Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 1. Các tỉnh/thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là
A. Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Định, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
B. Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
C. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận.
Chọn C
Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm 8 tỉnh, thành phố lần lượt từ Bắc và Nam là: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận với diện tích hơn 44 nghìn km2.
Câu 2. Các huyện đảo thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Hoàng Sa, Lý Sơn, Phú Quý, Trường Sa.
B. Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Đảo, Lý Sơn.
C. Lý Sơn, Cồn Cỏ, Phú Quốc, Côn Đảo.
D. Hoàng Sa, Trường Sa, Phú Quý, Cô Tô.
Chọn A
Các huyện đảo thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là Hoàng Sa, Lý Sơn, Phú Quý, Trường Sa.
Câu 3. Nghề nước mắm nổi tiếng ở tỉnh nào sau đây của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Quảng Ngãi.
B. Khánh Hòa.
C. Quảng Nam.
D. Bình Thuận.
Chọn D
Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ các hoạt động chế biến thủy sản ngày càng phong phú, đa dạng hơn, trong đó nước mắm Phan Thiết (Bình Thuận) ngon nổi tiếng.
Câu 4. Các hải cảng ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là
A. Quy Nhơn, Đà Nẵng, Vân Phong, Nha Trang.
B. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Vân Phong, Nha Trang.
C. Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vân Phong.
D. Quy Nhơn, Đ à Nẵng, Nha Trang, Vân Phong.
Chọn B
Các hải cảng ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là Đà Nẵng, Quy Nhơn (Bình Định), Vân Phong, Nha Trang (Khánh Hòa).
Câu 5. Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá.
B. vùng biển có nhiều loài tôm, cá, mực.
C. có các ngư trường trọng điểm rộng lớn.
D. hoạt động chế biến hải sản phát triển.
Chọn A
Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá.
Câu 6. Các tỉnh/thành phố nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Đà Nẵng.
B. Kon Tum.
C. Hà Tĩnh.
D. Đồng Nai.
Chọn A
Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm 8 tỉnh, thành phố lần lượt từ Bắc và Nam là: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận với diện tích hơn 44 nghìn km2.
Câu 7. Hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Trường Sa, Côn Sơn.
B. Côn Sơn, Nam Du.
C. Hoàng Sa, Trường Sa.
D. Thổ Chu, Nam Du.
Chọn C
Hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là Quần đảo Hoàng Sa (thuộc Thành phố Đà Nẵng) và Quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa).
Câu 8. Quần đảo Hoàng Sa và Trường sa lần lượt thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây?
A. Thành phố Đà Nẵng, Khánh Hòa.
B. Quảng Nam, Khánh Hòa.
C. Khánh Hòa, Thành phố Đà Nẵng.
D. Thành phố Đà Nẵng, Phú Yên.
Chọn A
Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là hai quần đảo xa bờ lần lượt thuộc Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 9. Duyên hải Nam Trung Bộ giáp với
A. Bắc Trung Bộ.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn A
Duyên hải Nam Trung Bộ giáp Bắc Trung Bộ (bộ phận lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ), vùng Tây Nguyên, vùng Đông Nam Bộ và nước láng giềng Lào.
Câu 10. Duyên hải Nam Trung Bộ không giáp với
A. Bắc Trung Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đông Nam Bộ.
Chọn C
Duyên hải Nam Trung Bộ giáp Bắc Trung Bộ (bộ phận lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ), vùng Tây Nguyên, vùng Đông Nam Bộ và nước láng giềng Lào.
Câu 11. Vùng nuôi tôm thâm canh với quy mô lớn ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đã hình thành ở các tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Nam, Quảng Ngãi.
B. Ninh Thuận, Bình Thuận.
C. Phú Yên, Khánh Hòa.
D. Khánh Hòa, Ninh Thuận.
Chọn C
Nuôi trồng hải sản phát triển theo hướng đầu tư thâm canh, đa dạng loài nuôi,… đã hình thành một số vùng nuôi tôm thâm canh với quy mô diện tích lớn ở Phú Yên, Khánh Hòa.
Câu 12. Để khai thác hiệu quả đất nông nghiệp ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vấn đề đặt ra hàng đầu là
A. xây dựng các công trình thủy lợi.
B. tăng cường trồng rừng ven biển.
C. đẩy mạnh thâm canh và tăng vụ.
D. mở rộng diện tích trồng cây gỗ.
Chọn A
Để khai thác có hiệu quả đất nông nghiệp ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vấn đề đặt ra hàng đầu là xây dựng các công trình thủy lợi nhằm đảm bảo nguồn nước tưới tiêu quanh năm, đặc biệt là vào mùa khô hạn.
Câu 13. Dân số của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. phân bố dân cư không đồng đều theo lãnh thổ.
B. phía tây dân cư tập trung đông hơn phía đông.
C. tỉ lệ dân số thành thị và mật độ dân số rất thấp.
D. nơi sinh sống chủ yếu của người dân tộc Kinh.
Chọn A
Mật độ dân số là 211 người/km2 (năm 2021). Phân bố dân cư có sự khác biệt giữa vùng đồi núi phía tây và vùng đồng bằng ven biển phía đông, phía đông dân cư tập trung đông hơn ở phía tây. Đây là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc như Kinh, Chăm, Cơ Tu, Hrê,... Tỉ lệ dân thành thị chiếm hơn 40% tổng số dân (năm 2021).
Câu 14. Thế mạnh chủ yếu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai (bão, lũ lụt).
B. ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên biển.
C. đường bờ biển dải, nhiều vịnh biển sâu kín gió.
D. hệ thống cơ sở hạ tầng, kĩ thuật nhiều hạn chế.
Chọn C
Đường bờ biển dài, nhiều vịnh nước sâu, kín gió như vịnh Dung Quất, Quy Nhơn, Vân Phong, Cam Ranh,... thích hợp xây dựng cảng biển nước sâu, phát triển giao thông vận tải biển.
Câu 15. Hạn chế chủ yếu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. vùng biển và thềm lục địa có nhiều tài nguyên.
B. ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên biển.
C. đường bờ biển dải, nhiều vịnh biển sâu kín gió.
D. người dân kinh nghiệm, hạ tầng dần hoàn thiện.
Chọn B
Hạn chế chủ yếu ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
- Các thiên tai như bão, lũ, hạn hán,... làm ảnh hưởng đến phát triển các ngành kinh tế biển.
- Vấn đề ô nhiễm môi trường biển, suy giảm tài nguyên biển là thách thức cho phát triển kinh tế biển.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng ở một số khu vực còn hạn chế.
Câu 16. Cảng biển nước sâu nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Ngãi?
A. Dung Quất.
B. Kỳ Hà.
C. Vân Phong.
D. Nhơn Hội.
Chọn A
Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển, nơi đây đã hình thành nhiều cảng biển loại I, II, III và bến cảng nước sâu. Các cảng biển loại I là Đà Nẵng, Bình Định, Khánh Hòa; các bến cảng nước sâu gồm Dung Quất (Quảng Ngãi), Kỳ Hà (Quảng Nam), Nhơn Hội (Bình Định), Vân Phong (Khánh Hòa),…
Câu 17. Cảng biển nước sâu nào sau đây thuộc tỉnh Khánh Hòa?
A. Dung Quất.
B. Kỳ Hà.
C. Vân Phong.
D. Nhơn Hội.
Chọn C
Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển, nơi đây đã hình thành nhiều cảng biển loại I, II, III và bến cảng nước sâu. Các cảng biển loại I là Đà Nẵng, Bình Định, Khánh Hòa; các bến cảng nước sâu gồm Dung Quất (Quảng Ngãi), Kỳ Hà (Quảng Nam), Nhơn Hội (Bình Định), Vân Phong (Khánh Hòa),…
Câu 18. Cảng biển nào sau đây ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ được quy hoạch thành cảng cửa ngõ quốc tế, đầu mối giao thông Đông - Tây?
A. Dung Quất.
B. Đà Nẵng.
C. Vân Phong.
D. Nhơn Hội.
Chọn B
Cảng Đà Nẵng trong tương lai sẽ trở thành cảng cửa ngõ quốc tế, đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông - Tây. Cảng Vân Phong được quy hoạch thành cảng trung chuyển quốc tế lớn trong khu vực (lớn nhất nước ta).
Câu 19. Cảng biển nào sau đây ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ được quy hoạch thành cảng trung chuyển quốc tế lớn trong khu vực?
A. Dung Quất.
B. Đà Nẵng.
C. Vân Phong.
D. Nhơn Hội.
Chọn C
Cảng Đà Nẵng trong tương lai sẽ trở thành cảng cửa ngõ quốc tế, đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông - Tây. Cảng Vân Phong được quy hoạch thành cảng trung chuyển quốc tế lớn trong khu vực (lớn nhất nước ta).
Câu 20. Hai trung tâm du lịch biển đảo lớn nhất của Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Đà Nẵng, Nha Trang.
B. Nha Trang, Quy Nhơn.
C. Phan Thiết, Đà Nẵng.
D. Quy Nhơn, Cam Ranh.
Chọn A
Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điểm, khu du lịch nổi tiếng như Sơn Trà, Mỹ Khê (Đà Nẵng), Cù Lao Chàm (Quảng Nam), Lý Sơn (Quảng Ngãi),… Thành phố Đà Nẵng và Nha Trang là hai trung tâm du lịch biển đảo lớn của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 21. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, dầu mỏ và khí tự nhiên được khai thác ở
A. Vân Phong.
B. Phú Quốc.
C. Cam Ranh.
D. Quy Nhơn.
Chọn B
Ở Duyên hải Nam Trung Bộ, việc khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên được tiến hành ở khu vực quần đảo Phú Quý. Duyên hải Nam Trung Bộ đã xây dựng nhà máy lọc dầu đầu tiên ở nước ta là nhà máy lọc dầu Dung Quất ở Quảng Ngãi với công suất 6,5 triệu tấn/năm, đã đáp ứng 30% nhu cầu xăng, dầu của cả nước.
Câu 22. Nhà máy lọc dầu đầu tiên ở nước ta được xây dựng ở tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Nam.
B. Khánh Hòa.
C. Quảng Ngãi.
D. Ninh Thuận.
Chọn C
Duyên hải Nam Trung Bộ đã xây dựng nhà máy lọc dầu đầu tiên ở nước ta là nhà máy lọc dầu Dung Quất ở Quảng Ngãi với công suất 6,5 triệu tấn/năm, đã đáp ứng 30% nhu cầu xăng, dầu của cả nước.
Câu 23. Các cánh đồng muối nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Diêm Điền, Hòn Khói.
B. Bạch Long, Hải Hậu.
C. Bảo Thuận, Sa Huỳnh.
D. Sa Huỳnh, Cà Ná.
Chọn D
Duyên hải Nam Trung Bộ là khu vực có những cánh đồng muối lớn nhất nước ta như Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cà Ná (Ninh Thuận).
Câu 24. Tỉnh nào sau đây ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tiến hành khai thác khí tự nhiên?
A. Bình Thuận.
B. Ninh Thuận.
C. Khánh Hòa.
D. Quảng Nam.
Chọn A
Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ khai thác một số khoáng sản như cát thủy tinh, ti-tan ở Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Định và khí tự nhiên ở Bình Thuận được khai thác, bước đầu đạt hiệu quả.
Câu 25. Dân số của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không có đặc điểm nào sau đây?
A. Phân bố dân cư không đồng đều theo lãnh thổ.
B. Phía đông dân cư tập trung đông hơn phía tây.
C. Địa bàn sinh sống của nhiều dân tộc khác nhau.
D. Tỉ lệ dân số thành thị và mật độ dân số rất thấp.
Chọn D
Mật độ dân số là 211 người/km2 (năm 2021). Phân bố dân cư có sự khác biệt giữa vùng đồi núi phía tây và vùng đồng bằng ven biển phía đông, phía đông dân cư tập trung đông hơn ở phía tây. Đây là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc như Kinh, Chăm, Cơ Tu, Hrê,... Tỉ lệ dân thành thị chiếm hơn 40% tổng số dân (năm 2021).
Câu 26. Đặc điểm nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác thế mạnh về nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Sản lượng cá biển chiếm phần lớn sản lượng thuỷ sản của vùng.
B. Việc nuôi tôm hùm và tôm sú đang được phát triển ở nhiều tỉnh.
C. Vùng biển giàu có thủy sản, nhiều tôm, cá và các hải sản khác.
D. Đánh bắt được nhiều loài cá quý như cá thu, cá ngừ và cá trích.
Chọn C
Các hoạt động khai thác thế mạnh về nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là sản lượng cá biển chiếm phần lớn sản lượng thuỷ sản của vùng với một số loại cá quý đánh bắt được nhiều như cá thu, cá ngừ, cá trích, cá nục... và hiện nay, việc nuôi tôm hùm, tôm sú cũng đang được phát triển ở nhiều tỉnh.
Câu 27. Việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam không có vai trò nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Tăng cường vai trò trung chuyển, trao đổi hàng hóa.
B. Giúp đẩy mạnh sự giao lưu của vùng với Đà Nẵng.
C. Đẩy mạnh giao lưu của vùng với TP. Hồ Chí Minh.
D. Góp phần phân bố lại các cơ sở kinh tế của vùng.
Chọn D
- Duyên hải Nam Trung Bộ có vị trí trung chuyển quan trọng -> nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam góp phần tăng cường sự trao đổi hàng hóa giữa 2 miền Bắc - Nam.
- Việc nâng cấp quốc lộ và đường sắt Bắc - Nam sẽ thúc đẩy sự phát triển của các cơ sở kinh tế trong vùng. Điều này không góp phần phân bố lại các cơ sở kinh tế của vùng.
Câu 28. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có thuận lợi nào sau đây để phát triển nền kinh tế mở?
A. Nhiều vũng, vịnh thuận lợi xây dựng cảng nước sâu.
B. Vị trí tiếp giáp với Cam-pu-chia, vùng Tây Nguyên.
C. Giáp với Tây Nguyên rộng và đường bờ biển kéo dài.
D. Nhiều tuyến quốc lộ quan trọng và kinh tế phát triển.
Chọn A
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thuận lợi để phát triển nền kinh tế mở chủ yếu do khu vực này có nhiều vũng, vịnh thuận lợi xây dựng cảng nước sâu với một số cảng nước sâu nổi tiếng đã được xây dựng như Vân Phong, Cam Ranh,…
Câu 29. Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam có ý nghĩa nào sau đây?
A. Tăng cường sự trao đổi hàng hóa giữa hai miền Bắc - Nam.
B. Đẩy mạnh giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với nước Lào.
C. Đẩy mạnh giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với Campuchia.
D. Thúc đẩy giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với Tây Nguyên.
Chọn A
Nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam có ý nghĩa theo hướng bắc nam, góp phần tăng cường sự trao đổi hàng hóa giữa hai miền Bắc - Nam. Việc đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên, nước bạn Lào - Campuchia là ý nghĩa của các tuyến đường theo hướng Đông - Tây.
Câu 30. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có hoạt động dịch vụ hàng hải phát triển mạnh do
A. có nhiều vịnh nước sâu để xây dựng cảng.
B. cửa ngõ ra biển Tây Nguyên, Cam-pu-chia.
C. ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
D. tất cả các tỉnh giáp biển và vùng biển rộng.
Chọn A
Duyên hải Nam Trung Bộ có hoạt động dịch vụ hàng hải (giao thông vận tải, hoạt động cảng biển) phát triển mạnh do có nhiều vịnh biển nước sâu để xây dựng cảng biển với nhiều cảng biển nổi tiếng như Cam Ranh, Vân Phong,...
Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
I. KHÁI QUÁT
1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- Bao gồm 8 tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận. Diện tích hơn 44 nghìn km2.
- Giáp Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và nước láng giềng Lào.
- Phía đông có vùng biển rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo có ý nghĩa quan trọng về kinh tế và quốc phòng an ninh như quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa), đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi), đảo Phú Quý (Bình Thuận),…
- Là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và một số quốc gia Đông Nam Á.
⇒ Thuận lợi phát triển kinh tế theo hướng mở và đẩy mạnh hoạt động giao thương kinh tế với các quốc gia, các vùng kinh tế khác ở nước ta.
2. Dân số
- Số dân gần 9,4 triệu người, chiếm 9,6% dân số cả nước, tỉ lệ tăng tự nhiên 0,96%.
- Mật độ dân số 211 người/km2 (2021), phân bố dân cư khác biệt giữa vùng đồi núi phía tây và vùng đồng bằng ven biển phía đông, dân cư tập trung đông hơn ở phía đông.
- Có nhiều dân tộc sinh sống: Kinh, Chăm, Cơ Tu, Hrê,… Tỉ lệ dân thành thị chiếm hơn 40% tổng số dân (2021).
II. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ BIỂN
1. Thế mạnh
a) Điều kiện tự nhiên
- Tài nguyên biển: đường bờ biển dài, điều kiện khí hậu thuận lợi tạo ra nguồn hải sản phong phú. Tổng trữ lượng hải sản lớn, nhiều hải sản có giá trị như tôm he, tôm hùm, cá mú, cá ngừ, ngọc trai,… Các ngư trường lớn: Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rìa – Vũng Tàu, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
- Nhiều diện tích mặt nước mặn, lợ và đầm phá, nguồn thức ăn phong phú, đa dạng ⇒ nuôi trồng thủy, hải sản nước lợ.
- Đường bờ biển dài, nhiều vịnh nước sâu, kín gió như vịnh Dung Quất, Quy Nhơn, Vân Phong, Cam Ranh,… ⇒ xây dựng cảng biển nước sâu, phát triển giao thông vận tải biển.
- Vùng biển và thềm lục địa có tiềm năng dầu khí, dọc ven biển có tiềm năng sản xuất muối, khai thác ti-tan, cát thủy tinh.
- Dọc bờ biển nhiều bãi tắm đẹp như Mỹ Khê, Đại Lãnh, Nha Trang, Mũi Né,…các bán đảo có cảnh quan phong phú như Sơn Trà, Hòn Gốm ⇒ phát triển du lịch biển.
b) Điều kiện kinh tế - xã hội
- Người dân có nhiều kinh nghiệm trong các hoạt động kinh tế biển, đặc biệt trong khai thác, nuôi trồng thủy sản và nghề làm muối.
- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật ngày càng đồng bộ, hoàn thiện.
- Có nhiều chính sách thúc đẩy phát triển kinh tế biển như: cho vay vốn ưu đãi, hỗ trợ phương tiện sản xuất cho ngư dân,…
2. Hạn chế
- Các thiên tai như bão, lũ, hạn hán,… ảnh hưởng đến phát triển các ngành kinh tế biển.
- Vấn đề ô nhiễm môi trường biển, suy giảm tài nguyên biển là thách thức cho phát triển kinh tế biển.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng ở một số khu vực còn hạn chế.
III. CÁC NGÀNH KINH TẾ BIỂN
1. Khai thác tài nguyên sinh vật biển: giá trị sản xuất ngành thủy sản năm 2021 đóng góp 6,5% vào GRDP của vùng năm 2021.
- Khai thác hải sản: sản lượng tăng nhanh, chiếm 90% tổng sản lượng hải sản vùng, chủ yếu khai thác cá biển (năm 2021, sản lượng khai thác cá biển là 996 nghìn tấn), khai thác cá ngừ đại dương tạo nên sản phẩm xuất khẩu chủ lực cho một số địa phương. Các tỉnh phát triển khai thác hải sản: Bình Thuận, Bình Định, Quảng Ngãi, Ninh Thuận,… Đẩy mạnh khai thác xa bờ, đầu tư tàu khai thác công suất lớn, trang thiết bị hiện đại, năm 2021, số tàu khai thác có 14 750 tàu có công suất từ 90 CV trở lên.
- Nuôi trồng hải sản: diện tích và sản lượng nuôi trồng chiếm tỉ trọng không nhiều nhưng có giá trị kinh tế cao như: tôm hùm, đồi mồi, trai lấy ngọc, rong biển,… Các tỉnh nuôi trồng nhiều là Khánh Hòa, Phú Yên. Đẩy mạnh nuôi trồng theo hướng áp dụng công nghệ cao, nuôi trồng bền vững, nâng cao chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường.
2. Giao thông vận tải biển
- Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển, hình thành nhiều cảng biển loại I, II, III và bến cảng nước sâu. Các cảng loại I: Đà Nẵng, Bình Định, Khánh Hòa; bến cảng nước sâu: Dung Quất, Kỳ Hà, Nhơn Hội, Vân Phong,…
- Cảng Đà Nẵng tương lai trở thành cảng cửa ngõ quốc tế, đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông – Tây. Cảng Vân Phong được quy hoạch thành cảng trung chuyển quốc tế lớn trong khu vực.
3. Du lịch biển
- Là thế mạnh nổi trội của vùng. Đa dạng loại hình du lịch: du lịch nghỉ dưỡng biển, khám phá tự nhiên, lễ hội biển,… Các cơ sở lưu trú, vui chơi giải trí ngày càng hiện đại.
- Phát triển theo hướng xây dựng các khu du lịch, khu nghỉ dưỡng đạt tiêu chuẩn quốc tế, hướng tới phát triển du lịch bền vững.
- Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn,… là những trung tâm du lịch biển lớn của cả nước, hàng năm thu hút hàng chục triệu lượt khách du lịch trong và ngoài nước.
4. Khai thác khoáng sản biển
- Khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên ở khu vực quần đảo Phú Quý. Xây dựng nhà máy lọc dầu đầu tiên ở nước ta – nhà máy lọc dầu Dung Quất với công suất 6,5 triệu tấn/năm, đáp ứng 30% nhu cầu xăng, dầu của cả nước.
- Khai thác ti-tan, cát thủy tinh phát triển ở một số khu vực ven biển các tỉnh Bình Định, Khánh Hòa,… cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất hàng tiêu dùng và xuất khẩu.
- Phát triển nghề làm muối: có những cánh đồng muối lớn nhất nước ta: Sa Huỳnh, Cà Ná.
- Phát triển năng lượng tái tạo, đặc biệt là điện gió và điện mặt trời. Nhà máy điện mặt trời Trung Nam Thuận Nam, nhà máy điện gió Phong Điện 1.
IV. HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN
- Tập trung phát triển mạnh kinh tế biển kết hợp với đảm bảo quốc phòng an ninh trên biển, nhất là các ngành: du lịch và dịch vụ biển; kinh tế hàng hải; khai thác dầu khí và các tài nguyên khoáng sản biển khác; nuôi trồng và khai thác hải sản; công nghiệp ven biển; năng lượng tái tạo, nhất là năng lượng gió ven bờ và năng lượng gió ngoài khơi; các ngành kinh tế biển mới,…
- Mở rộng và xây dựng trung tâm lọc, hóa dầu và năng lượng quốc gia tại khu kinh tế Dung Quất; hình thành một số trung tâm năng lượng tái tạo lớn, đặc biệt là điện gió và điện ngoài khơi.
- Phân bố không gian công nghiệp theo các hành lang kinh tế ven biển gắn với các cảng biển, các tuyến hành lang kinh tế Đông – Tây, các đường quốc lộ kết nối với Tây Nguyên.
- Nghiên cứu cơ chế, chính sách phù hợp nhằm thúc đẩy và nâng cao hiệu quả các khu kinh tế ven biển.
- Phát trển các trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá kết hợp với quốc phòng an ninh. Phát triển trở thành khu vực trọng điểm du lịch của cả nước với các trung tâm du lịch biển, du lịch sinh thái mang tầm khu vực và quốc tế. Đẩy mạnh phát triển các trung tâm logistics gắn với các cảng biển,…
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
Trắc nghiệm Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Trắc nghiệm Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
Trắc nghiệm Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ
Trắc nghiệm Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long
Trắc nghiệm Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm