Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
Câu 1. Các loại cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở Tây Nguyên là
A. cà phê, cao su, hồi.
B. cà phê, cao su, chè.
C. cà phê, cao su, dừa.
D. cà phê, cao su, quế.
Chọn B
Cơ cấu cây công nghiệp khá đa dạng. Một số cây công nghiệp chính là cà phê, chè, cao su, hồ tiêu, điều, mắc ca, ca cao,...
Câu 2. Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A. quy hoạch lại vùng chuyên canh.
B. đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
C. đẩy mạnh khâu chế biến sản xuất.
D. tìm thị trường sản xuất ổn định.
Chọn D
Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là tìm thị trường sản xuất ổn định, mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước khó tính như Hoa Kì, EU, Nhật,…
Câu 3. Khi mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên, điều quan tâm nhất là
A. đầu tư các nhà máy quy mô rộng.
B. không làm thu hẹp diện tích rừng.
C. xây dựng mạng lưới giao thông.
D. mở rộng hợp tác với nước ngoài.
Chọn B
Khi mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên, điều quan tâm nhất là không lấn rừng nhằm đảm bảo diện tích rừng tự nhiên hiện có và không làm thu hẹp diện tích rừng.
Câu 4. Tây Nguyên có vị trí đặc biệt về mặt quốc phòng do
A. gần với Đông Nam Bộ và diện tích rộng.
B. biên giới kéo dài với Lào và Cam-pu-chia.
C. tiếp giáp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. tập trung nhiều ba-dan xếp tầng rộng lớn.
Chọn B
Tây Nguyên có biên giới kéo dài với cả Lào và Cam-pu-chia -> có vị trí đặc biệt quan trọng không chủ về quốc phòng an ninh mà còn trong phát triển kinh tế và giao thương thế giới.
Câu 5. Tây Nguyên không tiếp giáp với
A. nước láng giềng Lào.
B. Đông Nam Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Chọn D
Vùng giáp với hai nước láng giềng là Lào và Cam-pu-chia, giáp với các vùng Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phòng an ninh, phát triển kinh tế, giao thương trong nước và thế giới.
Câu 6. Tỉnh nào sau đây của vùng Tây Nguyên nằm ở biên giới giữa ba quốc gia Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia?
A. Kon Tum.
B. Gia Lai.
C. Lâm Đồng.
D. Đắk Nông.
Chọn A
Tỉnh của Tây Nguyên nằm ở biên giới giữa ba nước Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia là tỉnh Kon Tum.
Câu 7. Nhà máy thủy điện nào sau đây ở Tây Nguyên có công suất lớn nhất?
A. Sê San 4.
B. Yaly.
C. Buôn Kuốp.
D. Đồng Nai 3.
Chọn B
Trên lưu vực sông Sê San đã có các nhà máy lớn như: Ialy (720 MW), Sê San 3 (260 MW), Sê San 3A (108 MW), Sê San 4 (360 MW),... Trên lưu vực sông Srêpôk có các nhà máy thủy là Buôn Kuốp (280 MW), Srêpôk 3 (220 MW), Srêpôk 4 (80 MW), Buôn Tua Srah (86 MW),... Trên sông Đồng Nai có các nhà máy thủy điện là Đồng Nai 3 (180 MW), Đồng Nai 4 (340 MW),...
Câu 8. Thành phố nổi tiếng về trồng hoa và rau ôn đới ở Tây Nguyên là
A. Tân Rai.
B. Buôn Đôn.
C. Đà Lạt.
D. Yok Đôn.
Chọn C
Thành phố nổi tiếng về trồng hoa và rau ôn đới ở Tây Nguyên là Đà Lạt (Lâm Đồng).
Câu 9. Việc làm thủy lợi ở vùng Tây Nguyên gặp nhiều khó khăn là do
A. đất tơi xốp, tầng phong hóa sâu.
B. sự phân mùa của khí hậu sâu sắc.
C. độ dốc địa hình lớn, nhiều bão.
D. số giờ nắng nhiều, địa hình dốc.
Chọn A
Việc làm thủy lợi ở vùng Tây Nguyên gặp nhiều khó khăn chủ yếu do đất tơi xốp, tầng phong hóa sâu và khả năng giữ nước kém.
Câu 10. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển nông nghiệp ở vùng Tây Nguyên là
A. địa hình có sự phân bậc.
B. khí hậu có sự phân hóa.
C. thiếu nước vào mùa khô.
D. tầng phong hóa đất sâu.
Chọn C
Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển nông nghiệp của vùng Tây Nguyên là khí hậu có sự phân mùa sâu sắc, mùa khô kéo dài gây hạn hán dẫn đến thiếu nước trầm trọng.
Câu 11. Loại khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn nhất ở vùng Tây Nguyên?
A. Than bùn.
B. Bô-xít.
C. Đá quý.
D. Sắt.
Chọn B
Tây Nguyên có trữ lượng bô-xít lớn nhất cả nước (khoảng 8,2 tỉ tấn), chiếm gần 90% trữ lượng cả nước, phân bố chủ yếu ở Lâm Đồng, Đắk Nông.
Câu 12. Ở vùng Tây Nguyên, khoáng sản bô-xít tập trung chủ yếu ở các tỉnh nào sau đây?
A. Lâm Đồng, Đắk Nông.
B. Đắk Nông, Kon Tum.
C. Kon Tum, Lâm Đồng.
D. Đắk Lắk, Đắk Nông.
Chọn B
Tây Nguyên có trữ lượng bô-xít lớn nhất cả nước (khoảng 8,2 tỉ tấn), chiếm gần 90% trữ lượng cả nước, phân bố chủ yếu ở Lâm Đồng, Đắk Nông.
Câu 13. Cây chè được trồng nhiều nhất ở các tỉnh nào của Tây Nguyên ?
A. Gia Lai, Kon Tum.
B. Kon Tum, Đắk Lắk.
C. Đắk Lắk, Lâm Đồng.
D. Lâm Đồng, Gia Lai.
Chọn D
Diện tích năm 2021 của vùng Tây Nguyên chiếm gần 9% diện tích chè của cả nước, tập trung chủ yếu ở Lâm Đồng. Hiện nay, vùng đã ứng dụng công nghệ mới trong trồng, chăm sóc và chế biến chè. Các nhà máy chế biến chè trong vùng tập trung ở Lâm Đồng và Gia Lai.
Câu 14. Việc suy giảm rừng của Tây Nguyên không dẫn tới hậu quả nào sau đây?
A. Mực nước ngầm bị hạ thấp.
B. Mất nơi sinh sống động vật.
C. Tăng độ mặn trong đất.
D. Mất đi nguồn lợi gỗ quý.
Chọn C
Sự suy thoái và suy giảm diện tích rừng đã gây nên tình trạng hạ thấp mực nước ngầm vào mùa khô, mất nơi cư trú của nhiều loài động vật và suy giảm nguồn lợi gỗ quý, giá trị kinh tế cao.
Câu 15. Để bảo vệ rừng ở Tây Nguyên, biện pháp quan trọng hàng đầu là
A. phân bố dân cư và nguồn lao động.
B. hạn chế di cư, phát triển lâm nghiệp.
C. giao đất, giao rừng cho người dân.
D. tăng khai thác và xuất khẩu gỗ tròn.
Chọn C
Để bảo vệ rừng ở Tây Nguyên, biện pháp quan trọng hàng đầu là giao đất, giao rừng cho người dân.
Câu 16. Tây Nguyên giáp với
A. vùng biển rộng lớn.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. nước bạn Trung Quốc.
Chọn B
Vùng giáp với hai nước láng giềng là Lào và Cam-pu-chia, giáp với các vùng Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phòng an ninh, phát triển kinh tế, giao thương trong nước và thế giới.
Câu 17. Ở nước ta hiện nay, vùng nào sau đây không giáp với biển Đông?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đông Nam Bộ.
Chọn B
Ở nước ta hiện nay, có vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ không tiếp giáp với biển Đông.
Câu 18. Tây Nguyên là địa bàn phân bố chính của các dân tộc
A. Chăm, Hoa.
B. Tày, Nùng.
C. Xơ-đăng, Ê Đê.
D. Thái, Mông.
Chọn C
Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng chung sống như: Xơ-đăng, Ba Na, Gia-rai, Ê Đê, Cơ-ho, Kinh, Mường, HMông,...
Câu 19. Cây công nghiệp nào sau đây quan trọng số một ở vùng Tây Nguyên?
A. Cao su.
B. Chè.
C. Cà phê.
D. Điều.
Chọn C
Cà phê là cây công nghiệp quan trọng số một ở Tây Nguyên. Năm 2021, vùng chiếm khoảng 90% diện tích và 94% sản lượng cà phê của cả nước. Cà phê được trồng nhiều nhất ở tỉnh Đắk Lắk.
Câu 20. Tỉnh/thành phố nào sau đây được mệnh danh “thủ phủ cà phê” của Việt Nam?
A. Lâm Đồng.
B. Kon Tum.
C. Đắk Nông.
D. Đắk Lắk.
Chọn D
Được mệnh danh "thủ phủ cà phê" Việt Nam, Đắk Lắk hiện có hơn 200 000 ha diện tích trồng cà phê, cho sản lượng khoảng 450 000 tấn mỗi năm, dẫn đầu cả nước. Với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng thích hợp, cà phê chiếm thế độc tôn trong cơ cấu cây trồng Đắk Lắk, trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh này ở hơn 80 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
Câu 21. Các nhà máy thủy điện sắp xếp theo công suất từ lớn đến bé ở Tây Nguyên lần lượt là
A. Yaly, Đồng Nai 4, Buôn Kuốp, Đa Nhim.
B. Yaly, Buôn Kuốp, Đồng Nai và Đa Nhim.
C. Buôn Kuốp, Yaly, Đồng Nai và Đa Nhim.
D. Đồng Nai 4, Buôn Kuốp, Yaly và Sê San.
Chọn A
Yaly (720MW), Đồng Nai 4 (340MW), Buôn Kuốp (280MW) và Đa Nhim (160MW). Như vậy, Các nhà máy thủy điện sắp xếp theo công suất từ lớn đến bé ở Tây Nguyên lần lượt là Yaly, Đồng Nai 4, Buôn Kuốp và Đa Nhim.
Câu 22. Việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên giảm được rất nhiều chi phí do
A. sông chảy qua các bậc cao nguyên xếp tầng.
B. nhiều hồ có nước quanh năm, các sông lớn.
C. các sông có độ dốc và tốc độ dòng chảy lớn.
D. lưu lượng nước sông lớn, mưa quanh năm.
Chọn B
Việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên giảm được rất nhiều chi phí chủ yếu do các con sông ở vùng này chảy qua các bậc cao nguyên xếp tầng.
Câu 23. Điểm giống nhau về tiềm năng giữa vùng Tây Nguyên với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. phát triển thủy điện.
B. xây dựng cảng biển.
C. mùa đông khá lạnh.
D. các cao nguyên đá.
Chọn A
Điểm giống nhau của vùng Tây Nguyên với Trung du miền núi Bắc Bộ là đều có địa hình núi với nhiều độ cao khác nhau, có nhiều sông lớn, nguồn nước dồi dào với tốc độ dòng chảy sông ngòi lớn nên mang lại nguồn thủy năng dồi dào. Đây cũng là hai khu vực có nhiều nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất nước ta, tiêu biểu như thủy điện Sơn La (2 400MW), Hòa Bình (1 920 MW), Yaly (720MW),…
Câu 24. Ý nghĩa nào sau đây không đúng với hồ thuỷ điện ở Tây Nguyên?
A. Nguồn nước tưới vào mùa khô.
B. Sử dụng cho mục đích du lịch.
C. Hạn chế phát triển công nghiệp.
D. Phát triển nuôi trồng thuỷ sản.
Chọn C
Xây dựng các hồ thuỷ điện ở Tây Nguyên không chỉ mang lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô mà còn sử dụng cho mục đích du lịch sinh thái và phát triển nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 25. Khó khăn lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên là
A. có nền văn hóa rất đa dạng.
B. trình độ lao động hạn chế.
C. có nhiều dân tộc sinh sống.
D. hạ tầng đô thị dần hiện đại.
Chọn B
Tây Nguyên chủ yếu là nơi sinh sống của đồng bào dân tộc ít người với tập quán sản xuất truyền thống, di canh di cư. Cùng với đó một nguồn lao động lớn là đồng bào các dân tộc thiểu số ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc di cư đến (chủ yếu là hoạt động trong ngành nông nghiệp truyền thống). Vì vậy, có thể nói khó khăn lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên là nguồn lao động hạn chế về trình độ, chuyên môn kĩ thuật.
Câu 26. Di sản văn hóa thế giới ở Tây Nguyên là
A. Nhà ngục Kon Tum.
B. Nhà Rông.
C. Lễ hội già làng.
D. Cồng chiêng.
Chọn D
Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên được UNESCO công nhận là Kiệt tác truyền khẩu và phi vật thể nhân loại vào ngày 15 tháng 11 năm 2005.
Câu 27. Khó khăn lớn nhất về khí hậu ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp của Tây Nguyên là
A. khí hậu có sự phân hóa theo độ cao.
B. sự phân hóa theo mùa của khí hậu.
C. hiện tượng khô và nóng quanh năm.
D. khí hậu diễn biến thất thường, bão.
Chọn B
Khí hậu Tây Nguyên có sự phân hóa mưa - khô sâu sắc. Mùa khô kéo dài (4 - 5 tháng) làm cho mực nước ngầm hạ thấp, gây khó khăn về thủy lợi đối với sản xuất nông nghiệp.
Câu 28. Tây Nguyên có nguồn thủy năng lớn là do
A. địa hình núi cao và nhiều sông lớn
B. nhiều sông ngòi với lưu lượng lớn.
C. mưa lớn quanh năm, nền đá cứng.
D. nền địa chất ổn định, đất đa dạng.
Chọn A
Tây Nguyên có địa hình là các cao nguyên xếp tầng với nhiều độ cao khác nhau và nhiều sông lớn, nguồn nước dồi dào -> Tốc độ dòng chảy sông ngòi lớn -> mang lại nguồn thủy năng dồi dào.
Câu 29. Các vườn quốc gia nào sau đây thuộc về Tây Nguyên?
A. Yok Đôn, Chư Yang Sin, Kon Ka Kinh, Bạch Mã.
B. Yok Đôn, Chư Yang Sin, Kon Ka Kinh, Nam Cát Tiên.
C. Yok Đôn, Chư Yang Sin, Kon Ka Kinh, Vũ Quang.
D. Yok Đôn, Chư Yang Sin, Kon Ka Kinh, Chư Mom Rây.
Chọn D
Các vườn quốc gia thuộc vùng Tây Nguyên là. Yok Đôn, Chư Yang sin, Kon Ka Kinh và Chư Mom Rây.
Câu 30. So với Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên có số lượng đàn bò nhiều hơn đàn trâu do
A. khí hậu khô nóng, nhiều đồng cỏ.
B. nhiều đồng cỏ tự nhiên, đất rộng.
C. người dân kinh nghiệm chăn nuôi.
D. cơ sở thức ăn công nghiệp rất tốt.
Chọn A
Do đặc điểm sinh thái của bò thích nghi với khí hậu ấm hơn trâu nên so với Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên có số lượng đàn bò nhiều hơn đàn trâu.
Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
I. KHÁI QUÁT
1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- Gồm 5 tỉnh là Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng. Diện tích năm 2021 là 54,5 nghìn km2.
- Tiếp giáp Lào và Cam-pu-chia; giáp vùng Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
- Vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phòng an ninh, phát triển kinh tế, giao thương trong nước và thế giới.
2. Đặc điểm dân số
- Năm 2021, số dân khoảng 6 triệu người, tỉ lệ tăng tự nhiên là 1,25%.
- Mật độ dân số thấp nhất cả nước, năm 2021 là 111 người/km2, tỉ lệ dân thành thị là 28,9%.
- Có nhiều dân tộc sinh sống: Xơ-đăng, Ba Na, Gia-rai, Ê Đê, Cơ-ho, Kinh, Mường, Hmông,…
II. KHAI THÁC CÁC THẾ MẠNH KINH TẾ Ở VÙNG TÂY NGUYÊN
1. Phát triển cây công nghiệp lâu năm
a) Thế mạnh và hạn chế
- Về tự nhiên:
+ Địa hình và đất: địa hình chủ yếu là các cao nguyên xếp tầng với độ cao khác nhau, bề mặt tương đối bằng phẳng. Diện tích đất badan lớn, thuận lợi cho quy hoạch vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn có mức độ tập trung cao.
+ Khí hậu mang tính chất cận xích đạo, phân hóa theo độ cao và theo mùa rõ rệt, thuận lợi cho canh tác và phát triển cây công nghiệp với cơ cấu đa dạng (cây công nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt đới).
+ Nguồn nước: có nhiều sông như Sê San, Srêpôk, Đồng Nai,… nhiều hồ tự nhiên và hồ nhân tạo như hồ Lắk, hồ Ialy,…⇒ nguồn cung cấp nước tưới. Nguồn nước ngầm trữ lượng khá phong phú, vai trò quan trọng trong cung cấp nước tưới vào mùa khô.
+ Hạn chế: mùa khô kéo dài 4-5 tháng, gây khô hạn, thiếu nước tưới cho cây trồng. Đất ở khu vực đồi núi dễ bị rửa trôi, xói mòn,… Tác động của biến đổi khí hậu ảnh hưởng nhất định đến diện tích và sản lượng cây công nghiệp.
- Về kinh tế - xã hội:
+ Nguồn lao động có truyền thống và kinh nghiệm trong sản xuất cây công nghiệp. Trình độ người lao động ngày càng nâng cao, tạo điều kiện áp dụng khoa học – công nghệ vào sản xuất và chế biến sản phẩm cây công nghiệp.
+ Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật được cải thiện, khoa học – công nghệ được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất và chế biến sản phẩm, thị trường được mở rộng cả trong và ngoài nước,… thúc đẩy sản xuất cây công nghiệp.
+ Hạn chế: thị trường tiêu thụ các sản phẩm cây công nghiệp có nhiều biến động; công nghiệp chế biến sản phẩm còn nhiều hạn chế.
b) Hiện trạng phát triển
- Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn của nước ta. Diện tích luôn chiếm tỉ lệ cao so với cả nước. Năm 2021, diện tích là 981,2 nghìn ha, chiếm 44,5% diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước.
- Ứng dụng công nghệ cao (công nghệ sinh học, tự động hóa,…) trong sản xuất và chế biến nên năng suất và chất lượng sản phẩm tăng; công nghiệp chế biến các sản phẩm đã được hiện đại hóa, xây dựng được một số thương hiệu cà phê, hồ tiêu,… trên thị trường thế giới.
- Cơ cấu cây công nghiệp khá đa dạng:
+ Cà phê: là cây công nghiệp quan trọng số 1, năm 2021, vùng chiếm khoảng 90% diện tích và 94% sản lượng cà phê của cả nước. Nhiều công nghệ mới được ứng dụng trong sản xuất, thâm canh, tạo ra sản phẩm sạch, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Trồng nhiều nhất ở Đắk Lắk.
+ Chè: năm 2021, diện tích chiếm gần 9% diện tích cả nước, tập trung ở Lâm Đồng. Ứng dụng công nghệ mới trong trồng, chăm sóc và chế biến chè. Các nhà máy chế biến chè tập trung ở Lâm Đồng và Gia Lai.
+ Cao su: năm 2021, chiếm khoảng 25% diện tích cao su cả nước. Chủ yếu ở Gia Lai, Đắk Lắk.
+ Hồ tiêu: phát triển mạnh, diện tích có xu hướng tăng nhanh, các tỉnh trồng nhiều: Đắk Nông, Đắk Lắk, Gia Lai.
+ Điều: đang được chú trọng phát triển, là mặt hàng xuất khẩu có giá trị, tập trung ở Đắk Lắk, Gia Lai và Lâm Đồng. Ngoài ra ở Đắk Nông, Đắk Lắk còn phát triển ca cao, mắc ca,… bước đầu mang lại hiệu quả kinh tế cao.
2. Phát triển lâm nghiệp
a) Thế mạnh và hạn chế
- Có diện tích rừng khá lớn, năm 2021, diện tích hơn 2,5 triệu ha, chiếm 17,5% diện tích rừng cả nước. Rừng có tính đa dạng sinh học cao, giàu trữ lượng, nhiều loại dược liệu quý,… Có nhiều vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển thế giới như: Yok Đôn, Kon Hà Nừng, Tà Đùng,…
- Khí hậu có tính chất cận xích đạo, nền nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, thuận lợi trồng rừng, khoanh nuôi rừng tự nhiên.
- Chính sách giao đất giao rừng, phát triển kinh tế,…góp phần giữ vững diện tích rừng tự nhiên, thúc đẩy công tác trồng rừng,…
- Tuy nhiên, rừng ở Tây Nguyên đang có nguy cơ bị suy giảm về diện tích và chất lượng rừng.
b) Hiện trạng phát triển
- Năm 2021, sản lượng gỗ khai thác là 753 nghìn m3, riêng tỉnh Đắk Lắk chiếm 50,3% sản lượng toàn vùng. Một số loại lâm sản ngoài rỗ như: măng, dược liệu, được khai thác tạo sinh kế cho người dân.
- Chú trọng trồng rừng. Gia Lai có diện tích rừng trồng mới hàng năm lớn nhất vùng.
- Công tác quản lí, bảo vệ rừng được tăng cường; bảo vệ nghiêm ngặt rừng tự nhiên, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. Các khu dự trữ sinh quyển của thế giới như Kon Hà Nừng, Lang Biang, và các vườn quốc gia: Chư Mom Ray, Yok Đôn, Chư Yang Sin,… được bảo vệ để bảo tồn nguồn gen và các hệ sinh thái của vùng.
3. Phát triển thủy điện
a) Thế mạnh và hạn chế
- Có trữ năng thủy điện lớn thứ 2 cả nước, tập trung ở một số hệ thống sông Sê San, Srêpôk, Đồng Nai,…
- Nhu cầu sử dụng điện để phát triển kinh tế - xã hội ngày càng cao, những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến đã được ứng dụng trong xây dựng và vận hành các nhà máy thủy điện.
- Mùa khô kéo dài, nguồn nước trong các hồ thủy điện hạ thấp, ảnh hưởng công suất phát điện của các nhà máy.
b) Hiện trạng phát triển
- Phát triển thủy điện lớn thứ 2 cả nước. Sản lượng thủy điện năm 2021 chiếm khoảng 20% tổng sản lượng cả nước. Xây dựng nhiều nhà máy thủy điện. Trên lưu vực sông Sê San đã có các nhà máy lớn: Ialy (720 MW), Sê San 3 (260 MW), Sê San 3A (108 MW), Sê San 4 (360 MW),… Trên lưu vực sông Srêpôk có các nhà máy: Buôn Kuốp (280 MW), Srêpôk 3 (220 MW), Srêpôk 4 (80 MW), Buôn Tua Srah (86 MW),… Trên sông Đồng Nai có các nhà máy: Đồng Nai 3 (180 MW), Đồng Nai 4 (340 MW),…
- Việc xây dựng các nhà máy thủy điện cung cấp nguồn điện thúc đẩy kinh tế phát triển; điều tiết nước, giữ mực nước ngầm, ngăn lũ lụt; phát triển giao thông, nuôi trồng thủy sản và du lịch.
4. Khai thác bô-xít
- Trữ lượng bô-xít lớn nhất cả nước (8,2 tỉ tấn), chiếm gần 90% trữ lượng cả nước, chủ yếu ở Lâm Đồng, Đắk Nông.
- Khai thác bô-xít thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của vùng.
- Nhu cầu thị trường về sản phẩm a-li-min và nhôm lớn, nhiều chính sách ưu tiên phát triển ngành theo hướng phát triển bền vững.
- Hiện trạng: các mỏ khai thác bô-xít tập trung ở Lâm Đồng và Đắk Nông. Quặng bô-xít được khai thác để chế biến thành a-lu-min, nguyên liệu chính để sản xuất bột nhôm. Năm 2021, các nhà máy trong vùng sản xuất được khoảng 680 nghìn tấn a-lu-min. Hai cơ sở chế biến a-lu-min và bột nhôm là Tân Rai (Lâm Đồng) và Nhân Cơ (Đắk Nông).
5. Phát triển du lịch
a) Thế mạnh và hạn chế
- Nguồn tài nguyên du lịch: tài nguyên du lịch tự nhiên có giá trị như Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh, Măng Đen,… Khu dự trữ sinh quyển Kon Hà Nừng, Lang Biang; nhiều thác nước, hồ đẹp như hồ Lắk, Biển Hồ,… Tài nguyên du lịch văn hóa nổi bật là không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên, các di tích lịch sử - văn hóa, các làng nghề truyền thống, các lễ hội đặc sắc như: Lễ hội cà phê, Lễ hội trà Bảo Lộc, Festival hoa Đà Lạt,…
- Cơ sở vật chất – kĩ thuật, cơ sở hạ tầng phục cụ cho du lịch được chú trọng đầu tư, ứng dụng công nghệ số trong quản lí, vận hành du lịch ngày càng tốt hơn, tạo thuận lợi cho du lịch phát triển.
- Tuy nhiên, các thiên tai, điều kiện về cơ sở hạ tầng, giao thông còn hạn chế gây khó khăn nhất định cho phát triển du lịch của vùng.
b) Hiện trạng phát triển
- Số lượng khách du lịch ngày càng tăng trong giai đoạn 2010 – 2019, năm 2019 đạt khoảng 6,6 triệu khách. Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, số lượng khách du lịch năm 2021 giảm còn dưới 3 triệu lượt. Từ năm 2022, số lượt khách du lịch xu hướng phục hồi.
- Các loại hình du lịch chủ yếu là: du lịch sinh thái, du lịch văn hóa, du lịch cộng đồng, du lịch nghỉ dưỡng. Một số điểm du lịch nổi bật là Buôn Đôn, Măng Đen, Bảo tàng cà phê Buôn Ma Thuột, hồ Lắk, Lang Biang,… Các trung tâm du lịch trong vùng là Đà Lạt, Buôn Ma Thuột.
III. Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐỐI VỚI QUỐC PHÒNG AN NINH
- Phát triển kinh tế góp phần khai thác thế mạnh, nâng cao vị thế kinh tế của vùng và củng cố quốc phòng an ninh.
- Vùng tiếp giáp với Lào và Cam-pu-chia, có nhiều cửa khẩu thông thương. Phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu, tăng cường sự thông thương, hợp tác kinh tế với các nước giúp củng cố quốc phòng an ninh.
- Tây Nguyên là nơi cư trú của nhiều dân tộc thiểu số, giàu bản sắc văn hóa và truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm. Phát triển kinh tế - xã hội của vùng là góp phần gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc, nâng cao chất lượng cuộc sống của đồng bào các dân tộc từ đó củng cố sức mạnh quốc phòng an ninh.
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Trắc nghiệm Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
Trắc nghiệm Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ
Trắc nghiệm Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long
Trắc nghiệm Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm