30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 25 (Kết nối tri thức) có đáp án: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

638

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Câu 1. Khu vực phía tây phù hợp với phát triển

A. các loại cây lâm nghiệp, nuôi gia cầm.

B. các loại cây lương thực và nghề rừng.

C. các loại cây ăn quả, chăn nuôi gia súc.

D. cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả.

Chọn D

Khu vực đồi núi phía tây của vùng Bắc Trung Bộ có đất feralit phù hợp cho phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và trồng rừng.

Câu 2. Cây cao su và hồ tiêu được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ?

A. Nghệ An, Quảng Trị.

B. Quảng Bình, Hà Tĩnh.

C. Quảng Trị, Quảng Bình.

D. Hà Tĩnh, Thanh Hóa.

Chọn C

Ở vùng Bắc Trung Bộ, cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở một số nơi như cà phê (Nghệ An, Quảng Trị), chè (Nghệ An), cao su và hồ tiêu (Quảng Bình, Quảng Trị).

Câu 3. Cây chè được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ?

A. Quảng Trị.

B. Nghệ An.

C. Quảng Bình.

D. Hà Tĩnh.

Chọn B

Ở vùng Bắc Trung Bộ, cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở một số nơi như cà phê (Nghệ An, Quảng Trị), chè (Nghệ An), cao su và hồ tiêu (Quảng Bình, Quảng Trị).

Câu 4. Tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ có sản lượng gỗ khai thác lớn nhất?

A. Quảng Trị.

B. Quảng Bình.

C. Nghệ An.

D. Thanh Hóa.

Chọn C

Nghệ An là tỉnh có sản lượng gỗ khai thác lớn nhất, chiếm 31,4% sản lượng gỗ của Bắc Trung Bộ.

Câu 5. Nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh ở các tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ?

A. Quảng Trị, Thanh Hóa.

B. Thanh Hóa, Nghệ An.

C. Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế.

D. Nghệ An, Quảng Bình.

Chọn B

Bắc Trung Bộ tăng diện tích nuôi trồng thủy sản, chú trọng ứng dụng khoa học - kĩ thuật, công nghệ; phát triển nuôi trồng quy mô công nghiệp. Nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh ở Thanh Hóa, Nghệ An; các tỉnh có sản lượng khai thác thủy sản lớn ở Bắc Trung Bộ là Nghệ An, Thanh Hóa và Quảng Bình.

Câu 6. Hai tỉnh có diện tích gieo trồng và sản lượng lúa lớn nhất là

A. Thanh Hóa và Nghệ An.

B. Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế.

C. Quảng Trị, Thanh Hóa.

D. Nghệ An và Quảng Bình.

Chọn A

Cây lương thực (chủ yếu là lúa), tập trung ở các đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ. Hai tỉnh có diện tích gieo trồng và sản lượng lúa lớn nhất là Thanh Hóa và Nghệ An.

Câu 7. Cây cà phê được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ?

A. Quảng Bình, Hà Tĩnh.

B. Quảng Trị, Quảng Bình.

C. Nghệ An, Quảng Trị.

D. Hà Tĩnh, Thanh Hóa.

Chọn C

Ở vùng Bắc Trung Bộ, cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở một số nơi như cà phê (Nghệ An, Quảng Trị), chè (Nghệ An), cao su và hồ tiêu (Quảng Bình, Quảng Trị).

Câu 8. Bắc Trung Bộ không tiếp giáp với

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Lào.

D. Trung Quốc.

Chọn D

Bắc Trung Bộ giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ (thuộc vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung) và nước láng giềng Lào. Phía đông của Bắc Trung Bộ có vùng biển rộng lớn.

Câu 9. Vị trí địa lí của Bắc Trung Bộ là

A. giáp với vùng biển rộng lớn.

B. phía nam giáp với Tây Nguyên.

C. ở phía bắc giáp Trung Quốc.

D. tiếp giáp với 4 vùng kinh tế.

Chọn A

Bắc Trung Bộ giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ (thuộc vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung) và nước láng giềng Lào. Phía đông của Bắc Trung Bộ có vùng biển rộng lớn.

Câu 10. Dạng địa hình chủ yếu ở Bắc Trung Bộ là

A. đồi núi.

B. đồng bằng.

C. trung du.

D. cao nguyên.

Chọn A

Lãnh thổ Bắc Trung Bộ kéo dài từ bắc xuống nam và hẹp ngang theo chiều đông tây, với trên 70% diện tích là đồi núi.

Câu 11. Các tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ có sản lượng khai thác thủy sản lớn?

A. Quảng Trị, Thanh Hóa, Quảng Bình.

B. Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình.

C. Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế, Nghệ An.

D. Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị.

Chọn B

Nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh ở Thanh Hóa, Nghệ An; các tỉnh có sản lượng khai thác thủy sản lớn ở Bắc Trung Bộ là Nghệ An, Thanh Hóa và Quảng Bình.

Câu 12. Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò nào sau đây?

A. Điều hòa nước.

B. Chống lũ quét.

C. Chắn gió, bão.

D. Hạn chế lũ lụt.

Chọn C

Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò quan trọng trong chắn gió bão, cát bay.

Câu 13. Tỉnh nào sau đây ở nước ta thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Hà Tĩnh.

B. Ninh Bình.

C. Nam Định.

D. Quảng Nam.

Chọn A

Bắc Trung Bộ bao gồm 6 tỉnh là Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Còn tỉnh Ninh Bình, Nam Định thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng; tỉnh Quảng Nam thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 14. Các bãi biển của vùng Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là

A. Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô, Thiên Cầm.

B. Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Lăng Cô.

C. Sầm Sơn, Lăng Cô, Cửa Lò, Thiên Cầm.

D. Cửa Lò, Sầm Sơn, Lăng Cô, Thiên Cầm.

Chọn B

Các bãi biển của vùng Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là Sầm Sơn (Thanh Hóa), Cửa Lò (Nghệ An), Thiên Cầm (Hà Tĩnh) và Lăng Cô (Huế).

Câu 15. Dải đồng bằng ven biển chủ yếu là dất

A. cát pha.

B. phù sa.

C. mùn thô.

D. ba-dan.

Chọn A

Dải đồng bằng ven biển chủ yếu là đất cát pha, thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp hàng năm.

Câu 16. Ở Bắc Trung Bộ, các cây công nghiệp hàng năm được trồng nhiều vùng đất cát ven biển là

A. lạc, mía.

B. mía, cói.

C. lạc, đay.

D. cói, tiêu.

Chọn A

Cây công nghiệp hàng năm quan trọng nhất ở Bắc Trung Bộ là cây lạc (được trồng nhiều ở Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hóa), tiếp theo là cây mía (trồng nhiều ở Thanh Hóa, Nghệ An).

Câu 17. Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có các thế mạnh nào sau đây?

A. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp lâu năm.

B. Trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi đại gia súc.

C. Trồng cây công nghiệp hàng năm, phát triển gia cầm.

D. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây lương thực, hoa màu.

Chọn A

Vùng đồi trước núi ở vùng Bắc Trung Bộ có thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc trên các đồng cỏ, cánh rừng. Đồng thời, diện tích đất bazan tuy nhỏ nhưng khá màu mỡ là cơ sở hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm. Cà Phê (Tây Nghệ An, Quảng Trị), cao su, hồ tiêu (Quảng Bình, Quảng Trị), chè ở Tây Nghệ An.

Câu 18. Tiềm năng khoáng sản của Bắc Trung Bộ đứng sau vùng nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đông Nam Bộ.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Chọn D

Tiềm năng khoáng sản của Bắc Trung Bộ đứng sau vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với một số khoáng sản có trữ lượng lớn như sắt và crôm (chiếm 60% trữ lượng cả nước) và một số tài nguyên khoáng sản khác như crômit, thiếc, titan, cao lanh, đá quý, magan,…

Câu 19. Ý nghĩa nào sau đây không phải của đường Hồ Chí Minh ở Bắc Trung Bộ?

A. Thúc đẩy kinh tế phía tây phát triển.

B. Hình thành mạng lưới đô thị mới.

C. Tạo động lực phát triển dải ven biển.

D. Góp phần phân bố lại lao động.

Chọn C

Ý nghĩa của đường Hồ Chí Minh ở Bắc Trung Bộ là thúc đẩy sự phát triển của các huyện phía tây, góp phần phân bố lại dân cư, lao động và tạo điều kiện hình thành mạng lưới đô thị mới ở vùng Bắc Trung Bộ.

Câu 20. Để hạn chế tác động của cồn cát đến sản xuất nông nghiệp thì giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

A. Trồng rừng ở vùng núi.

B. Trồng rừng ven biển.

C. Phát triển cây chịu hạn.

D. Phát triển chuyên canh.

Chọn B

Bắc Trung Bộ thường xuyên có hiện tượng cát bay, cát chảy ven biển làm phủ lấp những đồng ruộng ven bờ, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò quan trọng giúp hạn chế sự di chuyển của cồn cát.

Câu 21. Để khai thác tổng hợp các thế mạnh trong nông nghiệp vùng Bắc Trung Bộ cần

A. đẩy mạnh khai thác rừng đặc dụng và rừng sản xuất.

B. tăng cường trồng rừng ven biển, đánh bắt thủy sản.

C. khai thác thế mạnh của trung du, đồng bằng và biển.

D. hình thành vùng chuyên canh kết hợp với sản xuất.

Chọn C

Để khai thác tổng hợp các thế mạnh trong nông nghiệp, vùng Bắc Trung Bộ cần khai thác thế mạnh của trung du (chăn nuôi, lâm nghiệp), đồng bằng (trồng trọt, chăn nuôi) và biển (phát triển tổng hợp kinh tế biển).

Câu 22. Việc nuôi thủy sản nước lợ và nước mặn làm thay đổi cơ cấu kinh tế ở vùng nông thôn của Bắc Trung Bộ do

A. tạo ra sản phẩm mang tính hàng hóa.

B. giải quyết nhiều việc làm cho dân cư.

C. thu hút được nguồn vốn đầu tư lớn.

D. khai thác, sử dụng hợp lí thế mạnh.

Chọn A

Việc nuôi thủy sản nước lợ và nước mặn đang làm thay đổi cơ cấu kinh tế ở vùng nông thôn ven biển của Bắc Trung Bộ do tạo ra nhiều sản phẩm đa dạng mang tính hàng hóa, có khả năng xuất khẩu thu lại nguồn ngoại tệ lớn cho nhân dân.

Câu 23. Việc làm đường hầm ô tô Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần

A. tăng khả năng vận chuyển của tuyến Bắc - Nam.

B. làm tăng khả năng vận chuyển tuyến Đông - Tây.

C. mở rộng giao thương với nước bạn Cam-pu-chia.

D. rút ngắn khoảng cách từ đất liền ra biển, các đảo.

Chọn A

Việc làm đường hầm ô tô ở dãy núi Hoành Sơn và Hải Vân (dãy Bạch Mã) ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần làm tăng khả năng vận chuyển và giảm quãng đường di chuyển của tuyến Bắc - Nam.

Câu 24. Vấn đề cần chú ý trong việc phát triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là

A. đẩy mạnh đánh bắt gần bờ, hạn chế đánh bắt ở xa bờ.

B. khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

C. hạn chế việc đánh bắt để bảo vệ môi trường ven biển.

D. ngừng khai thác ở ven bờ, chú trọng đánh bắt xa bờ.

Chọn B

Hiện nay nguồn lợi thủy sản ven bờ của vùng đang bị suy giảm -> Cần khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản, hạn chế đánh bắt gần bờ và chú trọng đánh bắt xa bờ.

Câu 25. Ý nghĩa quan trọng nhất của tuyến đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là

A. thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực đồi núi phía Tây.

B. đảm bảo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thu hút nguồn đầu tư.

C. tạo thế mở cửa cho nền kinh tế và phân bố lại nguồn lao động.

D. góp phần tạo thế liên hoàn theo chiều Bắc - Nam, Đông - Tây.

Chọn A

Dự án đường Hồ Chí Minh nối với quốc lộ 1A bằng các tuyến đường ngang theo hướng Đông - Tây -> thu hút dân cư đến sinh sống, phát triển kinh tế làm cho sự phân công lao động theo lãnh thổ được tốt hơn -> Đẩy mạnh khai thác phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực đồi núi phía tây.

Câu 26. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là

A. tạo môi trường cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.

B. nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.

C. hạn chế xâm ngập mặn, triều cường từ biển vào.

D. tạo ra nguồn thức ăn chính cho ngành chăn nuôi.

Chọn B

Rừng ở Bắc Trung Bộ không chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế như cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến gỗ, giấy,… mà còn có vai trò trong việc bảo vệ môi trường sống của các loài động vật hoang dã, giữ gìn nguồn gen và chắn gió, bão, cát bay ven biển,…

Câu 27. Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

A. Nguồn lợi thuỷ sản có nguy cơ suy giảm rõ rệt.

B. Việc nuôi thuỷ sản nước mặn ít được chú trọng.

C. Chủ yếu đánh bắt ven bờ, đánh xa bờ hạn chế.

D. Phần lớn tàu thuyền của vùng có công suất nhỏ.

Chọn B

Do phần lớn tàu thuyền ở vùng Bắc Trung Bộ có công suất nhỏ, đánh bắt chủ yếu ven bờ nên nhiều nơi nguồn lợi thuỷ sản có nguy cơ suy giảm rõ rệt. Hiện nay, nghề nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ được phát triển khá mạnh và đang làm thay đổi khá rõ nét cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển.

Câu 28. Đàn trâu được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ chủ yếu do

A. truyền thống chăn nuôi.

B. nguồn thức ăn được đảm bảo.

C. điều kiện sinh thái thích hợp.

D. nhu cầu thị trường lớn.

Chọn C

Đàn trâu được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ chủ yếu do điều kiện sinh thái thích hợp, nguồn thức ăn dồi dào và không gian chăn nuôi rộng.

Câu 29. Ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng có điều kiện phát triển mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ do

A. nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.

B. nguồn nguyên liệu phong phú.

C. cơ sở hạ tầng của vùng phát triển.

D. thu hút nhiều đầu tư nước ngoài.

Chọn B

Ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng có điều kiện phát triển mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ do khu vực này có nguồn nguyên liệu phong phú từ vùng đá vôi ở Nghệ An, Thanh Hóa.

Câu 30. Biện pháp quan trọng nhất để phòng chống thiên tai ở vùng Bắc Trung Bộ là

A. bảo vệ và phát triển rừng.

B. xây dựng các hồ thủy lợi.

C. xây dựng đê, kè chắn sóng.

D. di dân đến các vùng khác.

Chọn A

Biện pháp quan trọng nhất để phòng chống thiên tai ở vùng Bắc Trung Bộ là bảo vệ, phát triển rừng hiện có. Đồng thời, cũng cần tăng cường việc mở rộng diện tích trồng rừng, nhất là diện tích rừng phòng hộ.

Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Đang cập nhật...

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Trắc nghiệm Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

Trắc nghiệm Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Đánh giá

0

0 đánh giá