30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 28 (Kết nối tri thức) có đáp án: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

596

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

Câu 1. Các loại cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở Tây Nguyên là

A. cà phê, cao su, hồi.

B. cà phê, cao su, chè.

C. cà phê, cao su, dừa.

D. cà phê, cao su, quế.

Chọn B

Cơ cấu cây công nghiệp khá đa dạng. Một số cây công nghiệp chính là cà phê, chè, cao su, hồ tiêu, điều, mắc ca, ca cao,...

Câu 2. Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là

A. quy hoạch lại vùng chuyên canh.

B. đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.

C. đẩy mạnh khâu chế biến sản xuất.

D. tìm thị trường sản xuất ổn định.

Chọn D

Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là tìm thị trường sản xuất ổn định, mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước khó tính như Hoa Kì, EU, Nhật,…

Câu 3. Khi mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên, điều quan tâm nhất là

A. đầu tư các nhà máy quy mô rộng.

B. không làm thu hẹp diện tích rừng.

C. xây dựng mạng lưới giao thông.

D. mở rộng hợp tác với nước ngoài.

Chọn B

Khi mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên, điều quan tâm nhất là không lấn rừng nhằm đảm bảo diện tích rừng tự nhiên hiện có và không làm thu hẹp diện tích rừng.

Câu 4. Tây Nguyên có vị trí đặc biệt về mặt quốc phòng do

A. gần với Đông Nam Bộ và diện tích rộng.

B. biên giới kéo dài với Lào và Cam-pu-chia.

C. tiếp giáp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. tập trung nhiều ba-dan xếp tầng rộng lớn.

Chọn B

Tây Nguyên có biên giới kéo dài với cả Lào và Cam-pu-chia -> có vị trí đặc biệt quan trọng không chủ về quốc phòng an ninh mà còn trong phát triển kinh tế và giao thương thế giới.

Câu 5. Tây Nguyên không tiếp giáp với

A. nước láng giềng Lào.

B. Đông Nam Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Chọn D

Vùng giáp với hai nước láng giềng là Lào và Cam-pu-chia, giáp với các vùng Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phòng an ninh, phát triển kinh tế, giao thương trong nước và thế giới.

Câu 6. Tỉnh nào sau đây của vùng Tây Nguyên nằm ở biên giới giữa ba quốc gia Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia?

A. Kon Tum.

B. Gia Lai.

C. Lâm Đồng.

D. Đắk Nông.

Chọn A

Tỉnh của Tây Nguyên nằm ở biên giới giữa ba nước Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia là tỉnh Kon Tum.

Câu 7. Nhà máy thủy điện nào sau đây ở Tây Nguyên có công suất lớn nhất?

A. Sê San 4.

B. Yaly.

C. Buôn Kuốp.

D. Đồng Nai 3.

Chọn B

Trên lưu vực sông Sê San đã có các nhà máy lớn như: Ialy (720 MW), Sê San 3 (260 MW), Sê San 3A (108 MW), Sê San 4 (360 MW),... Trên lưu vực sông Srêpôk có các nhà máy thủy là Buôn Kuốp (280 MW), Srêpôk 3 (220 MW), Srêpôk 4 (80 MW), Buôn Tua Srah (86 MW),... Trên sông Đồng Nai có các nhà máy thủy điện là Đồng Nai 3 (180 MW), Đồng Nai 4 (340 MW),...

Câu 8. Thành phố nổi tiếng về trồng hoa và rau ôn đới ở Tây Nguyên là

A. Tân Rai.

B. Buôn Đôn.

C. Đà Lạt.

D. Yok Đôn.

Chọn C

Thành phố nổi tiếng về trồng hoa và rau ôn đới ở Tây Nguyên là Đà Lạt (Lâm Đồng).

Câu 9. Việc làm thủy lợi ở vùng Tây Nguyên gặp nhiều khó khăn là do

A. đất tơi xốp, tầng phong hóa sâu.

B. sự phân mùa của khí hậu sâu sắc.

C. độ dốc địa hình lớn, nhiều bão.

D. số giờ nắng nhiều, địa hình dốc.

Chọn A

Việc làm thủy lợi ở vùng Tây Nguyên gặp nhiều khó khăn chủ yếu do đất tơi xốp, tầng phong hóa sâu và khả năng giữ nước kém.

Câu 10. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển nông nghiệp ở vùng Tây Nguyên là

A. địa hình có sự phân bậc.

B. khí hậu có sự phân hóa.

C. thiếu nước vào mùa khô.

D. tầng phong hóa đất sâu.

Chọn C

Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển nông nghiệp của vùng Tây Nguyên là khí hậu có sự phân mùa sâu sắc, mùa khô kéo dài gây hạn hán dẫn đến thiếu nước trầm trọng.

Câu 11. Loại khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn nhất ở vùng Tây Nguyên?

A. Than bùn.

B. Bô-xít.

C. Đá quý.

D. Sắt.

Chọn B

Tây Nguyên có trữ lượng bô-xít lớn nhất cả nước (khoảng 8,2 tỉ tấn), chiếm gần 90% trữ lượng cả nước, phân bố chủ yếu ở Lâm Đồng, Đắk Nông.

Câu 12. Ở vùng Tây Nguyên, khoáng sản bô-xít tập trung chủ yếu ở các tỉnh nào sau đây?

A. Lâm Đồng, Đắk Nông.

B. Đắk Nông, Kon Tum.

C. Kon Tum, Lâm Đồng.

D. Đắk Lắk, Đắk Nông.

Chọn B

Tây Nguyên có trữ lượng bô-xít lớn nhất cả nước (khoảng 8,2 tỉ tấn), chiếm gần 90% trữ lượng cả nước, phân bố chủ yếu ở Lâm Đồng, Đắk Nông.

Câu 13. Cây chè được trồng nhiều nhất ở các tỉnh nào của Tây Nguyên ?

A. Gia Lai, Kon Tum.

B. Kon Tum, Đắk Lắk.

C. Đắk Lắk, Lâm Đồng.

D. Lâm Đồng, Gia Lai.

Chọn D

Diện tích năm 2021 của vùng Tây Nguyên chiếm gần 9% diện tích chè của cả nước, tập trung chủ yếu ở Lâm Đồng. Hiện nay, vùng đã ứng dụng công nghệ mới trong trồng, chăm sóc và chế biến chè. Các nhà máy chế biến chè trong vùng tập trung ở Lâm Đồng và Gia Lai.

Câu 14. Việc suy giảm rừng của Tây Nguyên không dẫn tới hậu quả nào sau đây?

A. Mực nước ngầm bị hạ thấp.

B. Mất nơi sinh sống động vật.

C. Tăng độ mặn trong đất.

D. Mất đi nguồn lợi gỗ quý.

Chọn C

Sự suy thoái và suy giảm diện tích rừng đã gây nên tình trạng hạ thấp mực nước ngầm vào mùa khô, mất nơi cư trú của nhiều loài động vật và suy giảm nguồn lợi gỗ quý, giá trị kinh tế cao.

Câu 15. Để bảo vệ rừng ở Tây Nguyên, biện pháp quan trọng hàng đầu là

A. phân bố dân cư và nguồn lao động.

B. hạn chế di cư, phát triển lâm nghiệp.

C. giao đất, giao rừng cho người dân.

D. tăng khai thác và xuất khẩu gỗ tròn.

Chọn C

Để bảo vệ rừng ở Tây Nguyên, biện pháp quan trọng hàng đầu là giao đất, giao rừng cho người dân.

Câu 16. Tây Nguyên giáp với

A. vùng biển rộng lớn.

B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. nước bạn Trung Quốc.

Chọn B

Vùng giáp với hai nước láng giềng là Lào và Cam-pu-chia, giáp với các vùng Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phòng an ninh, phát triển kinh tế, giao thương trong nước và thế giới.

Câu 17. Ở nước ta hiện nay, vùng nào sau đây không giáp với biển Đông?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Tây Nguyên.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Đông Nam Bộ.

Chọn B

Ở nước ta hiện nay, có vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ không tiếp giáp với biển Đông.

Câu 18. Tây Nguyên là địa bàn phân bố chính của các dân tộc

A. Chăm, Hoa.

B. Tày, Nùng.

C. Xơ-đăng, Ê Đê.

D. Thái, Mông.

Chọn C

Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng chung sống như: Xơ-đăng, Ba Na, Gia-rai, Ê Đê, Cơ-ho, Kinh, Mường, HMông,...

Câu 19. Cây công nghiệp nào sau đây quan trọng số một ở vùng Tây Nguyên?

A. Cao su.

B. Chè.

C. Cà phê.

D. Điều.

Chọn C

Cà phê là cây công nghiệp quan trọng số một ở Tây Nguyên. Năm 2021, vùng chiếm khoảng 90% diện tích và 94% sản lượng cà phê của cả nước. Cà phê được trồng nhiều nhất ở tỉnh Đắk Lắk.

Câu 20. Tỉnh/thành phố nào sau đây được mệnh danh “thủ phủ cà phê” của Việt Nam?

A. Lâm Đồng.

B. Kon Tum.

C. Đắk Nông.

D. Đắk Lắk.

Chọn D

Được mệnh danh "thủ phủ cà phê" Việt Nam, Đắk Lắk hiện có hơn 200 000 ha diện tích trồng cà phê, cho sản lượng khoảng 450 000 tấn mỗi năm, dẫn đầu cả nước. Với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng thích hợp, cà phê chiếm thế độc tôn trong cơ cấu cây trồng Đắk Lắk, trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh này ở hơn 80 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.

Câu 21. Các nhà máy thủy điện sắp xếp theo công suất từ lớn đến bé ở Tây Nguyên lần lượt là

A. Yaly, Đồng Nai 4, Buôn Kuốp, Đa Nhim.

B. Yaly, Buôn Kuốp, Đồng Nai và Đa Nhim.

C. Buôn Kuốp, Yaly, Đồng Nai và Đa Nhim.

D. Đồng Nai 4, Buôn Kuốp, Yaly và Sê San.

Chọn A

Yaly (720MW), Đồng Nai 4 (340MW), Buôn Kuốp (280MW) và Đa Nhim (160MW). Như vậy, Các nhà máy thủy điện sắp xếp theo công suất từ lớn đến bé ở Tây Nguyên lần lượt là Yaly, Đồng Nai 4, Buôn Kuốp và Đa Nhim.

Câu 22. Việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên giảm được rất nhiều chi phí do

A. sông chảy qua các bậc cao nguyên xếp tầng.

B. nhiều hồ có nước quanh năm, các sông lớn.

C. các sông có độ dốc và tốc độ dòng chảy lớn.

D. lưu lượng nước sông lớn, mưa quanh năm.

Chọn B

Việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên giảm được rất nhiều chi phí chủ yếu do các con sông ở vùng này chảy qua các bậc cao nguyên xếp tầng.

Câu 23. Điểm giống nhau về tiềm năng giữa vùng Tây Nguyên với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. phát triển thủy điện.

B. xây dựng cảng biển.

C. mùa đông khá lạnh.

D. các cao nguyên đá.

Chọn A

Điểm giống nhau của vùng Tây Nguyên với Trung du miền núi Bắc Bộ là đều có địa hình núi với nhiều độ cao khác nhau, có nhiều sông lớn, nguồn nước dồi dào với tốc độ dòng chảy sông ngòi lớn nên mang lại nguồn thủy năng dồi dào. Đây cũng là hai khu vực có nhiều nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất nước ta, tiêu biểu như thủy điện Sơn La (2 400MW), Hòa Bình (1 920 MW), Yaly (720MW),…

Câu 24. Ý nghĩa nào sau đây không đúng với hồ thuỷ điện ở Tây Nguyên?

A. Nguồn nước tưới vào mùa khô.

B. Sử dụng cho mục đích du lịch.

C. Hạn chế phát triển công nghiệp.

D. Phát triển nuôi trồng thuỷ sản.

Chọn C

Xây dựng các hồ thuỷ điện ở Tây Nguyên không chỉ mang lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô mà còn sử dụng cho mục đích du lịch sinh thái và phát triển nuôi trồng thuỷ sản.

Câu 25. Khó khăn lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên là

A. có nền văn hóa rất đa dạng.

B. trình độ lao động hạn chế.

C. có nhiều dân tộc sinh sống.

D. hạ tầng đô thị dần hiện đại.

Chọn B

Tây Nguyên chủ yếu là nơi sinh sống của đồng bào dân tộc ít người với tập quán sản xuất truyền thống, di canh di cư. Cùng với đó một nguồn lao động lớn là đồng bào các dân tộc thiểu số ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc di cư đến (chủ yếu là hoạt động trong ngành nông nghiệp truyền thống). Vì vậy, có thể nói khó khăn lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên là nguồn lao động hạn chế về trình độ, chuyên môn kĩ thuật.

Câu 26. Di sản văn hóa thế giới ở Tây Nguyên là

A. Nhà ngục Kon Tum.

B. Nhà Rông.

C. Lễ hội già làng.

D. Cồng chiêng.

Chọn D

Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên được UNESCO công nhận là Kiệt tác truyền khẩu và phi vật thể nhân loại vào ngày 15 tháng 11 năm 2005.

Câu 27. Khó khăn lớn nhất về khí hậu ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp của Tây Nguyên là

A. khí hậu có sự phân hóa theo độ cao.

B. sự phân hóa theo mùa của khí hậu.

C. hiện tượng khô và nóng quanh năm.

D. khí hậu diễn biến thất thường, bão.

Chọn B

Khí hậu Tây Nguyên có sự phân hóa mưa - khô sâu sắc. Mùa khô kéo dài (4 - 5 tháng) làm cho mực nước ngầm hạ thấp, gây khó khăn về thủy lợi đối với sản xuất nông nghiệp.

Câu 28. Tây Nguyên có nguồn thủy năng lớn là do

A. địa hình núi cao và nhiều sông lớn

B. nhiều sông ngòi với lưu lượng lớn.

C. mưa lớn quanh năm, nền đá cứng.

D. nền địa chất ổn định, đất đa dạng.

Chọn A

Tây Nguyên có địa hình là các cao nguyên xếp tầng với nhiều độ cao khác nhau và nhiều sông lớn, nguồn nước dồi dào -> Tốc độ dòng chảy sông ngòi lớn -> mang lại nguồn thủy năng dồi dào.

Câu 29. Các vườn quốc gia nào sau đây thuộc về Tây Nguyên?

A. Yok Đôn, Chư Yang Sin, Kon Ka Kinh, Bạch Mã.

B. Yok Đôn, Chư Yang Sin, Kon Ka Kinh, Nam Cát Tiên.

C. Yok Đôn, Chư Yang Sin, Kon Ka Kinh, Vũ Quang.

D. Yok Đôn, Chư Yang Sin, Kon Ka Kinh, Chư Mom Rây.

Chọn D

Các vườn quốc gia thuộc vùng Tây Nguyên là. Yok Đôn, Chư Yang sin, Kon Ka Kinh và Chư Mom Rây.

Câu 30. So với Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên có số lượng đàn bò nhiều hơn đàn trâu do

A. khí hậu khô nóng, nhiều đồng cỏ.

B. nhiều đồng cỏ tự nhiên, đất rộng.

C. người dân kinh nghiệm chăn nuôi.

D. cơ sở thức ăn công nghiệp rất tốt.

Chọn A

Do đặc điểm sinh thái của bò thích nghi với khí hậu ấm hơn trâu nên so với Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên có số lượng đàn bò nhiều hơn đàn trâu.

Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

Đang cập nhật...

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

Trắc nghiệm Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Trắc nghiệm Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Đánh giá

0

0 đánh giá