30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 25 (Kết nối tri thức) có đáp án: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

0.9 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Câu 1. Khu vực phía tây phù hợp với phát triển

A. các loại cây lâm nghiệp, nuôi gia cầm.

B. các loại cây lương thực và nghề rừng.

C. các loại cây ăn quả, chăn nuôi gia súc.

D. cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả.

Chọn D

Khu vực đồi núi phía tây của vùng Bắc Trung Bộ có đất feralit phù hợp cho phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và trồng rừng.

Câu 2. Cây cao su và hồ tiêu được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ?

A. Nghệ An, Quảng Trị.

B. Quảng Bình, Hà Tĩnh.

C. Quảng Trị, Quảng Bình.

D. Hà Tĩnh, Thanh Hóa.

Chọn C

Ở vùng Bắc Trung Bộ, cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở một số nơi như cà phê (Nghệ An, Quảng Trị), chè (Nghệ An), cao su và hồ tiêu (Quảng Bình, Quảng Trị).

Câu 3. Cây chè được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ?

A. Quảng Trị.

B. Nghệ An.

C. Quảng Bình.

D. Hà Tĩnh.

Chọn B

Ở vùng Bắc Trung Bộ, cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở một số nơi như cà phê (Nghệ An, Quảng Trị), chè (Nghệ An), cao su và hồ tiêu (Quảng Bình, Quảng Trị).

Câu 4. Tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ có sản lượng gỗ khai thác lớn nhất?

A. Quảng Trị.

B. Quảng Bình.

C. Nghệ An.

D. Thanh Hóa.

Chọn C

Nghệ An là tỉnh có sản lượng gỗ khai thác lớn nhất, chiếm 31,4% sản lượng gỗ của Bắc Trung Bộ.

Câu 5. Nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh ở các tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ?

A. Quảng Trị, Thanh Hóa.

B. Thanh Hóa, Nghệ An.

C. Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế.

D. Nghệ An, Quảng Bình.

Chọn B

Bắc Trung Bộ tăng diện tích nuôi trồng thủy sản, chú trọng ứng dụng khoa học - kĩ thuật, công nghệ; phát triển nuôi trồng quy mô công nghiệp. Nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh ở Thanh Hóa, Nghệ An; các tỉnh có sản lượng khai thác thủy sản lớn ở Bắc Trung Bộ là Nghệ An, Thanh Hóa và Quảng Bình.

Câu 6. Hai tỉnh có diện tích gieo trồng và sản lượng lúa lớn nhất là

A. Thanh Hóa và Nghệ An.

B. Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế.

C. Quảng Trị, Thanh Hóa.

D. Nghệ An và Quảng Bình.

Chọn A

Cây lương thực (chủ yếu là lúa), tập trung ở các đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ. Hai tỉnh có diện tích gieo trồng và sản lượng lúa lớn nhất là Thanh Hóa và Nghệ An.

Câu 7. Cây cà phê được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ?

A. Quảng Bình, Hà Tĩnh.

B. Quảng Trị, Quảng Bình.

C. Nghệ An, Quảng Trị.

D. Hà Tĩnh, Thanh Hóa.

Chọn C

Ở vùng Bắc Trung Bộ, cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở một số nơi như cà phê (Nghệ An, Quảng Trị), chè (Nghệ An), cao su và hồ tiêu (Quảng Bình, Quảng Trị).

Câu 8. Bắc Trung Bộ không tiếp giáp với

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Lào.

D. Trung Quốc.

Chọn D

Bắc Trung Bộ giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ (thuộc vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung) và nước láng giềng Lào. Phía đông của Bắc Trung Bộ có vùng biển rộng lớn.

Câu 9. Vị trí địa lí của Bắc Trung Bộ là

A. giáp với vùng biển rộng lớn.

B. phía nam giáp với Tây Nguyên.

C. ở phía bắc giáp Trung Quốc.

D. tiếp giáp với 4 vùng kinh tế.

Chọn A

Bắc Trung Bộ giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ (thuộc vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung) và nước láng giềng Lào. Phía đông của Bắc Trung Bộ có vùng biển rộng lớn.

Câu 10. Dạng địa hình chủ yếu ở Bắc Trung Bộ là

A. đồi núi.

B. đồng bằng.

C. trung du.

D. cao nguyên.

Chọn A

Lãnh thổ Bắc Trung Bộ kéo dài từ bắc xuống nam và hẹp ngang theo chiều đông tây, với trên 70% diện tích là đồi núi.

Câu 11. Các tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ có sản lượng khai thác thủy sản lớn?

A. Quảng Trị, Thanh Hóa, Quảng Bình.

B. Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình.

C. Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế, Nghệ An.

D. Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị.

Chọn B

Nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh ở Thanh Hóa, Nghệ An; các tỉnh có sản lượng khai thác thủy sản lớn ở Bắc Trung Bộ là Nghệ An, Thanh Hóa và Quảng Bình.

Câu 12. Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò nào sau đây?

A. Điều hòa nước.

B. Chống lũ quét.

C. Chắn gió, bão.

D. Hạn chế lũ lụt.

Chọn C

Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò quan trọng trong chắn gió bão, cát bay.

Câu 13. Tỉnh nào sau đây ở nước ta thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Hà Tĩnh.

B. Ninh Bình.

C. Nam Định.

D. Quảng Nam.

Chọn A

Bắc Trung Bộ bao gồm 6 tỉnh là Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Còn tỉnh Ninh Bình, Nam Định thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng; tỉnh Quảng Nam thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 14. Các bãi biển của vùng Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là

A. Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô, Thiên Cầm.

B. Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Lăng Cô.

C. Sầm Sơn, Lăng Cô, Cửa Lò, Thiên Cầm.

D. Cửa Lò, Sầm Sơn, Lăng Cô, Thiên Cầm.

Chọn B

Các bãi biển của vùng Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là Sầm Sơn (Thanh Hóa), Cửa Lò (Nghệ An), Thiên Cầm (Hà Tĩnh) và Lăng Cô (Huế).

Câu 15. Dải đồng bằng ven biển chủ yếu là dất

A. cát pha.

B. phù sa.

C. mùn thô.

D. ba-dan.

Chọn A

Dải đồng bằng ven biển chủ yếu là đất cát pha, thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp hàng năm.

Câu 16. Ở Bắc Trung Bộ, các cây công nghiệp hàng năm được trồng nhiều vùng đất cát ven biển là

A. lạc, mía.

B. mía, cói.

C. lạc, đay.

D. cói, tiêu.

Chọn A

Cây công nghiệp hàng năm quan trọng nhất ở Bắc Trung Bộ là cây lạc (được trồng nhiều ở Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hóa), tiếp theo là cây mía (trồng nhiều ở Thanh Hóa, Nghệ An).

Câu 17. Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có các thế mạnh nào sau đây?

A. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp lâu năm.

B. Trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi đại gia súc.

C. Trồng cây công nghiệp hàng năm, phát triển gia cầm.

D. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây lương thực, hoa màu.

Chọn A

Vùng đồi trước núi ở vùng Bắc Trung Bộ có thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc trên các đồng cỏ, cánh rừng. Đồng thời, diện tích đất bazan tuy nhỏ nhưng khá màu mỡ là cơ sở hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm. Cà Phê (Tây Nghệ An, Quảng Trị), cao su, hồ tiêu (Quảng Bình, Quảng Trị), chè ở Tây Nghệ An.

Câu 18. Tiềm năng khoáng sản của Bắc Trung Bộ đứng sau vùng nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đông Nam Bộ.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Chọn D

Tiềm năng khoáng sản của Bắc Trung Bộ đứng sau vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với một số khoáng sản có trữ lượng lớn như sắt và crôm (chiếm 60% trữ lượng cả nước) và một số tài nguyên khoáng sản khác như crômit, thiếc, titan, cao lanh, đá quý, magan,…

Câu 19. Ý nghĩa nào sau đây không phải của đường Hồ Chí Minh ở Bắc Trung Bộ?

A. Thúc đẩy kinh tế phía tây phát triển.

B. Hình thành mạng lưới đô thị mới.

C. Tạo động lực phát triển dải ven biển.

D. Góp phần phân bố lại lao động.

Chọn C

Ý nghĩa của đường Hồ Chí Minh ở Bắc Trung Bộ là thúc đẩy sự phát triển của các huyện phía tây, góp phần phân bố lại dân cư, lao động và tạo điều kiện hình thành mạng lưới đô thị mới ở vùng Bắc Trung Bộ.

Câu 20. Để hạn chế tác động của cồn cát đến sản xuất nông nghiệp thì giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

A. Trồng rừng ở vùng núi.

B. Trồng rừng ven biển.

C. Phát triển cây chịu hạn.

D. Phát triển chuyên canh.

Chọn B

Bắc Trung Bộ thường xuyên có hiện tượng cát bay, cát chảy ven biển làm phủ lấp những đồng ruộng ven bờ, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò quan trọng giúp hạn chế sự di chuyển của cồn cát.

Câu 21. Để khai thác tổng hợp các thế mạnh trong nông nghiệp vùng Bắc Trung Bộ cần

A. đẩy mạnh khai thác rừng đặc dụng và rừng sản xuất.

B. tăng cường trồng rừng ven biển, đánh bắt thủy sản.

C. khai thác thế mạnh của trung du, đồng bằng và biển.

D. hình thành vùng chuyên canh kết hợp với sản xuất.

Chọn C

Để khai thác tổng hợp các thế mạnh trong nông nghiệp, vùng Bắc Trung Bộ cần khai thác thế mạnh của trung du (chăn nuôi, lâm nghiệp), đồng bằng (trồng trọt, chăn nuôi) và biển (phát triển tổng hợp kinh tế biển).

Câu 22. Việc nuôi thủy sản nước lợ và nước mặn làm thay đổi cơ cấu kinh tế ở vùng nông thôn của Bắc Trung Bộ do

A. tạo ra sản phẩm mang tính hàng hóa.

B. giải quyết nhiều việc làm cho dân cư.

C. thu hút được nguồn vốn đầu tư lớn.

D. khai thác, sử dụng hợp lí thế mạnh.

Chọn A

Việc nuôi thủy sản nước lợ và nước mặn đang làm thay đổi cơ cấu kinh tế ở vùng nông thôn ven biển của Bắc Trung Bộ do tạo ra nhiều sản phẩm đa dạng mang tính hàng hóa, có khả năng xuất khẩu thu lại nguồn ngoại tệ lớn cho nhân dân.

Câu 23. Việc làm đường hầm ô tô Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần

A. tăng khả năng vận chuyển của tuyến Bắc - Nam.

B. làm tăng khả năng vận chuyển tuyến Đông - Tây.

C. mở rộng giao thương với nước bạn Cam-pu-chia.

D. rút ngắn khoảng cách từ đất liền ra biển, các đảo.

Chọn A

Việc làm đường hầm ô tô ở dãy núi Hoành Sơn và Hải Vân (dãy Bạch Mã) ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần làm tăng khả năng vận chuyển và giảm quãng đường di chuyển của tuyến Bắc - Nam.

Câu 24. Vấn đề cần chú ý trong việc phát triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là

A. đẩy mạnh đánh bắt gần bờ, hạn chế đánh bắt ở xa bờ.

B. khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

C. hạn chế việc đánh bắt để bảo vệ môi trường ven biển.

D. ngừng khai thác ở ven bờ, chú trọng đánh bắt xa bờ.

Chọn B

Hiện nay nguồn lợi thủy sản ven bờ của vùng đang bị suy giảm -> Cần khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản, hạn chế đánh bắt gần bờ và chú trọng đánh bắt xa bờ.

Câu 25. Ý nghĩa quan trọng nhất của tuyến đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là

A. thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực đồi núi phía Tây.

B. đảm bảo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thu hút nguồn đầu tư.

C. tạo thế mở cửa cho nền kinh tế và phân bố lại nguồn lao động.

D. góp phần tạo thế liên hoàn theo chiều Bắc - Nam, Đông - Tây.

Chọn A

Dự án đường Hồ Chí Minh nối với quốc lộ 1A bằng các tuyến đường ngang theo hướng Đông - Tây -> thu hút dân cư đến sinh sống, phát triển kinh tế làm cho sự phân công lao động theo lãnh thổ được tốt hơn -> Đẩy mạnh khai thác phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực đồi núi phía tây.

Câu 26. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là

A. tạo môi trường cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.

B. nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.

C. hạn chế xâm ngập mặn, triều cường từ biển vào.

D. tạo ra nguồn thức ăn chính cho ngành chăn nuôi.

Chọn B

Rừng ở Bắc Trung Bộ không chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế như cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến gỗ, giấy,… mà còn có vai trò trong việc bảo vệ môi trường sống của các loài động vật hoang dã, giữ gìn nguồn gen và chắn gió, bão, cát bay ven biển,…

Câu 27. Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

A. Nguồn lợi thuỷ sản có nguy cơ suy giảm rõ rệt.

B. Việc nuôi thuỷ sản nước mặn ít được chú trọng.

C. Chủ yếu đánh bắt ven bờ, đánh xa bờ hạn chế.

D. Phần lớn tàu thuyền của vùng có công suất nhỏ.

Chọn B

Do phần lớn tàu thuyền ở vùng Bắc Trung Bộ có công suất nhỏ, đánh bắt chủ yếu ven bờ nên nhiều nơi nguồn lợi thuỷ sản có nguy cơ suy giảm rõ rệt. Hiện nay, nghề nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ được phát triển khá mạnh và đang làm thay đổi khá rõ nét cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển.

Câu 28. Đàn trâu được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ chủ yếu do

A. truyền thống chăn nuôi.

B. nguồn thức ăn được đảm bảo.

C. điều kiện sinh thái thích hợp.

D. nhu cầu thị trường lớn.

Chọn C

Đàn trâu được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ chủ yếu do điều kiện sinh thái thích hợp, nguồn thức ăn dồi dào và không gian chăn nuôi rộng.

Câu 29. Ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng có điều kiện phát triển mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ do

A. nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.

B. nguồn nguyên liệu phong phú.

C. cơ sở hạ tầng của vùng phát triển.

D. thu hút nhiều đầu tư nước ngoài.

Chọn B

Ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng có điều kiện phát triển mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ do khu vực này có nguồn nguyên liệu phong phú từ vùng đá vôi ở Nghệ An, Thanh Hóa.

Câu 30. Biện pháp quan trọng nhất để phòng chống thiên tai ở vùng Bắc Trung Bộ là

A. bảo vệ và phát triển rừng.

B. xây dựng các hồ thủy lợi.

C. xây dựng đê, kè chắn sóng.

D. di dân đến các vùng khác.

Chọn A

Biện pháp quan trọng nhất để phòng chống thiên tai ở vùng Bắc Trung Bộ là bảo vệ, phát triển rừng hiện có. Đồng thời, cũng cần tăng cường việc mở rộng diện tích trồng rừng, nhất là diện tích rừng phòng hộ.

Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

I. KHÁI QUÁT

Lý thuyết Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ:

- Gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc – nam, diện tích 51,2 nghìn km2.

- Giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ (thuộc vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung) và nước láng giềng Lào.

- Phía đông có vùng biển rộng lớn với nhiều đảo như hòn Mê, hòn Ngư, đảo Yến, đảo Cồn Cỏ,.. có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng an ninh.

- Nằm trên tục giao thông huyết mạch của Việt Nam, là một trong những cửa ngõ thông ra biển của các quốc gia trong khu vực ASEAN.

2. Đặc điểm nổi bật về dân số:

- Năm 2021, có hơn 11 triệu người, tỉ lệ tăng tự nhiên tương đương mức TB cả nước (0,93%).

- Mật độ dân số 218 người/km2 (năm 2021), dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực đồng bằng và ven biển. Tỉ lệ dân thành thị khoảng 15,4% năm 2021.

- Có nhiều dân tộc sinh sống: Kinh, Thái, Mường, HMông,…

II. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỐI VỚI VIỆC HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN.

1. Thế mạnh:

a) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

- Địa hình, đất: lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang, trên 70% là đồi núi, từ tây sang đông có 3 dạng địa hình: đồi núi, đồng bằng, biển, thềm lục địa và các đảo ⇒ hình thành cơ cấu kinh tế lâm nghiệp, nông nghiệp và thủy sản. Có đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh có đất phù sa màu mỡ ⇒ sản xuất lương thực. Vùng đồi núi có đất feralit ⇒ phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và trồng rừng.

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, có sự phan hóa giữa các khu vực phía đông và phía tây ⇒ phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu sản phẩm đa dạng.

- Nguồn nước: mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều lưu vực sông như: sông Mã, Cả, Chu, Gianh,… giá trị về thủy lợi, du lịch và giao thông vận tải. Có một số hồ, đầm phá lớn như hồ Kẻ Gỗ, đầm Cầu Hai,… ⇒ nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ.

- Rừng: diện tích rừng tự nhiên chiếm 70% tổng diện tích rừng, tỉ lệ che phủ rừng cao hơn TB cả nước. Rừng có nhiều loại gỗ, lâm sản, các loài động vật quý nằm trong sách đỏ Việt Nam. Có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia như Pù Mát, Phong Nha – Kẻ Bàng,… ⇒ phát triển lâm nghiệp và bảo vệ môi trường.

- Biển, đảo: đường bờ biển dài, vùng biển rộng, giàu tiềm năng sinh vật ⇒ phát triển khai thác và nuôi trồng hải sản.

b) Điều kiện kinh tế - xã hội

- Lực lượng lao động dồi dào, người lao động chăm chỉ, giàu nghị lực và kinh nghiệm sản xuất.

- Cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn thiên, hạ tầng giao thông đầy đủ loại hình: đường ô tô, đường sông, đường biển, đường hàng không. Đường ô tô tạo thành các trục giao thương hàng hóa theo hướng bắc – nam, đông – tây ⇒ phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản theo hướng hàng hóa.

- Áp dụng các tiến bộ khoa học – công nghệ tạo ra nhiều đổi mới trong các hoạt động sản xuất của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Tăng cường vốn đầu tư phát triển nông – lâm – thủy sản, quan tâm đầu tư vào các mô hình nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ.

2. Hạn chế

- Tác động của biến đổi khí hậu và thiên tai (bão, lũ, ngập lụt, sạt lở đất,…) xảy ra thường xuyên gây ảnh hưởng sản xuất.

- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế, đặc biệt ở phía tây.

III. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT VỀ NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN.

Lý thuyết Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

1. Nông nghiệp

Là ngành đóng góp phần lớn giá trị sản xuất của ngành nông – lâm – thủy sản. Năm 2021, giá trị sản xuất ngành chiếm 74,5% giá trị sản xuất của nông – lâm – thủy sản, tốc độ tăng trưởng khá nhanh.

Sản xuất thay đổi theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung, ứng dụng công nghệ cao tăng năng suất và chất lượng sản phẩm. Phổ biến các mô hình sản xuất theo hướng hữu cơ, công nghệ gen, lai tạo giống mới trong trồng trọt và chăn nuôi.

a) Trồng trọt

- Cây lương thực: chủ yếu là lúa, trồng ở các đồng bằng ven biển, 2 tỉnh có diện tích trồng và sản lượng lúa lớn nhất là Thanh Hóa và Nghệ An.

- Cây công nghiệp hàng năm như lạc, mía,… diện tích khá lớn ở các vùng đất cát ven biển của hầu hết các tỉnh; mía trồng ở vùng gò đồi phía tây (Thanh Hóa, Nghệ An).

- Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở một số nơi: cà phê (Nghệ An, Quảng Trị), chè (Nghệ An), cao su và hồ tiêu (Quảng Bình, Quảng Trị). Phát triển một số cây ăn quả đặc sản như cam Vinh (Nghệ An), bưởi Phúc Trạch (Hà Tĩnh).

b) Chăn nuôi

- Hình thành nhiều mô hình chăn nuôi áp dụng công nghệ cao đem lại hiệu quả kinh tế cao. Năm 2021, vùng có số lượng đàn trâu, đàn bò đứng thứ 2 cả nước, số lượng lợn và gia cầm tăng nhanh. Chăn nuôi trâu, bò phát triển mạnh ở Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, bò sữa phát triển mạnh nhất ở Nghệ An. Lợn và gia cầm nuôi ở hầu hết các tỉnh.

2. Lâm nghiệp

- Lâm nghiệp chiếm 6,8% cơ cấu giá trị sản xuất nông – lâm – thủy sản năm 2021. Có ý nghĩa quan trọng đối với kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái, giảm nhẹ thiên tai. Ứng dụng khoa học – công nghệ vào tất cả các hoạt động. Thành lập khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao (ở Nghệ An) với các chức năng sản xuất giống cây lâm nghiệp, chế biến gỗ và lâm sản theo mô hình chuỗi sản xuất khép kín. Đẩy mạnh cả 2 hoạt động khai thác, chế biến lâm sản và trồng rừng, khoanh nuôi, bảo vệ rừng.

a) Khai thác, chế biến lâm sản: Sản lượng gỗ khai thác liên tục tăng, năm 2021 đạt hơn 4,7 triệu m3, chiếm hơn 26% sản lượng gỗ khai thác cả nước. Nghệ An là tỉnh có sản lượng lớn nhất, chiếm 31,4% sản lượng của vùng. Ngoài ra còn có các hoạt động khai thác lâm sản khác như luồng, mây, dược liệu,…

b) Trồng rừng, khoanh nuôi, bảo vệ rừng:

- Diện tích rừng chiếm 21,2% diện tích rừng cả nước 2021. Diện tích rừng trồng tăng nhanh với các loại cây trồng chính là bạch đàn, keo tai tượng, keo lá tràm,… Nghệ An, Thanh Hóa, Quảng Bình có diện tích rừng trồng nhiều nhất.

- Một số vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển để vừa bảo vệ rừng, vừa phát triển du lịch như: Pù Mát, Phong Nha – Kẻ Bàng, Bạch Mã,…

3. Thủy sản

- Là ngành được chú trọng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu nông – lâm – thủy sản. Giá trị sản xuất đóng góp hơn 18% vào giá trị sản xuất toàn ngành nông – lâm – thủy sản 2021.

- Sản lượng thủy sản liên tục tăng qua các năm, sản lượng thủy sản khai thác chiếm phần lớn tổng sản lượng thủy sản (73,6% 2021).

+ Về khai thác: đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, ứng dụng công nghệ khai thác tiên tiến để truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo vệ môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học,…

+ Về nuôi trồng: đối tượng nuôi trồng ngày càng đa dạng với nhiều loại giá trị kinh tế cao (tôm càng xanh, cá bống tượng,…). Thay đổi mô hình sản xuất sang quy mô lớn hơn theo hướng sản xuất hàng hóa, áp dụng khoa học – công nghệ vào tất cả các khâu.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Trắc nghiệm Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

Trắc nghiệm Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Đánh giá

0

0 đánh giá