30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 29 (Kết nối tri thức) có đáp án: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

872

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Câu 1. Các cây công nghiệp nào sau đây ở Đông Nam Bộ có diện tích đứng đầu cả nước?

A. Cao su, điều.

B. Cà phê, cao su.

C. Tiêu, cà phê.

D. Cao su, tiêu.

Chọn A

Cao su ở vùng Đông Nam Bộ luôn đứng đầu về diện tích cây công nghiệp lâu năm của vùng cũng như về diện tích cao su của cả nước. Còn cây điều có diện tích lớn thứ hai sau cao su và đứng đầu về diện tích điều của cả nước. Hồ tiêu và cà phê đứng thứ hai cả nước, sau vùng Tây Nguyên.

Câu 2. Tỉnh nào sau đây ở Đông Nam Bộ có đàn lợn và gia cầm lớn nhất?

A. Tây Ninh.

B. Đồng Nai.

C. Bình Dương.

D. Bình Phước.

Chọn B

Ở vùng Đông Nam Bộ, tỉnh Đồng Nai là tỉnh có đàn lợn và gia cầm lớn nhất trong vùng.

Câu 3. Hai trung tâm du lịch lớn nhất vùng Đông Nam Bộ là

A. Thành phố Hồ Chí Minh, Tây Ninh.

B. Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai.

C. Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu.

D. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa.

Chọn C

Đông Nam Bộ là một trong những vùng du lịch phát triển của nước ta. Hai trung tâm du lịch lớn nhất vùng Đông Nam Bộ là Thành phố Hồ Chí Minh và Vũng Tàu. Trong đó Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch quốc gia, động lực phát triển du lịch toàn vùng và khu vực phía nam.

Câu 4. Tỉnh nào sau đây ở Đông Nam Bộ có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất?

A. Bình Dương.

B. Thành phố Hồ Chí Minh.

C. Bình Phước.

D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Chọn D

Năm 2021, tổng sản lượng thủy sản của vùng chiếm gần 6% cả nước, chủ yếu là lĩnh vực khai thác (chiếm 72,2% tổng sản lượng). Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chiếm tới 93,8% sản lượng thủy sản khai thác toàn vùng. Nuôi trồng thủy sản tập trung chủ yếu ở Đồng Nai và Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 5. Tỉ lệ gia tăng dân số của Đông Nam Bộ cao nhất cả nước do

A. gia tăng tự nhiên cao.

B. tỉ lệ tử vong giảm nhanh.

C. gia tăng cơ học.

D. tỉ lệ sinh ngày càng cao.

Chọn C

Đông Nam Bộ có tỉ lệ tăng dân số tự nhiên thấp (0,98%, năm 2021) nhưng do gia tăng cơ học nên vùng có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất cả nước.

Câu 6. Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh lớn nhất về cây

A. cao su.

B. cà phê.

C. chè.

D. bông.

Chọn A

Ở Đông Nam Bộ, cây cao su luôn đứng đầu về diện tích cây công nghiệp lâu năm của vùng cũng như về diện tích cao su của cả nước.

Câu 7. Đông Nam Bộ tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?

A. Cam-pu-chia.

B. Lào.

C. Trung Quốc.

D. Thái Lan.

Chọn A

Đông Nam Bộ tiếp giáp với nước láng giềng Cam-pu-chia, giáp vùng Đồng bằng sông Cửu Long, vùng Tây Nguyên, vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung; phía đông nam có vùng biển rộng với một số đảo, quần đảo, lớn nhất là quần đảo Côn Sơn.

Câu 8. Đông Nam Bộ tiếp giáp với

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Trung Quốc.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Tây Nguyên.

Chọn D

Đông Nam Bộ tiếp giáp với nước láng giềng Cam-pu-chia, giáp vùng Đồng bằng sông Cửu Long, vùng Tây Nguyên, vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung; phía đông nam có vùng biển rộng với một số đảo, quần đảo, lớn nhất là quần đảo Côn Sơn.

Câu 9. Bò được nuôi nhiều ở các tỉnh nào sau đây của Đông Nam Bộ?

A. Tây Ninh và Thành phố Hồ Chí Minh.

B. Đồng Nai và Thành phố Hồ Chí Minh.

C. Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh.

D. Bình Phước và Thành phố Hồ Chí Minh.

Chọn A

Bò là vật nuôi quan trọng của vùng (bao gồm cả bò thịt và bò sữa). Tây Ninh và Thành phố Hồ Chí Minh là hai địa phương có đàn bò lớn nhất, chiếm khoảng 50% số lượng bò toàn vùng.

Câu 10. Đông Nam Bộ không tiếp giáp với vùng nào sau đây?

A. Tây Nguyên.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn C

Đông Nam Bộ tiếp giáp với nước láng giềng Cam-pu-chia, giáp vùng Đồng bằng sông Cửu Long, vùng Tây Nguyên, vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung; phía đông nam có vùng biển rộng với một số đảo, quần đảo, lớn nhất là quần đảo Côn Sơn.

Câu 11. Vùng nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất cả nước?

A. Đông Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Tây Nguyên.

D. Bắc Trung Bộ.

Chọn A

Đông Nam Bộ có tỉ lệ tăng dân số tự nhiên thấp (0,98%, năm 2021) nhưng do gia tăng cơ học nên vùng có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất cả nước.

Câu 12. Khoáng sản có ý nghĩa quan trọng hàng đầu đối với vùng Đông Nam Bộ và cả nước là

A. dầu mỏ.

B. bô-xít.

C. cao lanh.

D. than đá.

Chọn A

Tài nguyên khoáng sản nổi bật và có giá trị nhất của vùng là dầu mỏ và khí tự nhiên ở thềm lục địa thuộc các bể trầm tích Cửu Long, Nam Côn Sơn. Một số mỏ tiêu biểu như Rồng, Đại Hùng, Lan Tây, Lan Đỏ,…

Câu 13. Khó khăn về tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ là

A. diện tích đất phèn rất lớn.

B. thiếu nước về mùa khô.

C. mưa bão xảy ra khắp nơi.

D. hiện tượng cát bay nhiều.

Chọn B

Vùng Đông Nam Bộ có mùa khô kéo dài 4 đến 5 tháng, gây nên tình trạng thiếu nước cho các hoạt động sản xuất và sinh hoạt -> Đây là khó khăn về tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ.

Câu 14. Nhận định nào sau đây không phải tác động của công nghiệp dầu khí đến sự phát triển kinh tế Đông Nam Bộ?

A. Thúc đẩy phát triển công nghiệp.

B. Tăng cường về cơ sở năng lượng.

C. Phát triển công nghiệp hoá dầu.

D. Phát triển các công trình thủy lợi.

Chọn D

Tác động của công nghiệp dầu khí đến sự phát triển kinh tế Đông Nam Bộ là phát triển công nghiệp hoá dầu, tạo điều kiện cho công nghiệp của vùng đa dạng và tăng cường cơ sở năng lượng (cho vùng và cả nước).

Câu 15. Điều kiện thuận lợi của vùng Đông Nam Bộ không phải là

A. giáp các vùng giàu nguyên liệu.

B. có cửa ngõ thông ra biển Đông.

C. tiềm năng rất lớn về đất phù sa.

D. địa hình tương đối bằng phẳng.

Chọn C

Đất phù sa phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng, đặc biệt là đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long -> Đông Nam Bộ có rất ít tiềm năng về đất phù sa.

Câu 16. Điểm giống nhau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là

A. đất phù sa tập trung thành vùng lớn.

B. đất badan tập trung thành vùng lớn.

C. sông ngòi nhiều nước quanh năm.

D. nhiệt độ quanh năm cao trên 27oC.

Chọn B

Điểm giống n

hau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là cả hai vùng này đều có diện tích đất badan giàu dinh dưỡng tập trung thành vùng lớn, rất thuận lợi để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, điều, tiêu,…

Câu 17. Nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?

A. Yaly.

B. Sông Hinh.

C. Trị An.

D. Thác Bà.

Chọn C

Nhà máy thủy điện Trị An trên sông Đồng Nai thuộc vùng Đông Nam Bộ.

Câu 18. Về tự nhiên, vùng Đông Nam Bộ khác Tây Nguyên ở đặc điểm nào sau đây?

A. Khí hậu ít phân hóa theo độ cao.

B. Sông có giá trị hơn về thủy điện.

C. Tiềm năng khoáng sản lớn hơn.

D. Diện tích rừng tự nhiên lớn hơn.

Chọn A

Về tự nhiên, vùng Đông Nam Bộ khác Tây Nguyên ở chỗ khí hậu ở vùng Đông Nam Bộ ít phân hóa theo độ cao còn Tây Nguyên có các cao nguyên xếp tầng cao 800 - 1000 - 1500m với một số đỉnh núi cao trên 2000m nên khí hậu có sự phân hóa theo độ cao.

Câu 19. Ở vùng Đông Nam Bộ có cảng hàng không quốc tế nào sau đây?

A. Phú Bài.

B. Tân Sơn Nhất.

C. Cát Bi.

D. Nội Bài.

Chọn B

Về đường hàng không ở Đông Nam Bộ có cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất với năng lực vận chuyển đứng đầu cả nước, cảng hàng không quốc tế Long Thành đang được xây dựng.

Câu 20. Biểu hiện nào sau đây không chứng minh cho Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta?

A. Diện tích cây cao su lớn nhất cả nước.

B. Diện tích cây cà phê lớn thứ hai cả nước.

C. Có diện tích cây điều lớn nhất cả nước.

D. Vùng chuyên canh dừa lớn nhất cả nước.

Chọn D

Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta. Diện tích cây cao su và cây điều lớn nhất cả nước, diện tích cây cà phê đứng thứ 2 cả nước sau vùng Tây Nguyên. Diện tích cây dừa lớn nhất cả nước ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ có diện tích dừa ít nhưng đang có xu hướng tăng lên.

Câu 21. Vùng nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Tây Nguyên.

D. Đông Nam Bộ.

Chọn D

Đông Nam Bộ là vùng có mật độ dân số của vùng cao, 778 người/km2, chỉ thấp hơn vùng Đồng bằng sông Hồng. Tỉ lệ dân thành thị năm 2021 là 66,4%, cao nhất cả nước.

Câu 22. Rừng ở Đông Nam Bộ phần lớn là rừng đặc dụng và rừng phòng hộ, phân bố chủ yếu ở

A. Bình Dương và Tây Ninh.

B. Đồng Nai và Bình Phước.

C. Tây Ninh và Đồng Nai.

D. Bình Phước và Bình Dương.

Chọn B

Rừng ở Đông Nam Bộ phần lớn là rừng đặc dụng và rừng phòng hộ, phân bố chủ yếu ở Đồng Nai và Bình Phước. Hệ thống rừng của vùng có giá trị bảo tồn như: Khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ và các vườn quốc gia Nam Cát Tiên, Bù Gia Mập, Lò Gò - Xa Mát, Côn Đảo.

Câu 23. Phát biểu nào sau đây đúng với cơ sở hạ tầng và vật chất kĩ thuật của Đông Nam Bộ?

A. Phát triển đồng bộ và hiện đại.

B. Trung tâm khoa học, sáng tạo.

C. Dẫn đầu về thu hút nguồn vốn.

D. Có nhiều chính sách linh hoạt.

Chọn A

Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật: phát triển đồng bộ, hiện đại, đặc biệt là giao thông vận tải và bưu chính viễn thông. Tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất diễn ra liên tục và thông suốt.

Câu 24. Phát biểu nào sau đây đúng với khoa học - công nghệ của Đông Nam Bộ?

A. Phát triển đồng bộ và hiện đại.

B. Tiềm lực nghiên cứu, ứng dụng.

C. Dẫn đầu về thu hút nguồn vốn.

D. Có nhiều chính sách linh hoạt.

Chọn B

Đông nam Bộ là trung tâm khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo của nước ta. Vùng có tiềm lực lớn trong nghiên cứu khoa học, dẫn đầu về triển khai ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất và đời sống, đem lại hiệu quả kinh tế cao cho vùng và cả nước.

Câu 25. Phát biểu nào sau đây đúng với nguồn vốn của Đông Nam Bộ?

A. Phát triển đồng bộ và hiện đại.

B. Tiềm lực nghiên cứu, ứng dụng.

C. Có nhiều chính sách linh hoạt.

D. Dẫn đầu về thu hút nguồn vốn.

Chọn D

Đông Nam Bộ là vùng dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư nước ngoài, chiếm 50% tổng số dự án và khoảng 37% tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào nước ta (năm 2022), tạo động lực mạnh mẽ cho phát triển các ngành kinh tế trong vùng.

Câu 26. Công nghiệp dệt, giày dép ở Đông Nam Bộ phát triển dựa vào

A. tài nguyên phong phú.

B. nguồn lao động dồi dào.

C. nguồn vốn đầu tư lớn.

D. diện tích lãnh thổ rộng.

Chọn B

Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục; công nghiệp sản xuất giày dép là những ngành được phát triển từ lâu dựa trên cơ sở nguồn lao động dồi dào. Các mặt hàng vải dệt, quần áo, giày dép ngày càng đa dạng về mẫu mã, chất lượng, phục vụ xuất khẩu.

Câu 27. Các tỉnh có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất vùng Đông Nam Bộ là

A. Đồng Nai, Bình Dương và Kon Tum.

B. Bình Phước, Đồng Nai, Lâm Đồng.

C. Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh.

D. Bình Phước, Vũng Tàu và Đồng Nai.

Chọn C

Các tỉnh có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất vùng Đông Nam Bộ là Bình Phước, Bình Dương và Tây Ninh.

Câu 28. Việc phát triển công nghiệp lọc, hóa dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí ở Đông Nam Bộ góp phần

A. tạo nhiều việc làm cho người lao động và thu hút vốn đầu tư.

B. đảm bảo an ninh, quốc phòng và phân bố lại nguồn lao động.

C. làm đa dạng hóa các sản phẩm công nghiệp, tạo ra việc làm.

D. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ.

Chọn D

Việc phát triển công nghiệp lọc, hóa dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ.

Câu 29. Về nông nghiệp, Đông Nam Bộ là vùng

A. chuyên canh cây lương thực hàng đầu cả nước.

B. chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu cả nước.

C. chuyên canh cây thực phẩm hàng đầu cả nước.

D. chăn nuôi gia súc và gia cầm hàng đầu cả nước.  

Chọn B

Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu của cả nước, có mức độ tập trung hóa sản xuất và trình độ thâm canh cao. Tổng diện tích cây công nghiệp lâu năm của vùng năm 2021 là hơn 800 nghìn ha (chiếm khoảng 36% diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước).

Câu 30. Vấn đề năng lượng của vùng Đông Nam Bộ sẽ được giải quyết theo hướng nào sau đây?

A. Phát triển nguồn điện và mạng lưới điện.

B. Nhập điện từ nước ngoài, điện nguyên tử.

C. Sử dụng điện nguyên tử và điện mặt trời.

D. Sử dụng nguồn địa nhiệt, điện thủy triểu.

Chọn A

Vấn đề năng lượng của vùng Đông Nam Bộ sẽ được giải quyết theo hướng phát triển nguồn điện và hệ thống mạng lưới điện.

Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

I. KHÁI QUÁT

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

- Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ:

+ Gồm TP Hồ Chí Minh và 5 tỉnh: Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu. Diện tích năm 2021 là 23,6 nghìn km2.

+ Tiếp giáp Cam-pu-chia, giáp vùng Đồng bằng sông Cửu Long, vùng Tây Nguyên, Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung; có vùng biển rộng với một số đảo, quần đảo, lớn nhất là quần đảo Côn Sơn.

- Lợi thế về vị trí địa lí:

+ Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có TP Hồ Chí Minh là cực tăng trưởng, trung tâm kinh tế và là đầu mối giao thông lớn bậc nhất cả nước.

+ Vị trí địa lí thuận lợi cho vùng phát triển kinh tế, đẩy mạnh liên kết kinh tế với các vùng kinh tế khác, mở rộng giao thương quốc tế.

2. Dân số

- Năm 2021, số dân là 18,3 triệu người, chiếm 18,6% dân số cả nước. Tỉ lệ tăng tự nhiên thấp 0,98% năm 2021. Do tăng cơ học nên vùng có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất cả nước.

- Mật độ dân số của vùng cao, 778 người/km2, tỉ lệ dân thành thị năm 2021 là 66,4%, cao nhất cả nước.

- Nhiều dân tộc sinh sống: Kinh, Hoa, Khơ-me, Chăm,…

II. CÁC THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Lý thuyết Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

a) Thế mạnh

- Địa hình và đất: địa hình tương đối bằng phẳng thuận lợi cho các hoạt động kinh tế, xây dựng cơ sở hạ tầng, đô thị,… Đất badan và đất xám phù sa cổ chiếm 80% diện tích. Ngoài ra còn có đất phù sa ở hạ lưu các sông Đồng Nai, Vàm Cỏ,… Các loại đất thích hợp trồng cây công nghiệp, hình thành vùng chuyên canh quy mô lớn.

- Khí hậu: mang tính chất cận xích đạo, nền nhiệt cao, ít thay đổi trong năm, phân 2 mùa mưa – khô rõ rệt, thuận lợi phát triển nông nghiệp nhiệt đới và các hoạt động kinh tế khác.

- Nguồn nước: hệ thống sông Sài Gòn, sông Bé,… có giá trị về thủy lợi, phát triển giao thông vận tải; sông Đồng Nai có giá trị lớn nhất về thủy điện. Các hồ thủy điện, hồ thủy lợi lớn như hồ Dầu Tiếng, Phước Hòa,… Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.

- Rừng: diện tích và trữ lượng rừng không lớn, song có giá trị cung cấp gỗ dân dụng, nguyên liệu giấy. Hệ thống rừng có giá trị bảo tồn như: Khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ và các vườn quốc gia Nam Cát Tiên, Bù Gia Mập, Lò Gò – Xa Mát, Côn Đảo.

- Khoáng sản nổi bật là dầu mỏ và khí tự nhiên ở thềm lục địa thuộc các bể trầm tích Cửu Long, Nam Côn Sơn. Còn có bô-xít, sét, cao lanh, đá xây dựng, ốp lát, cát trắng.

- Vùng biển giàu tiềm năng dầu khí, hải sản; bãi tắm đẹp, cảnh quan đảo đặc sắc,… phát triển tổng hợp kinh tế biển.

b) Hạn chế

- Mùa khô kéo dài 4 – 5 tháng, gây thiếu nước cho các hoạt động sản xuất, sinh hoạt.

- Tác động của biến đổi khí hậu, hiện tượng ngập úng do triều cường, xâm nhập mặn ở vùng ven biển ảnh hưởng đến sản xuất và sinh hoạt trong vùng.

2. Điều kiện kinh tế - xã hội

a) Thế mạnh

- Số dân đông, tỉ suất nhập cư cao, người nhập cư đa phần trong độ tuổi lao động, tạo cho vùng có nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất. Lao động năng động trong nền kinh tế thị trường, tỉ lệ đã qua đào tạo cao hơn mức TB cả nước, tạo khả năng nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy phát triển kinh tế.

- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật: phát triển đồng bộ, hiện đại, đặc biệt là giao thông vận tải, bưu chính viễn thông.

- Chính sách, đầu tư và khoa học – công nghệ: nhiều chính sách linh hoạt trong thu hút đầu tư. Có số dự án và số vốn đầu tư nước ngoài luôn đứng đầu cả nước. Việc ứng dụng, chuyển giao khoa học – công nghệ được đẩy mạnh,…

- Có TP Hồ Chí Minh là đô thị đặc biệt, trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại, khoa học – công nghệ, đổi mới sáng tạo, văn hóa, giáo dục – đào tạo,… lớn hàng đầu cả nước, có sức lan tỏa, thúc đẩy phát triển kinh tế của vùng.

b) Hạn chế

- Việc nhập cư tập trung vào các đô thị lớn của vùng làm nảy sinh một số khó khăn về việc làm, nhà ở, các vấn đề xã hội khác và môi trường,…

II. PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ

Lý thuyết Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

1. Công nghiệp

- Năm 2021, khu vực công nghiệp – xây dựng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GRDP, riêng công nghiệp chiếm 37,9%. Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp chiếm 31,7% tổng giá trị sản xuất công nghiệp cả nước.

- Cơ cấu công nghiệp theo nhóm ngành chuyển dịch theo hướng hiện đại hơn. Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai khoáng (còn hơn 4%), tăng nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo (đạt hơn 90% năm 2021).

- Các ngành công nghiệp đa dạng, nổi trội là:

+ Công nghiệp khai thác và chế biến dầu, khí: là ngành công nghiệp mũi nhọn, giữ vai trò quan trọng đối với cả nước. Sản lượng khai thác dầu khí chiếm ưu thế sản lượng cả nước, cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy lọc dầu trong nước và xuất khẩu. Khí tự nhiên khai thác từ 2 nguồn (khí đồng hành từ khai thác mỏ dầu và khí tự nhiên từ các mỏ Lan Tây, Lan Đỏ). Là nguồn nhiên liệu ổn định, cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện lớn trong vùng và cho các ngành khác.

+Công nghiệp sản xuất điện: gồm nhiệt điện, thủy điện, điện năng lượng tái tạo. Các nhà máy nhiệt điện chủ yếu chạy bằng nhiên liệu khí, lớn nhất là nhiệt điện Phú Mỹ (4000 MW), Bà Rịa, Thủ Đức, Hiệp Phước, Nhơn Trạch,… mở rộng công suất. Các nhà máy thủy điện gồm :Trị An (400 MW), Thác Mơ (150 MW), Cẩn Đơn (77,6 MW), cung cấp nguồn điện năng đáng kể. Các nguồn năng lượng tái tạo khác đang được chú ý phát triển, nhất là năng lượng mặt trời.

+Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính phát triển mạnh, tập trung ở các trung tâm có vị trí thuận lợi cho xuất khẩu.

+Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và công nghiệp sản xuất đồ uống được phát triển ở hầu hết các tỉnh, thành phố trong vùng.

+Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục; công nghiệp sản xuất giày, dép phát triển từ lâu, các mặt hàng ngày càng đa dạng về mẫu mã, chất lượng, phục vụ xuất khẩu. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học – công nghệ hiện đại (tự động hóa, in 3D) nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.

+ Các ngành công nghiệp khác: sản xuất hóa chất, sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy, sản xuất kim loại, sản xuất ô tô và xe có động cơ khác,… được chú trọng phát triển.

- Có nhiều trung tâm công nghiệp quy mô lớn của cả nước: TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu Một,… có cơ cấu ngành đa dạng, nhiều ngành vai trò lớn với cả nước.

2. Dịch vụ

- Dịch vụ phát triển nhanh, ngày càng tăng về quy mô và chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GRDP của vùng (năm 2021). Các lĩnh vực dịch vụ đa dạng, phát triển hàng đầu cả nước.

a) Giao thông vận tải

- Giao thông vận tải đầy đủ loại hình:

+ Đường ô tô (các tuyến quốc lộ 1, 13, 51, 22, 14,…), các tuyến cao tốc được tăng cường và mở rộng như TP Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, các tuyến cao tốc đang được xây dựng như TP Hồ Chí Minh – Mộc Bài, Biên Hòa – Vũng Tàu,...

+ Đường sắt: có tuyến đường sắt Thống Nhất

+ Đường sông, đường biển (bến cảng Cát Lái, Cái Mép, Thị Vải,…) và đường hàng không (cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất năng lực vận chuyển đứng đầu cả nước, cảng hàng không quốc tế Long Thành đang được xây dựng).

- Giao thông vận tải chất lượng tốt, đảm bảo kết nối nội, ngoại vùng và thế giới. TP Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông lớn nhất vùng và cả nước.

b) Thương mại

- Phát triển mạnh:

+ Nội thương: năm 2021, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đứng đầu cả nước (chiếm 27%). Là vùng phát triển sớm và nhanh các trung tâm thương mại lớn, siêu thị, thương mại điện tử,…

+ Ngoại thương: trị giá xuất khẩu chiếm khoảng 34% tổng trị giá xuất khẩu cả nước 2021. TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai là các địa phương có trị giá xuất khẩu lớn, luôn đứng đầu trong vùng và cả nước.

c) Du lịch: ngày càng đóng vai trò quan trọng, năm 2020, lượng khách đạt 34,6 triệu lượt, năm 2021 do ảnh hưởng COVID-19 khách du lịch giảm mạnh, đến 2022, khách du lịch tăng trưởng mạnh, đạt trên 23,3 triệu lượt, chiếm gần 23% cả nước. Loại hình du lịch nổi bật là: du lịch đô thị, du lịch sinh thái,… TP Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước, một số điểm thu hút khách du lịch khác như: Vũng Tàu, núi Bà Đen, cửa khẩu Mộc Bài, hồ Dầu Tiếng,…

d) Bưu chính viễn thông: phát triển sớm và mạnh nhất so với các vùng khác, đi đầu trong chuyển đổi số, đầu tư vào công nghệ cao. Tài chính ngân hàng phát triển mạnh, đa dạng loại hình kinh doanh: hệ thống ngân hàng, sàn giao dịch chứng khoán, bảo hiểm,… thúc đẩy phát triển kinh tế vùng.

3. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

a) Nông nghiệp

- Là vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu của cả nước, mức độ tập trung hóa sản xuất và trình độ thâm canh cao. Tổng diện tích cây công nghiệp lâu năm của vùng năm 2021 là hơn 800 nghìn ha (chiếm 36% diện tích cả nước). Chủ yếu là: cao su, điều, hồ tiêu,… Cao su đứng đầu về diện tích của vùng và cả nước, diện tích điều đứng thứ 2 vùng và đứng đầu cả nước. Tập trung ở Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai,… Một số cây công nghiệp hàng năm như mía, lạc, ở Tây Ninh.

- Cây ăn quả ngày càng mở rộng về diện tích, đạt khoảng 129 nghìn ha năm 2021. Chủ yếu là: sầu riêng, xoài, bưởi, mít, chôm chôm,… Tập trung ở Đồng Nai chiếm hơn 50% diện tích cây ăn quả.

- Chăn nuôi: phát triển theo hướng công nghiệp, quy trình khép kín ứng dụng công nghệ cao với quy mô lớn. Số lượng đàn gia súc, gia cầm tăng qua các năm. Bò là vật nuôi quan trọng. Chủ yếu ở Tây Ninh và TP Hồ Chí Minh, chiếm khoảng 50% toàn vùng. Chăn nuôi lợn và gia cầm phát triển mạnh những năm gần đây, chủ yếu ở Đồng Nai.

b) Lâm nghiệp: có ý nghĩa kinh tế và môi trường. Rừng sản xuất cung cấp nguyên liệu cho ngành sản xuất giấy và gỗ gia dụng, sản lượng khai thác hàng năm khoảng 250 nghìn m3. Công tác quản lí hệ thống rừng phòng hộ được tăng cường. Các loại rừng đặc dụng được chú trọng bảo tồn dưới hình thức là các vườn quốc gia và các khu dự trữ sinh quyển, vừa bảo vệ đa dạng sinh học, vừa kết hợp khai thác phát triển du lịch sinh thái.

c) Thủy sản: năm 2021, tổng sản lượng thủy sản chiếm gần 6% cả nước, chủ yếu là lĩnh vực khai thác (chiếm 72,2% tổng sản lượng). Bà Rịa – Vũng Tàu chiếm tới 93,8% sản lượng thủy sản khai thác toàn vùng. Nuôi trồng thủy sản tập trung chủ yếu ở Đồng Nai và TP Hồ Chí Minh.

IV. VẤN ĐỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

1. Phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường

- Phát triển kinh tế trong vùng đặt ra nhiều thách thức đến vấn đề bảo vệ môi trường nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững như: sự phát triển công nghiệp tập trung dẫn đến gia tăng trình độ ô nhiễm môi trường không khí, đất, nước, biển; phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm cũng tác động xấu tới môi trường đất, nước,…

- Phát triển kinh tế theo hướng bền vững sẽ tác động tích cực và góp phần bảo vệ môi trường bền vững. Kinh tế phát triển tạo nguồn đầu tư, tăng cường cơ sở vật chất, thực hiện các dự án bảo vệ, cải tạo môi trường.

2. Bảo vệ môi trường với phát triển kinh tế - xã hội

- Bảo vệ môi trường giúp các hoạt động kinh tế, đặc biệt các ngành công nghiệp, dịch vụ duy trì hoạt động và mang lại hiệu quả cao. Tạo ra môi trường trong lành cho các hoạt động xã hội, nhất là trong các đô thị lớn của vùng như TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa,…

- Giải quyết các vấn đề về quá tải hạ tầng, tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm ở các đô thị lớn sẽ giúp các hoạt động kinh tế - xã hội được đẩy mạnh, chất lượng cuộc sống dân cư được nâng cao,…

- Bảo vệ môi trường biển, triển khai các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng, tạo thuận lợi cho việc phát triển tổng hợp kinh tế biển của vùng.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

Trắc nghiệm Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Trắc nghiệm Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Trắc nghiệm Bài 33: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Đánh giá

0

0 đánh giá