Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
Câu 1. Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Bắc Giang.
B. Quảng Ninh.
C. Phú Thọ.
D. Hòa Bình.
Chọn B
Đồng bằng sông Hồng bao gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương là Hà Nội, Hải Phòng và 9 tỉnh: Hải Dương, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh và Quảng Ninh. Diện tích của vùng là 21,3 nghìn km2 (năm 2021).
Câu 2. Loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Đất phù sa.
B. Đất cát biển.
C. Đất mặn.
D. Đất xám.
Chọn A
Vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là đất phù sa (70%), màu mỡ nhất là đất phù sa thuộc châu thổ sông Hồng.
Câu 3. Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
C. Trung Quốc.
D. Tây Nguyên.
Chọn D
Vùng giáp với nước láng giềng Trung Quốc, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Đồng bằng sông Hồng có vùng biển rộng lớn thuộc vịnh Bắc Bộ với nhiều đảo, quần đảo như Cô Tô, Cái Bầu (Quảng Ninh), Cát Bà, Bạch Long Vĩ (Hải Phòng),...
Câu 4. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Bắc Giang.
B. Ninh Bình.
C. Hải Dương.
D. Hưng Yên.
Chọn A
Đồng bằng sông Hồng bao gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương là Hà Nội, Hải Phòng và 9 tỉnh: Hải Dương, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh và Quảng Ninh. Diện tích của vùng là 21,3 nghìn km2 (năm 2021).
Câu 5. Điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng?
A. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.
B. Có biên giới giáp với Trung Quốc.
C. Tiếp giáp Bắc Trung Bộ, biển Đông.
D. Có diện tích rộng lớn nhất nước ta.
Chọn D
Vùng giáp với nước láng giềng Trung Quốc, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Đồng bằng sông Hồng có vùng biển rộng lớn thuộc vịnh Bắc Bộ với nhiều đảo, quần đảo như Cô Tô, Cái Bầu (Quảng Ninh), Cát Bà, Bạch Long Vĩ (Hải Phòng),...
Câu 6. Vùng nào nước ta có mật độ dân số lớn nhất?
A. Đông Nam Bộ.
B. Duyên Hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn C
Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, năm 2021 là 1 091 người/km2, gấp 3,7 lần so với trung bình cả nước.
Câu 7. Vùng Đồng bắng sông Hồng tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc.
B. Hàn Quốc.
C. Cam-pu-chia.
D. Lào.
Chọn A
Vùng giáp với nước láng giềng Trung Quốc, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Vùng có Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của cả nước.
Câu 8. Ở nước ta, vùng nào sau đây có trữ lượng than lớn nhất cả nước?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Chọn B
Vùng Đồng bằng sông Hồng có trữ lượng than lớn nhất, chiếm trên 90% trữ lượng than cả nước. Than đá phân bố ở Quảng Ninh, than nâu ở các tỉnh phía nam của vùng.
Câu 9. Đất đai ở vùng Đồng bằng sông Hồng thuận lợi hình thành vùng chuyên canh
A. lương thực, thực phẩm.
B. cây công nghiệp lâu năm.
C. các loại cây ăn quả.
D. chăn nuôi gia súc lớn.
Chọn A
Phần lớn diện tích của vùng là địa hình đồng bằng được bồi đắp bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, có đất phù sa màu mỡ thuận lợi để quy hoạch vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm.
Câu 10. Ở vùng Đồng bằng sông Hồng, khoáng sản than tập trung chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?
A. Hải Phòng.
B. Nam Định.
C. Quảng Ninh.
D. Hải Dương.
Chọn C
Vùng có một số loại khoáng sản có giá trị để phát triển công nghiệp. Than có trữ lượng lớn nhất, chiếm trên 90% trữ lượng than cả nước. Than đá phân bố ở Quảng Ninh, than nâu ở các tỉnh phía nam của vùng.
Câu 11. Về kinh tế - xã hội, vùng Đồng bằng sông Hồng có hạn chế chủ yếu nào sau đây?
A. Sức ép tài nguyên, giải quyết việc làm.
B. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.
C. Ô nhiễm môi trường xảy ra nhiều nơi.
D. Biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp.
Chọn A
Hạn chế chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Hồng về kinh tế - xã hội là
- Số dân đông, mật độ dân số cao gây khó khăn cho giải quyết việc làm, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
- Cơ sở hạ tầng ở một số nơi quá tải, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội. Thị trường trong và ngoài nước còn nhiều biến động.
Câu 12. Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. bình quân đất canh tác trên đầu người giảm.
B. diện tích đất suy thoái tăng lên nhanh chóng.
C. đất hoang hóa ngày càng được mở rộng ra.
D. chất lượng về nguồn nước sạch giảm rõ rệt.
Chọn A
Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là bình quân đất canh tác trên đầu người của vùng ngày càng giảm do dân số ngày càng đông và diện tích đất bị chuyển sang mục đích khác (xây dựng, công nghiệp,…).
Câu 13. Để giải quyết tốt vấn đề lương thực, vùng Đồng bằng sông Hồng cần
A. nhập khẩu lương thực, hạn chế việc nhập cư.
B. đẩy mạnh thâm canh, thay đổi cơ cấu mùa vụ.
C. thu hút lực lượng lao động các vùng khác tới.
D. đẩy mạnh sản xuất lương thực và thực phẩm.
Chọn B
Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhất nước ta -> Để đảm bảo lương thực phục vụ nhu cầu người dân trong vùng cần đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất cây trồng và thay đổi cơ cấu mùa vụ phù hợp với nhu cầu ngày càng đa dạng của người dân.
Câu 14. Đặc điểm nổi bật về mặt dân cư - lao động của Đồng bằng sông Hồng là
A. dân số đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ.
B. lao động có trình độ cao và phân bố dân cư khá đều.
C. nguồn lao động chuyên môn đông, có nhiều dân tộc.
D. tỉ lệ dân thành thị cao, mật độ dân số còn khá thấp.
Chọn A
Đồng bằng sông Hồng có số dân đông nhất cả nước, nguồn lao động dồi dào với trình độ chuyên môn ngày càng cao (số dân có trình độ chuyên môn đông). Đây cũng là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước, năm 2021 là 1 091 người/km2, gấp 3,7 lần so với trung bình cả nước.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng với dân số và lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Là vùng đông dân nhất nước ta.
B. Có nguồn lao động trẻ và đông.
C. Lao động có kinh nghiệm sản xuất.
D. Phần lớn dân số sống ở thành thị.
Chọn D
Đồng bằng sông Hồng có số dân đông nhất cả nước, nguồn lao động dồi dào với trình độ chuyên môn ngày càng cao (số dân có trình độ chuyên môn đông). Lao động của vùng có nhiều kinh nghiệm trong các hoạt động sản xuất, nhạy bén và tiếp thu nhanh khoa học - kĩ thuật hiện đại.
Câu 16. Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Bắc Giang.
B. Thái Nguyên.
C. Hòa Bình.
D. Vĩnh Phúc.
Chọn D
Đồng bằng sông Hồng bao gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương là Hà Nội, Hải Phòng và 9 tỉnh: Hải Dương, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh và Quảng Ninh. Diện tích của vùng là 21,3 nghìn km2 (năm 2021).
Câu 17. Vùng nào nước ta có dân số đông nhất?
A. Đông Nam Bộ.
B. Duyên Hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn C
Đồng bằng sông Hồng có số dân đông nhất cả nước. Năm 2021, số dân của vùng là 23,2 triệu người, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,07%.
Câu 18. Khí hậu ở vùng Đồng bằng sông Hồng thuận lợi phát triển
A. nông nghiệp cận xích đạo và trồng cây ưu ấm vào mùa hạ.
B. đánh bắt thủy hải sản quanh năm và trồng cây công nghiệp.
C. các loại hình du lịch nghỉ dưỡng và chăn nuôi gia súc lớn.
D. nông nghiệp nhiệt đới và trồng cây ưa lạnh trong vụ đông.
Chọn D
Vùng Đồng bằng sông Hồng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa trung bình năm từ 1 500 đến 2 000 mm; trong năm có một mùa đông lạnh (2 đến 3 tháng nhiệt độ dưới 18°C), thuận lợi để phát triển nông nghiệp nhiệt đới và trồng cây ưa lạnh trong vụ đông.
Câu 19. Vùng nào sau đây có lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo cao nhất cả nước?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Chọn A
Đồng bằng sông Hồng có số dân đông, nguồn lao động dồi dào với lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm khoảng 50% tổng số dân của vùng tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất cả nước (37,0% tổng lao động của vùng năm 2021).
Câu 20. Phát biểu nào sau đây đúng với công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Giá trị sản xuất công nghiệp thấp.
B. Công nghiệp phát triển khá muộn.
C. Cơ cấu công nghiệp khá đa dạng.
D. Phát triển các ngành truyền thống.
Chọn C
Công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng phát triển sớm. Giá trị sản xuất công nghiệp cao và tăng nhanh, chiếm trên 37% giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước (năm 2021). Cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng. Công nghiệp phát triển theo hướng hiện đại, công nghệ cao, ít phát thải khí nhà kính, có khả năng cạnh tranh, giá trị gia tăng cao,…
Câu 21. Công nghiệp khai thác than tập trung chủ yếu ở
A. Quảng Ninh.
B. Lạng Sơn.
C. Thái Nguyên.
D. Hải Dương.
Chọn A
Công nghiệp khai thác than tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh. Sản lượng than khai thác của vùng năm 2021 là 45,3 triệu tấn (chiếm hơn 90% của cả nước).
Câu 22. Số lượng khu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đứng thứ 2 cả nước, sau vùng nào sau đây?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn C
Số lượng khu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đứng thứ 2 cả nước, sau vùng Đông Nam Bộ. Vùng có nhiều trung tâm công nghiệp lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Từ Sơn, Hạ Long,…
Câu 23. Vùng nào sau đây ở nước ta có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Chọn A
Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước. Các khu công nghiệp tập trung chủ yếu ở Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Phòng, Quảng Ninh,... Các trung tâm công nghiệp của vùng là Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hạ Long.
Câu 24. Cảng hàng không quốc tế không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. Nội Bài.
B. Cát Bi.
C. Vân Đồn.
D. Phú Bài.
Chọn D
Giao thông đường hàng không phát triển nhanh. Đồng bằng sông Hồng có 3 cảng hàng không quốc tế là Nội Bài (Hà Nội), Cát Bi (Hải Phòng) và Vân Đồn (Quảng Ninh).
Câu 25. Các trung tâm du lịch ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. Hà Nội, Hạ Long và Hải Phòng.
B. Hạ Long, Cúc Phương và Hà Nội.
C. Tràng An, Cát Bà và Hải Phòng.
D. Cát Bà, Hà Nội và Cúc Phương.
Chọn A
Các điểm du lịch nổi tiếng là vịnh Hạ Long, Tràng An, Cát Bà, Cúc Phương,... Các trung tâm du lịch lớn là Hà Nội, Hạ Long, Hải Phòng.
Câu 26. Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do
A. lượng mưa lớn quanh năm.
B. vị trí nằm tiếp giáp với biển.
C. địa hình khá bằng phẳng.
D. có hai hệ thống sông lớn.
Chọn D
Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do có hai hệ thống sông lớn (sông Hồng và sông Thái Bình). Ngoài ra, khu vực này còn có nguồn nước ngầm phong phú.
Câu 27. Dệt may và da giày trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên thế mạnh
A. tài nguyên thiên nhiên.
B. lao động và thị trường.
C. đầu tư từ nước ngoài.
D. truyền thống sản xuất.
Chọn B
Dệt may và da giày trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên thế mạnh nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ nội vùng rất lớn (mạnh).
Câu 28. Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương theo đầu người thấp do
A. dân số đông.
B. năng suất thấp.
C. diện tích nhỏ.
D. đất nghèo nàn.
Chọn A
Nguyên nhân làm cho vùng Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương theo đầu người thấp là do số dân rất đông. Đồng bằng sông Hồng có số dân đông nhất cả nước. Năm 2021, số dân của vùng là 23,2 triệu người, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,07%.
Câu 29. So với các đồng bằng khác trong cả nước, sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh độc đáo về
A. nuôi trồng thủy hải sản nước ngọt.
B. rau ôn đới vào vụ đông xuân.
C. trồng và chế biến lúa cao sản.
D. chăn nuôi đại gia súc và gia cầm.
Chọn B
So với các đồng bằng khác trong cả nước, sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh độc đáo về rau ôn đới vào vụ đông xuân do mùa đông lạnh.
Câu 30. Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên điều kiện chủ yếu nào sau đây?
A. Nguyên liệu và cơ sở vật chất.
B. Nguyên liệu và nguồn đầu tư.
C. Nguyên liệu và thị trường.
D. Nguyên liệu và lao động.
Chọn C
Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa vào nguồn nguyên liệu phong phú từ trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản và thị trường nội vùng mạnh.
Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
I. KHÁI QUÁT
1. Vị trí và phạm vi lãnh thổ:
- Diện tích 21,3 nghìn km2 (2021). Bao gồm 2 thành phố trực thuộc trung ương là Hà Nội, Hải Phòng và 9 tỉnh: Hải Dương, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh và Quảng Ninh.
- Giáp Trung quốc, giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Có Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của cả nước. Có vùng biển rộng lớn thuộc vịnh Bắc Bộ với nhiều đảo, quần đảo.
- Có cửa khẩu thông thương với Trung Quốc, các tuyến đường ô tô, đường sắt, đường biển, đường hàng không thuận lợi phát triển kinh tế, thu hút đầu tư và giao lưu, hợp tác trong và ngoài nước. Là địa bàn chiến lược về kinh tế, chính trị, quốc phòng an ninh.
2. Đặc điểm dân số:
- Dân số đông nhất cả nước, năm 2021 là 23,2 triệu người, tỉ lệ tăng tự nhiên là 1,07%.
- Mật độ dân số cao nhất cả nước, năm 2021 là 1091 người/km2, gấp 3,7 lần so với mức TB cả nước. Tỉ lệ dân thành thị cao hơn mức trung bình cả nước, đạt 37,6% (2021).
- Có nhiều dân tộc sinh sống: Kinh, Dao, Tày, Sán Dìu, Mường,…
II. CÁC THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a) Thế mạnh
- Địa hình và đất: địa hình đồng bằng diện tích lớn, đất phù sa màu mỡ ⇒ thuận lợi quy hoạch vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm. Địa hình đồi núi ở phía bắc, rìa phía tây và tây nam với đất feralit ⇒ thuận lợi phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả. Vùng ven biển Quảng Ninh, Hải Phòng nhiều đảo và quần đảo với cảnh quan đa dạng ⇒ phát triển du lịch. Ven biển có diện tích mặt nước ⇒ nuôi trồng thủy sản.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa trung bình năm từ 1500 – 2000mm, có một mùa đông lạnh (2 – 3 tháng nhiệt độ dưới 18°C) ⇒ phát triển nông nghiệp nhiệt đới và trồng cây ưa lạnh trong vụ đông.
- Nguồn nước: mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều hệ thống sông lớn, nước ngầm phong phú ⇒ cung cấp nước sản xuất và sinh hoạt. Nước khoáng ở Quảng Ninh, Thái Bình, Ninh Bình ⇒ phát triển du lịch nghỉ dưỡng.
- Diện tích rừng 487,4 nghìn ha, tập trung ở Quảng Ninh, các khu vực đồi núi rìa phía tây, tây nam và trên các đảo, ven biển có rừng ngập mặn, các vùng quốc gia (Ba Vì, Cát Bà, Tam Đảo), khu dự trữ sinh quyển (Cát Bà, Châu thổ sông Hồng).
- Khoáng sản: một số khoáng sản có giá trị để phát triển công nghiệp. Than có trữ lượng lớn chiếm trên 90% trữ lượng than cả nước. Than đá (Quảng Ninh), than nâu, đá vôi (Ninh Bình, Hà Nam, Vĩnh Phúc), sét, cao lanh (Hải Dương, Quảng Ninh),…
- Biển: đường bờ biển dài, nhiều bãi tắm, nhiều đảo (quần thể Vịnh Hạ Long và quần đảo Cát Bà là di sản thiên nhiên thế giới) ⇒ phát triển du lịch. Diện tích vùng biển rộng, nhiều vịnh, nhiều cửa sông, có ngư trường trọng điểm Hải Phòng – Quảng Ninh ⇒ thuận lợi nuôi trồng, khai thác thủy sản và phát triển giao thông vận tải biển.
b) Hạn chế
- Hằng năm, chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai, nhất là bão, lũ
- Tác động của biến đổi khí hậu đến vùng ngày càng phức tạp hơn.
- Vấn đề ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi, đặc biệt ở các đô thị lớn, trở thành sức ép trong phát triển bền vững.
2. Điều kiện kinh tế - xã hội
a) Thế mạnh
- Dân cư và nguồn lao động: dân số đông, nguồn lao động dồi dào, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm khoảng 50% tổng dân số vùng. Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất cả nước (37% tổng lao động). Nguồn lao động dồi dào, trình độ cao ⇒ thu hút đầu tư, ứng dụng khoa học – công nghệ trong sản xuất và phát triển đa ngành kinh tế.
- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật thuộc loại tốt nhất cả nước. Giao thông vận tải nhiều loại hình, mạng lưới bưu chính viễn thông phát triển rộng khắp, khả năng cung cấp điện, nước và các điều kiện cơ sở vật chất – kĩ thuật của các ngành kinh tế tốt ⇒ thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Chính sách phát triển kinh tế: thực hiện chủ trương tái cơ cấu nền kinh tế, đẩy mạnh phát triển kinh tế số, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn,… ⇒ thúc đẩy kinh tế của vùng tăng trưởng nhanh và hướng đến phát triển bền vững.
- Vốn đầu tư: có vùng động lực phía bắc với tam giác là Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh. Có sức hút nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước lớn. Năm 2022, vùng chiếm 33,6% tổng số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài và 30,2% tổng số vốn đăng kí của cả nước ⇒ thúc đẩy kinh tế của vùng phát triển nhanh.
- Lịch sử - văn hóa: có truyền thống văn hóa và lịch sử lâu đời nhất nước ta, có nhiều di sản văn hóa thế giới, nhiều di tích lịch sử - văn hóa, các giá trị văn hóa truyền thống, lễ hội,… ⇒ phát triển kinh tế, đặc biệt là du lịch.
b) Hạn chế
- Số dân đông, mật độ dân số cao gây khó khăn cho giải quyết việc làm, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
- Cơ sở hạ tầng ở một số nơi quá tải, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội.
III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Vấn đề phát triển công nghiệp
- Phát triển sớm, giá trị sản xuất cao và tăng nhanh, chiếm trên 37% giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước (2021).
- Phát triển theo hướng hiện đại, công nghệ cao, ít phát thải khí nhà kính, có khả năng cạnh tranh và giá trị gia tăng cao, tham gia sâu, toàn diện vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị toàn cầu.
- Cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng, một số ngành nổi bật là: công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt, sản xuất trang phục; nhiệt điện và khai thác than.
+ Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính phát triển nhanh. Các sản phẩm chủ yếu là máy tính, thiết bị điện tử, điện tử tiêu dùng và thiết bị viễn thông. Các cơ sở sản xuất phân bố chủ yếu ở Bắc Ninh, Hà Nội, Vĩnh Phúc,…
+ Công nghiệp sản xuất ô tô và xe có động cơ khác có sự tham gia của các doanh nghiệp FDI, tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu, phân bố chủ yếu ở Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Ninh Bình,…
+ Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm: vị trí quan trọng trong cơ cấu công nghiệp của vùng, phân bố chủ yếu ở Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh,…
+ Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục phát triển dựa trên cơ sở nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Các cơ sở lớn tập trung ở Hà Nội, Nam Định, Hưng Yên.
+ Nhiệt điện: vùng có nhiều nhà máy nhiệt điện có công suất lớn, nguồn nhiên liệu chủ yếu là than: Phả Lại (Hải Dương), Cẩm Phả, Mông Dương (Quảng Ninh), Hải Phòng 1 và 2, Thái Bình 1 và 2.
+ Công nghiệp khai thác than tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh. Sản lượng than khai thác của vùng năm 2021 là 45,3 triệu tấn (chiếm 90% cả nước). Hiện nay, một số mỏ lộ thiên đã dừng khai thác, tăng cường ứng dụng công nghệ cao để giảm thất thoát tài nguyên và hạn chế ô nhiễm môi trường.
+ Mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước. Các khu công nghiệp tập trung chủ yếu ở Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Phòng, Quảng Ninh. Các trung tâm công nghiệp của vùng là Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hạ Long.
+ Định hướng phát triển: đẩy mạnh ứng dụng công nghệ hiện đại, ít phát thải khí nhà kính, có khả năng cạnh tranh, tham gia toàn diện vào chuỗi giá trị toàn cầu; ưu tiên phát triển một số ngành công nghiệp mới như sản xuất chíp, bán dẫn, rô-bốt, vật liệu mới,…
2. Vấn đề phát triển dịch vụ
- Vùng có ngành dịch vụ phát triển mạnh, đóng góp 42,1% vào GRDP của vùng năm 2021. Cơ cấu ngành đa dạng, phát triển theo hướng hiện đại, hội nhập.
a) Giao thông vận tải: phát triển nhanh, đồng bộ, hiện đại, đầy đủ các loại hình giao thông:
- Đường ô tô phát triển nhanh cả về mạng lưới và chất lượng. Có các tuyến cao tốc (Hà Nội – Hải Phòng, Hải Phòng – Móng Cái, Hà Nội – Lào Cai), các tuyến quốc lộ 5, 10, 18, giúp kết nối các địa phương trong vùng và cả nước, quốc tế.
- Đường sắt phát triển. Thủ đô Hà Nội là đầu mối đường sắt lớn nhất cả nước. Từ Hà Nội có các tuyến đi TP Hồ Chí Minh, Lào Cai, Lạng Sơn, Hải Phòng, Thái Nguyên. Tuyến đường sắt trên cao (Cát Linh – Hà Đông, Nhổn – ga Hà Nội) góp phần giải quyết tình trạng ùn tắc giao thông ở Hà Nội.
- Đường hàng không phát triển nhanh, có 3 cảng hàng không quốc tế là Nội Bài, Cát Bi và Vân Đồn.
- Đường biển phát triển mạnh, có 4 cảng biển với nhiều bến cảng, cảng Hải Phòng là cảng đặc biệt, cảng Quảng Ninh là cảng loại I. Các tuyến đường biển quốc tế quan trọng là từ Hải Phòng – Hồng Công, Thượng Hải, Tô-ky-ô, Vla-đi-vô-xtốc; các tuyến đường biển nội địa từ Hải Phòng đi Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.
- Đường sông có các tuyến giao thông ở sông Hồng, sông Đuống, sông Luộc, sông Đáy, sông Thái Bình,… vai trò quan trọng trong vận chuyển hàng hóa ở vùng.
- Có khối lượng hàng hóa, hành khách vận chuyển lớn, chiếm tỉ trọng cao so với cả nước (lần lượt chiếm 44,9% và 36,4% năm 2021). Thủ đô Hà Nội và thành phố Hải Phòng là 2 đầu mối giao thông quan trọng nhất của vùng.
b) Thương mại
- Phát triển mạnh:
+ Nội thương phát triển mạnh với hàng hóa phong phú, không ngừng nâng cao về chất lượng và mẫu mã sản phẩm. Hình thức buôn bán đa dạng và ngày càng hiện đại hơn. Tổng mức bản lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng nhanh, năm 2021 chiếm 25,9% so với cả nước. Hà Nội là trung tâm thương mại lớn nhất vùng.
+ Ngoại thương: trị giá xuất khẩu tăng nhanh, chiếm tỉ trọng cao trong cả nước (chiếm gần 35% năm 2021). Các địa phương có giá trị xuất khẩu cao nhất là Bắc Ninh, Hải Phòng, Hà Nội, Hải Dương,…
c) Du lịch: là ngành kinh tế mũi nhọn, phát triển dựa trên tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hóa phong phú. Đa dạng loại hình du lịch, du lịch biển đảo và du lịch văn hóa là thế mạnh. Doanh thu du lịch lữ hành chiếm tỉ trọng cao trong cả nước, các điểm du lịch nổi tiếng: Hạ Long, Tràng An, Cát Bà, Cúc Phương,… Các trung tâm du lịch lớn là Hà Nội, Hạ Long, Hải Phòng.
d) Các ngành dịch vụ khác:
- Tài chính ngân hàng phát triển mạnh, ứng dụng nhiều phương thức mới trong kinh doanh (phát triển các mô hình ngân hàng số, gia tăng tiện ích,…). Hà Nội là trung tâm tài chính ngân hàng lớn nhất vùng.
- Bưu chính viễn thông ngày càng được hiện đại hóa, tạo điều kiện thúc đẩy việc chuyển đổi số trong các hoạt động sản xuất và sinh hoạt. Các linhc vực khác như: giáo dục – đào tạo, y tế, logistics,… phát triển mạnh.
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 23: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Trắc nghiệm Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
Trắc nghiệm Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
Trắc nghiệm Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Trắc nghiệm Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
Trắc nghiệm Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ