Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 1. Các tỉnh/thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là
A. Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Định, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
B. Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
C. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận.
Chọn C
Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm 8 tỉnh, thành phố lần lượt từ Bắc và Nam là: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận với diện tích hơn 44 nghìn km2.
Câu 2. Các huyện đảo thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Hoàng Sa, Lý Sơn, Phú Quý, Trường Sa.
B. Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Đảo, Lý Sơn.
C. Lý Sơn, Cồn Cỏ, Phú Quốc, Côn Đảo.
D. Hoàng Sa, Trường Sa, Phú Quý, Cô Tô.
Chọn A
Các huyện đảo thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là Hoàng Sa, Lý Sơn, Phú Quý, Trường Sa.
Câu 3. Nghề nước mắm nổi tiếng ở tỉnh nào sau đây của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Quảng Ngãi.
B. Khánh Hòa.
C. Quảng Nam.
D. Bình Thuận.
Chọn D
Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ các hoạt động chế biến thủy sản ngày càng phong phú, đa dạng hơn, trong đó nước mắm Phan Thiết (Bình Thuận) ngon nổi tiếng.
Câu 4. Các hải cảng ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là
A. Quy Nhơn, Đà Nẵng, Vân Phong, Nha Trang.
B. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Vân Phong, Nha Trang.
C. Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vân Phong.
D. Quy Nhơn, Đ à Nẵng, Nha Trang, Vân Phong.
Chọn B
Các hải cảng ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là Đà Nẵng, Quy Nhơn (Bình Định), Vân Phong, Nha Trang (Khánh Hòa).
Câu 5. Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá.
B. vùng biển có nhiều loài tôm, cá, mực.
C. có các ngư trường trọng điểm rộng lớn.
D. hoạt động chế biến hải sản phát triển.
Chọn A
Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá.
Câu 6. Các tỉnh/thành phố nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Đà Nẵng.
B. Kon Tum.
C. Hà Tĩnh.
D. Đồng Nai.
Chọn A
Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm 8 tỉnh, thành phố lần lượt từ Bắc và Nam là: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận với diện tích hơn 44 nghìn km2.
Câu 7. Hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Trường Sa, Côn Sơn.
B. Côn Sơn, Nam Du.
C. Hoàng Sa, Trường Sa.
D. Thổ Chu, Nam Du.
Chọn C
Hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là Quần đảo Hoàng Sa (thuộc Thành phố Đà Nẵng) và Quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa).
Câu 8. Quần đảo Hoàng Sa và Trường sa lần lượt thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây?
A. Thành phố Đà Nẵng, Khánh Hòa.
B. Quảng Nam, Khánh Hòa.
C. Khánh Hòa, Thành phố Đà Nẵng.
D. Thành phố Đà Nẵng, Phú Yên.
Chọn A
Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là hai quần đảo xa bờ lần lượt thuộc Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 9. Duyên hải Nam Trung Bộ giáp với
A. Bắc Trung Bộ.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn A
Duyên hải Nam Trung Bộ giáp Bắc Trung Bộ (bộ phận lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ), vùng Tây Nguyên, vùng Đông Nam Bộ và nước láng giềng Lào.
Câu 10. Duyên hải Nam Trung Bộ không giáp với
A. Bắc Trung Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đông Nam Bộ.
Chọn C
Duyên hải Nam Trung Bộ giáp Bắc Trung Bộ (bộ phận lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ), vùng Tây Nguyên, vùng Đông Nam Bộ và nước láng giềng Lào.
Câu 11. Vùng nuôi tôm thâm canh với quy mô lớn ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đã hình thành ở các tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Nam, Quảng Ngãi.
B. Ninh Thuận, Bình Thuận.
C. Phú Yên, Khánh Hòa.
D. Khánh Hòa, Ninh Thuận.
Chọn C
Nuôi trồng hải sản phát triển theo hướng đầu tư thâm canh, đa dạng loài nuôi,… đã hình thành một số vùng nuôi tôm thâm canh với quy mô diện tích lớn ở Phú Yên, Khánh Hòa.
Câu 12. Để khai thác hiệu quả đất nông nghiệp ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vấn đề đặt ra hàng đầu là
A. xây dựng các công trình thủy lợi.
B. tăng cường trồng rừng ven biển.
C. đẩy mạnh thâm canh và tăng vụ.
D. mở rộng diện tích trồng cây gỗ.
Chọn A
Để khai thác có hiệu quả đất nông nghiệp ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vấn đề đặt ra hàng đầu là xây dựng các công trình thủy lợi nhằm đảm bảo nguồn nước tưới tiêu quanh năm, đặc biệt là vào mùa khô hạn.
Câu 13. Dân số của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. phân bố dân cư không đồng đều theo lãnh thổ.
B. phía tây dân cư tập trung đông hơn phía đông.
C. tỉ lệ dân số thành thị và mật độ dân số rất thấp.
D. nơi sinh sống chủ yếu của người dân tộc Kinh.
Chọn A
Mật độ dân số là 211 người/km2 (năm 2021). Phân bố dân cư có sự khác biệt giữa vùng đồi núi phía tây và vùng đồng bằng ven biển phía đông, phía đông dân cư tập trung đông hơn ở phía tây. Đây là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc như Kinh, Chăm, Cơ Tu, Hrê,... Tỉ lệ dân thành thị chiếm hơn 40% tổng số dân (năm 2021).
Câu 14. Thế mạnh chủ yếu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai (bão, lũ lụt).
B. ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên biển.
C. đường bờ biển dải, nhiều vịnh biển sâu kín gió.
D. hệ thống cơ sở hạ tầng, kĩ thuật nhiều hạn chế.
Chọn C
Đường bờ biển dài, nhiều vịnh nước sâu, kín gió như vịnh Dung Quất, Quy Nhơn, Vân Phong, Cam Ranh,... thích hợp xây dựng cảng biển nước sâu, phát triển giao thông vận tải biển.
Câu 15. Hạn chế chủ yếu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. vùng biển và thềm lục địa có nhiều tài nguyên.
B. ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên biển.
C. đường bờ biển dải, nhiều vịnh biển sâu kín gió.
D. người dân kinh nghiệm, hạ tầng dần hoàn thiện.
Chọn B
Hạn chế chủ yếu ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
- Các thiên tai như bão, lũ, hạn hán,... làm ảnh hưởng đến phát triển các ngành kinh tế biển.
- Vấn đề ô nhiễm môi trường biển, suy giảm tài nguyên biển là thách thức cho phát triển kinh tế biển.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng ở một số khu vực còn hạn chế.
Câu 16. Cảng biển nước sâu nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Ngãi?
A. Dung Quất.
B. Kỳ Hà.
C. Vân Phong.
D. Nhơn Hội.
Chọn A
Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển, nơi đây đã hình thành nhiều cảng biển loại I, II, III và bến cảng nước sâu. Các cảng biển loại I là Đà Nẵng, Bình Định, Khánh Hòa; các bến cảng nước sâu gồm Dung Quất (Quảng Ngãi), Kỳ Hà (Quảng Nam), Nhơn Hội (Bình Định), Vân Phong (Khánh Hòa),…
Câu 17. Cảng biển nước sâu nào sau đây thuộc tỉnh Khánh Hòa?
A. Dung Quất.
B. Kỳ Hà.
C. Vân Phong.
D. Nhơn Hội.
Chọn C
Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển, nơi đây đã hình thành nhiều cảng biển loại I, II, III và bến cảng nước sâu. Các cảng biển loại I là Đà Nẵng, Bình Định, Khánh Hòa; các bến cảng nước sâu gồm Dung Quất (Quảng Ngãi), Kỳ Hà (Quảng Nam), Nhơn Hội (Bình Định), Vân Phong (Khánh Hòa),…
Câu 18. Cảng biển nào sau đây ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ được quy hoạch thành cảng cửa ngõ quốc tế, đầu mối giao thông Đông - Tây?
A. Dung Quất.
B. Đà Nẵng.
C. Vân Phong.
D. Nhơn Hội.
Chọn B
Cảng Đà Nẵng trong tương lai sẽ trở thành cảng cửa ngõ quốc tế, đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông - Tây. Cảng Vân Phong được quy hoạch thành cảng trung chuyển quốc tế lớn trong khu vực (lớn nhất nước ta).
Câu 19. Cảng biển nào sau đây ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ được quy hoạch thành cảng trung chuyển quốc tế lớn trong khu vực?
A. Dung Quất.
B. Đà Nẵng.
C. Vân Phong.
D. Nhơn Hội.
Chọn C
Cảng Đà Nẵng trong tương lai sẽ trở thành cảng cửa ngõ quốc tế, đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông - Tây. Cảng Vân Phong được quy hoạch thành cảng trung chuyển quốc tế lớn trong khu vực (lớn nhất nước ta).
Câu 20. Hai trung tâm du lịch biển đảo lớn nhất của Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Đà Nẵng, Nha Trang.
B. Nha Trang, Quy Nhơn.
C. Phan Thiết, Đà Nẵng.
D. Quy Nhơn, Cam Ranh.
Chọn A
Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điểm, khu du lịch nổi tiếng như Sơn Trà, Mỹ Khê (Đà Nẵng), Cù Lao Chàm (Quảng Nam), Lý Sơn (Quảng Ngãi),… Thành phố Đà Nẵng và Nha Trang là hai trung tâm du lịch biển đảo lớn của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 21. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, dầu mỏ và khí tự nhiên được khai thác ở
A. Vân Phong.
B. Phú Quốc.
C. Cam Ranh.
D. Quy Nhơn.
Chọn B
Ở Duyên hải Nam Trung Bộ, việc khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên được tiến hành ở khu vực quần đảo Phú Quý. Duyên hải Nam Trung Bộ đã xây dựng nhà máy lọc dầu đầu tiên ở nước ta là nhà máy lọc dầu Dung Quất ở Quảng Ngãi với công suất 6,5 triệu tấn/năm, đã đáp ứng 30% nhu cầu xăng, dầu của cả nước.
Câu 22. Nhà máy lọc dầu đầu tiên ở nước ta được xây dựng ở tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Nam.
B. Khánh Hòa.
C. Quảng Ngãi.
D. Ninh Thuận.
Chọn C
Duyên hải Nam Trung Bộ đã xây dựng nhà máy lọc dầu đầu tiên ở nước ta là nhà máy lọc dầu Dung Quất ở Quảng Ngãi với công suất 6,5 triệu tấn/năm, đã đáp ứng 30% nhu cầu xăng, dầu của cả nước.
Câu 23. Các cánh đồng muối nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Diêm Điền, Hòn Khói.
B. Bạch Long, Hải Hậu.
C. Bảo Thuận, Sa Huỳnh.
D. Sa Huỳnh, Cà Ná.
Chọn D
Duyên hải Nam Trung Bộ là khu vực có những cánh đồng muối lớn nhất nước ta như Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cà Ná (Ninh Thuận).
Câu 24. Tỉnh nào sau đây ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tiến hành khai thác khí tự nhiên?
A. Bình Thuận.
B. Ninh Thuận.
C. Khánh Hòa.
D. Quảng Nam.
Chọn A
Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ khai thác một số khoáng sản như cát thủy tinh, ti-tan ở Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Định và khí tự nhiên ở Bình Thuận được khai thác, bước đầu đạt hiệu quả.
Câu 25. Dân số của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không có đặc điểm nào sau đây?
A. Phân bố dân cư không đồng đều theo lãnh thổ.
B. Phía đông dân cư tập trung đông hơn phía tây.
C. Địa bàn sinh sống của nhiều dân tộc khác nhau.
D. Tỉ lệ dân số thành thị và mật độ dân số rất thấp.
Chọn D
Mật độ dân số là 211 người/km2 (năm 2021). Phân bố dân cư có sự khác biệt giữa vùng đồi núi phía tây và vùng đồng bằng ven biển phía đông, phía đông dân cư tập trung đông hơn ở phía tây. Đây là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc như Kinh, Chăm, Cơ Tu, Hrê,... Tỉ lệ dân thành thị chiếm hơn 40% tổng số dân (năm 2021).
Câu 26. Đặc điểm nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác thế mạnh về nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Sản lượng cá biển chiếm phần lớn sản lượng thuỷ sản của vùng.
B. Việc nuôi tôm hùm và tôm sú đang được phát triển ở nhiều tỉnh.
C. Vùng biển giàu có thủy sản, nhiều tôm, cá và các hải sản khác.
D. Đánh bắt được nhiều loài cá quý như cá thu, cá ngừ và cá trích.
Chọn C
Các hoạt động khai thác thế mạnh về nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là sản lượng cá biển chiếm phần lớn sản lượng thuỷ sản của vùng với một số loại cá quý đánh bắt được nhiều như cá thu, cá ngừ, cá trích, cá nục... và hiện nay, việc nuôi tôm hùm, tôm sú cũng đang được phát triển ở nhiều tỉnh.
Câu 27. Việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam không có vai trò nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Tăng cường vai trò trung chuyển, trao đổi hàng hóa.
B. Giúp đẩy mạnh sự giao lưu của vùng với Đà Nẵng.
C. Đẩy mạnh giao lưu của vùng với TP. Hồ Chí Minh.
D. Góp phần phân bố lại các cơ sở kinh tế của vùng.
Chọn D
- Duyên hải Nam Trung Bộ có vị trí trung chuyển quan trọng -> nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam góp phần tăng cường sự trao đổi hàng hóa giữa 2 miền Bắc - Nam.
- Việc nâng cấp quốc lộ và đường sắt Bắc - Nam sẽ thúc đẩy sự phát triển của các cơ sở kinh tế trong vùng. Điều này không góp phần phân bố lại các cơ sở kinh tế của vùng.
Câu 28. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có thuận lợi nào sau đây để phát triển nền kinh tế mở?
A. Nhiều vũng, vịnh thuận lợi xây dựng cảng nước sâu.
B. Vị trí tiếp giáp với Cam-pu-chia, vùng Tây Nguyên.
C. Giáp với Tây Nguyên rộng và đường bờ biển kéo dài.
D. Nhiều tuyến quốc lộ quan trọng và kinh tế phát triển.
Chọn A
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thuận lợi để phát triển nền kinh tế mở chủ yếu do khu vực này có nhiều vũng, vịnh thuận lợi xây dựng cảng nước sâu với một số cảng nước sâu nổi tiếng đã được xây dựng như Vân Phong, Cam Ranh,…
Câu 29. Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam có ý nghĩa nào sau đây?
A. Tăng cường sự trao đổi hàng hóa giữa hai miền Bắc - Nam.
B. Đẩy mạnh giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với nước Lào.
C. Đẩy mạnh giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với Campuchia.
D. Thúc đẩy giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với Tây Nguyên.
Chọn A
Nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam có ý nghĩa theo hướng bắc nam, góp phần tăng cường sự trao đổi hàng hóa giữa hai miền Bắc - Nam. Việc đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên, nước bạn Lào - Campuchia là ý nghĩa của các tuyến đường theo hướng Đông - Tây.
Câu 30. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có hoạt động dịch vụ hàng hải phát triển mạnh do
A. có nhiều vịnh nước sâu để xây dựng cảng.
B. cửa ngõ ra biển Tây Nguyên, Cam-pu-chia.
C. ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
D. tất cả các tỉnh giáp biển và vùng biển rộng.
Chọn A
Duyên hải Nam Trung Bộ có hoạt động dịch vụ hàng hải (giao thông vận tải, hoạt động cảng biển) phát triển mạnh do có nhiều vịnh biển nước sâu để xây dựng cảng biển với nhiều cảng biển nổi tiếng như Cam Ranh, Vân Phong,...
Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Đang cập nhật...
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
Trắc nghiệm Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Trắc nghiệm Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
Trắc nghiệm Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ
Trắc nghiệm Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long
Trắc nghiệm Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm