồn lao động dồi dào, trình độ chuyên môn cao, năng động, sáng tạo, thích ứng với nền kinh tế thị trường là nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế.

Câu 29. Vị trí địa lí của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long là nơi hội tụ các đầu mối giao thông nào sau đây?

A. Đường thủy, đường sắt và đường hàng không.

B. Đường thủy, đường bộ và đường hàng không.

C. Đường biển, đường sắt và đường hàng không.

D. Đường ống, đường bộ và đường hàng không.

Chọn B

Vị trí địa lí của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long là nơi hội tụ của các đầu mối giao thông quan trọng về đường thủy, đường bộ, đường hàng không của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 30. Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Cần cù, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.

B. Có tinh thần cách mạng, trình độ đang được nâng lên.

C. Lao động đông, thích ứng với nền kinh tế thị trường.

D. Vùng có tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất nước.

Chọn B

Nguồn lao động vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có số dân khá đông, có tinh thần cách mạng, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất và trình độ lao động đang được nâng cao.

Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

I. ĐẶC ĐIỂM VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM

- Hội tụ các yếu tố thuận lợi về vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội, tạo nên tiềm lực lớn cho phát triển kinh tế - xã hội.

- Được ưu tiên về đầu tư (về vốn, khoa học – công nghệ, cơ sở hạ tầng,…), từ đó tạo khả năng phát triển các ngành mới về công nghiệp, dịch vụ, tăng tốc độ phát triển và có thể lan tỏa đến các lãnh thổ khác.

- Có đóng góp lớn cho quốc gia, giữ vai trò động lực trong sự phát triển chung của cả nước. Thể hiện ở tỉ trọng đóng góp trong cả nước về GDP, tăng trưởng kinh tế, cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, trị giá xuất khẩu,…

- Số lượng và phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm thay đổi phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

II. CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM

1. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

Lý thuyết Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

a) Quá trình hình thành: thành lập năm 1997, bao gồm: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương. Năm 2004 mở rộng thêm tỉnh Vĩnh Phúc và Bắc Ninh. Năm 2021, vùng có diện tích hơn 15 nghìn km2, số dân 17,6 triệu người.

b) Nguồn lực phát triển:

+ Vùng là cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc. Có 2 hành lang và 1 vành đai kinh tế trong quan hệ kinh tế Việt Nam – Trung Quốc đi qua; có Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học – công nghệ của cả nước.

+ Có một số khoáng sản quan trọng, trữ lượng lớn như than đá, than nâu, đá vôi,…; có không gian biển để xây dựng các cảng biển và phát triển dịch vụ hàng hải; có lợi thế về tài nguyên du lịch tự nhiên với Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long – quần đảo Cát Bà, các bãi biển, danh thắng,…

+ Có dân số đông, nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất nước. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, tài nguyên du lịch văn hóa đa dạng với nhiều di sản văn hóa vật thể và phi vật thể của thế giới (Hoàng thành Thăng Long, dân ca Quan họ Bắc Ninh,…). Cơ sở hạ tầng được đầu tư, phát triển đồng bộ, hiện đại bậc nhất cả nước với nhiều tuyến cao tốc, cảng hàng không quốc tế (Nội Bài, Cát Bi, Vân Đồn), cảng biển (Hải Phòng, Quảng Ninh),…

c) Thực trạng phát triển:

+ Quy mô GRDP, tỉ lệ đóng góp vào GDP cả nước đứng thứ 2, chỉ sau Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

+ Cơ cấu kinh tế tương đối hài hòa, chuyển dịch theo hướng hiện đại. Năm 2021, thu hút 31,8% tổng số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài với 26,9% tổng số vốn đăng kí, đóng góp 32,5% trị giá xuất khẩu của cả nước.

+ Các ngành kinh tế nổi bật: công nghiệp (sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất kim loại,…); dịch vụ (tài chính ngân hàng, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, giáo dục – đào tạo,…); nông nghiệp thâm canh, áp dụng công nghệ cao,…

d) Định hướng phát triển: chú trọng phát triển khoa học – công nghệ, đổi mới sáng tạo, kinh tế số, xã hội số; phát triển một số ngành dịch vụ hiện đại, chất lượng cao; các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giá trị gia tăng cao, tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu; phát triển kinh tế biển với các ngành vận tải biển, du lịch biển đảo,…

2. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

Lý thuyết Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

a) Quá trình hình thành: thành lập năm 1997, bao gồm: Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi. Năm 2004 bổ sung thêm tỉnh Bình Định. Năm 2021, diện tích vùng khoảng 28 nghìn km2, số dân là 6,6 triệu người.

b) Nguồn lực phát triển:

- Nằm ở vị trí chiến lược về giao lưu kinh tế Bắc – Nam và Đông – Tây. Là cửa ngõ ra biển của vùng Tây Nguyên và các nước láng giềng (Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan).

- Không gian biển rộng, tài nguyên biển phong phú tạo thuận lợi phát triển kinh tế biển; khoáng sản có cao lanh, cát thủy tinh,… chất lượng tốt; có tiềm năng phát triển điện gió, điện mặt trời,…

- Người dân có truyền thống cần cù, tinh thần cách mạng. Có nhiều di sản văn hóa vật thể và phi vật thể (Phố cổ Hội An, Cố đô Huế, Thánh địa Mỹ Sơn), là những thế mạnh phát triển du lịch. Hệ thống giao thông khá hiện đại, gồm các quốc lộ, cao tốc (quốc lộ 1, cao tốc Bắc – Nam,…), các cảng hàng không (Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai, Phù Cát), cảng biển (Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi,…),…

c) Thực trạng phát triển:

- Quy mô GRDP ngày càng tăng nhưng tỉ trọng trong GDP cả nước còn nhỏ. Cơ cấu kinh tế thiên về phát triển dịch vụ song còn chuyển dịch chậm. Năm 2021, thu hút 4% tổng số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài với 4,6% tổng số vốn đăng kí, đóng góp 2,6% trị giá xuất khẩu cả nước.

- Các ngành kinh tế nổi bật: kinh tế biển (giao thông vận tải biển, dịch vụ hàng hải, du lịch biển đảo, khai thác thủy sản xa bờ và nuôi trồng thủy sản); công nghiệp (sản xuất ô tô và xe có động cơ khác, sản xuất kim loại, sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế, năng lượng tái tạo,…).

d) Định hướng phát triển:Tiếp tục phát triển các trung tâm du lịch biển, du lịch sinh thái mang tầm khu vực và thế giới; phát triển công nghiệp sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế, công nghiệp sản xuất ô tô; phát triển các cảng biển và dịch vụ cảng biển, hạ tầng và các trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá.

3. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

Lý thuyết Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

a) Quá trình hình thành: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: được thành lập năm 1998, bao gồm TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu. Vùng mở rộng thêm các tỉnh Tây Ninh, Bình Phước, Long An vào năm 2003 và tỉnh Tiền Giang vào năm 2009. Đến 2021, diện tích vùng là hơn 30 nghìn km2, số dân là 21,8 triệu người.

b) Nguồn lực phát triển

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nằm trên các tuyến giao thông quan trọng, thuận lợi cho giao lưu kinh tế – xã hội cả trong nước và quốc tế. Vùng có Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm lớn về kinh tế, khoa học – kĩ thuật, là đầu mối giao thông và giao lưu quốc tế lớn nhất cả nước.

- Nguồn tài nguyên dầu khí với trữ lượng lớn trong vùng là thế mạnh nổi bật. Vùng có không gian biển thuận lợi cho xây dựng cảng nước sâu, nuôi trồng và khai thác thuỷ sản, du lịch biển,... Các điều kiện về đất, khíhậu thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả nhiệt đới.

- Vùng có lực lượng lao động dồi dào, tay nghề cao, năng động, sáng tạo, thích ứng với nền kinh tế thị trường. Cơ sở hạ tầng phát triển hiện đại và ngày càng hoàn thiện cả về số lượng và chất lượng với hệ thống quốc lộ, cao tốc, cảng hàng không (Tân Sơn Nhất, Long Thành – đang xây dựng, Côn Đảo), cảng biển (Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa Vũng Tàu,...). Vùng có nhiều chính sách linh hoạt trong thu hút đầu tư, chuyển giao công nghệ,...

c) Thực trạng phát triển

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là vùng phát triển kinh tế hàng đầu của cả nước, GRDP của vùng đứng đầu 4 vùng kinh tế trọng điểm. Cơ cấu kinh tế của vùng có sự chuyển dịch theo hướng hiện đại. Năm 2021, vùng thu hút 54,6% tổng số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài với 44,1% tổng số vốn đăng kí và đóng góp 37,1% trị giá xuất khẩu của cả nước.

- Các ngành kinh tế nổi bật trong vùng là công nghiệp (khai thác, chế biến dầu khí; sản xuất điện; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất, chế biến thực phẩm, đồ uống,…); dịch vụ (cảng biển, du lịch, tài chính ngân hàng, bưu chính viễn thông….); phát triển cây công nghiệp với mức độ tập trung và trình độ thâm canh cao.

d) Định hướng phát triển

- Phát triển Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đi đầu trong khoa học – công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi mô hình tăng trưởng, xây dựng kinh tế số, xã hội số; phát triển mạnh các dịch vụ tài chính ngân hàng, khoa học – công nghệ, logistics,...; thu hút đầu tư các ngành công nghiệp công nghệ cao, các công viên phần mềm, trí tuệ nhân tạo;phát triển kinh tế biển.

4. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Lý thuyết Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

a) Quá trình hình thành: được thành lập muộn nhất vào năm 2009, bao gồm TP Cần Thơ và 3 tỉnh An Giang, Kiên Giang và Cà Mau. Năm 2021, diện tích vùng là hơn 16 nghìn km2, số dân là 6,1 triệu người.

b) Nguồn lực phát triển:

+ Có vị trí địa lí thuận lợi và quan trọng đối với quốc phòng an ninh đất nước.

+ Vùng thuộc hạ lưu sông Mê Công, thuận lợi cho phát triển lương thực, thực phẩm. Tài nguyên khoáng sản có dầu mỏ, khí tự nhiên ở thềm lục địa; đá vôi ở Hà Tiên, Kiên Lương,… Tài nguyên sinh vật biển phong phú, nhiều bãi tắm đẹp, nhiều đảo, thuận lợi phát triển nuôi trồng và khai thác thủy sản, du lịch.

+ Người dân có kinh nghiệm trồng lúa, nuôi trồng và khai thác thủy sản. Có nhiều di tích lịch sử, văn hóa tạo thế mạnh phát triển du lịch. Cơ sở hạ tầng ngày càng được phát triển và hoàn thiện, các cảng hàng không (Cần Thơ, Cà Mau, Rạch Giá, Phú Quốc), cảng biển (Kiên Giang, Cà Mau) tạo thuận lợi cho các hoạt động sản xuất, thúc đẩy thương mại và du lịch.

c) Thực trạng phát triển:

+ Kinh tế của vùng chưa thực sự phát triển. Tỉ lệ đóng góp vào GDP cả nước còn khiêm tốn. Trong cơ cấu kinh tế của vùng, tỉ trọng khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản tuy giảm song còn khá cao. Năm 2021, vùng thu hút 0,5% tổng số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài, 1,7% tổng số vốn đăng kí và đóng góp 1,2% giá trị xuất khẩu cả nước.

+ Sản xuất lúa gạo, nuôi trồng, khai thác và chế biến thủy sản; công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm; công nghiệp sản xuất điện; du lịch,… là các ngành kinh tế nổi bật trong vùng.

d) Định hướng phát triển:Tập trung vào lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao; trở thành vùng nghiên cứu, ứng dụng khoa học – công nghệ về nông nghiệp quốc gia và các dịch vụ nông nghiệp; phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, cơ khí, hóa chất phục vụ nông nghiệp; phát triển kinh tế biển.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

Trắc nghiệm Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Trắc nghiệm Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Đánh giá

0

0 đánh giá