Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 23: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 23: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 23: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 23: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 1. Vùng nào sau đây ở nước ta có tiềm năng thủy điện lớn nhất?
A. Tây Nguyên.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Chọn D
Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng thủy điện lớn nhất nước ta. Riêng hệ thống sông Hồng chiếm trên 30% trữ lượng thủy năng của cả nước (11 triệu kW), trong đó sông Đà gần 6 triệu kW. Ngoài ra, vùng có nhiều sông, suối, thuận lợi để xây dựng các nhà máy thủy điện có công suất vừa và nhỏ.
Câu 2. Hệ thống sông nào sau đây ở nước ta có tiềm năng thủy điện lớn nhất?
A. Sông Mã.
B. Sông Hồng.
C. Sông Cả.
D. Sông Ba.
Chọn B
Hệ thống sông Hồng chiếm trên 30% trữ lượng thủy năng của cả nước (11 triệu kW), trong đó sông Đà gần 6 triệu kW. Tiếp theo là hệ thống sông Đồng Nai.
Câu 3. Các loại cây công nghiệp lâu năm được trồng ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. chè, cà phê, hồi, quế.
B. cao su, chè, hồi, tiêu.
C. cà phê, điều, cao su.
D. quế, chẩu, tiêu, điều.
Chọn A
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ ba cả nước (sau Tây Nguyên và Đông Nam Bộ). Các loại cây công nghiệp lâu năm được trồng trong vùng là chè, cà phê, hồi, quế,...
Câu 4. Vùng nào sau đây ở nước ta có diện tích chè lớn nhất?
A. Tây Nguyên.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Chọn D
Chè là cây công nghiệp quan trọng số một của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Năm 2021, diện tích chè đạt trên 90 nghìn ha, chiếm hơn 70% diện tích chè cả nước. Các tỉnh trồng chè nhiều nhất là Thái Nguyên, Phú Thọ, Hà Giang.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Nằm ở phía bắc, diện tích rộng lớn.
B. Có sự phân hóa thành hai tiểu vùng.
C. Dân số đông nhất, kinh tế phát triển.
D. Tiếp giáp với Trung Quốc và Lào.
Chọn C
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng nằm ở phía bắc tiếp giáp với Trung Quốc và Lào; có diện tích rộng nhất (95,2 nghìn km2) so với các vùng khác trong cả nước và có sự phân hóa thành hai tiểu vùng (Đông Bắc và Tây Bắc).
Câu 6. Chè được trồng chủ yếu ở các tỉnh nào sau đây của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Thái Nguyên, Phú Thọ, Hà Giang.
B. Thái Nguyên, Yên Bái, Cao Bằng.
C. Thái Nguyên, Phú Thọ, Điện Biên.
D. Thái Nguyên, Sơn La, Lạng Sơn.
Chọn A
Các tỉnh trồng chè nhiều nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là Thái Nguyên, Phú Thọ, Hà Giang. Các cơ sở chế biến chè ngày càng phát triển đã nâng cao giá trị và chất lượng sản phẩm.
Câu 7. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, cây cà phê được trồng chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?
A. Điện Biên, Yên Bái.
B. Lạng Sơn, Sơn La.
C. Sơn La, Điện Biên.
D. Lai Châu, Lào Cai.
Chọn C
Ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, cây cà phê được trồng ở khu vực Tây Bắc chủ yếu ở Sơn La và Điện Biên.
Câu 8. Tỉnh nào sau đây ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều bò nhất?
A. Hà Giang.
B. Sơn La.
C. Cao Bằng.
D. Yên Bái.
Chọn B
Các tỉnh có số lượng bò lớn là Sơn La, Bắc Giang, Hà Giang,... trong đó, Sơn La có số lượng bò lớn nhất vùng với 373,3 nghìn con, chiếm 30,8% tổng đàn bò của cả vùng (năm 2021). Bò sữa được nuôi tập trung ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La).
Câu 9. Vùng nào sau đây ở nước ta có đàn trâu lớn nhất cả nước?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Chọn A
Đàn trâu trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có số lượng lớn nhất cả nước. Các tỉnh nuôi nhiều trâu là Hà Giang, Điện Biên, Sơn La.
Câu 10. Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với vùng kinh tế nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ.
Chọn A
Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với Trung Quốc ở phía bắc, phía tây giáp Thượng Lào, phía nam giáp vùng Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
Câu 11. Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Hải Dương.
B. Thanh Hóa.
C. Vĩnh Phúc.
D. Cao Bằng.
Chọn D
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm 14 tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình; Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang.
Câu 12. Vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có điểm khác biệt nào sau đây so với các vùng khác trong cả nước?
A. Có biên giới kéo dài với Trung Quốc và Lào.
B. Tất cả các tỉnh đều giáp với biển, có biên giới.
C. Vị trí trung chuyển giữa miền Bắc, miền Nam.
D. Ví trí tiếp giáp với cả Lào và Cam-pu-chia.
Chọn A
Điểm khác biệt về vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với các vùng khác trong cả nước là có biên giới kéo dài với Trung Quốc và Lào.
Câu 13. Tài nguyên khoáng sản than của nước ta tập trung chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?
A. Thái Nguyên.
B. Quảng Ninh.
C. Cao Bằng.
D. Lạng Sơn.
Chọn B
Quảng Ninh là vùng than lớn bậc nhất và chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á (than antraxit). Bể than Đông Bắc Quảng Ninh là lớn nhất cả nước với trữ lượng khoảng 3,5 tỉ tấn. Điển hình với nhiều mỏ như Hà Tu, Hà Lầm, Đèo Nai, Cọc Sáu,…
Câu 14. Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở cao nguyên nào sau đây của khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Đồng văn.
B. Tả Phình.
C. Mộc Châu.
D. Sín Chải.
Chọn C
Ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La).
Câu 15. Nhà máy điện than nào sau đây không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Na Dương.
B. Sơn Động.
C. An Khánh.
D. Uông Bí.
Chọn D
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có một số nhà máy nhiệt điện than như Na Dương (Lạng Sơn) công suất 110 MW, Sơn Động (Bắc Giang) công suất 220 MW, An Khánh (Thái Nguyên) công suất 120 MW. Còn nhà máy điện than Uông Bí (Quảng Ninh) thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng.
Câu 16. Nhà máy thủy điện nào sau đây ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có công suất lớn nhất?
A. Lai Châu.
B. Sơn La.
C. Hòa Bình.
D. Bản Chát.
Chọn B
Trung du và miền núi Bắc Bộ đã xây dựng nhiều nhà máy thủy điện có công suất lớn. Trên sông Đà, ba nhà máy thủy điện lớn nhất cả nước đã được xây dựng là nhà máy thủy điện Lai Châu (1 200 MW), nhà máy thủy điện Sơn La (2 400 MW), nhà máy thủy điện Hòa Bình (1 920 MW). Các nhà máy thủy điện đáng kể khác là Huội Quảng (520 MW), Tuyên Quang (342 MW), Bản Chát (220 MW), Thác Bà (110 MW).
Câu 17. Chăn nuôi lợn hiện nay được phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu do
A. cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn.
B. đáp ứng nhu cầu thị trường xuất khẩu.
C. cơ sở vật chất kĩ thuật,giống đảm bảo.
D. công nghiệp chế biến phát triển mạnh.
Chọn A
Do giải quyết tốt hơn lương thực cho người nên hoa màu lương thực dành cho nhiều hơn cho chăn nuôi và thúc đẩy tăng nhanh đàn lợn trong vùng.
Câu 18. Đàn lợn của Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa vào
A. sản phẩm phụ của chế biến thuỷ sản.
B. nguồn lúa gạo và phụ phẩm của lúa.
C. sự phong phú của hoa màu lương thực.
D. sự phong phú của thức ăn trong rừng.
Chọn C
Do giải quyết tốt hơn lương thực cho con người nên đàn lợn của Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa vào sự phong phú của hoa màu lương thực (ngô, khoai, sẵn,…), nguồn thức ăn đảm bảo đã thúc đẩy đàn lợn trong vùng tăng nhanh.
Câu 19. Cơ cấu công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ đa dạng do
A. vị trí địa lí ngày càng thuận lợi.
B. chính sách phát triển công nghiệp.
C. tài nguyên thiên nhiên đa dạng.
D. nguồn lao động có kinh nghiệm.
Chọn C
Trung du và miền núi Bắc Bộ có tài nguyên đa dạng từ khoáng sản (kim loại, phi kim loại, năng lượng,…), thủy điện, nông sản đến lâm sản,.. đó là điều kiện để đa dạng các ngành công nghiệp của vùng, đó là khai thác chế biến khoáng sản, thủy điện, nhiệt điện luyện kim màu, luyện kim đen, chế biến lâm sản, chế biến lương thực thực phẩm, cơ khí, hóa chất,…
Câu 20. Yếu tố tự nhiên nào sau đây quyết định đến việc phát triển thế mạnh trồng rau quả cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Địa hình.
B. Khí hậu.
C. Thổ nhưỡng.
D. Sông ngòi.
Chọn B
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh là nhân tố quyết định đến việc phát triển thế mạnh trồng rau quả cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Một số cây tiêu biểu như chè, quế, mận, đào, lê,… và nhiều cây dược liệu quý.
Câu 21. Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh nổi bật nhất cả nước về tiềm năng để phát triển ngành công nghiệp nào sau đây?
A. Luyện kim.
B. Khai khoáng.
C. Thuỷ điện.
D. Thực phẩm.
Chọn C
Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh nổi bật nhất cả nước về tiềm năng để phát triển công nghiệp thuỷ điện với hệ thống sông Hồng (11 nghìn MW) chiếm 1/3 trữ lượng thủy điện cả nước. Các nhà máy thủy điện của vùng là Sơn La (2 400 MW), Hòa Bình (1 920 MW), Lai Châu (1 200 MW), Tuyên Quang (342 MW),… Ngoài ra, vùng còn có nhiều nhà máy thủy điện nhỏ có ý nghĩa đối với việc cung cấp điện sinh hoạt cho người dân.
Câu 22. So với với khu vực Đông Bắc, khu vực Tây Bắc có
A. trữ năng về thủy điện lớn hơn.
B. tài nguyên khoáng sản phong phú.
C. cơ sở vật chất hạ tầng tốt hơn.
D. nhiều trung tâm công nghiệp hơn.
Chọn A
So với với khu vực Đông Bắc, khu vực Tây Bắc có trữ năng về thủy điện lớn hơn từ các con sông lớn, đặc biệt là hệ thống sông Hồng với sông Đà.
Câu 23. Thế mạnh vượt trội của Tây Bắc so với các vùng khác trong cả nước là
A. cây dược liệu.
B. cây ăn quả cận nhiệt.
C. thủy năng.
D. năng lượng.
Chọn C
Thế mạnh vượt trội của Tây Bắc so với các vùng khác trong cả nước là vùng này có trữ lượng thủy năng rất lớn (chiếm khoảng 1/3 của cả nước).
Câu 24. Đặc điểm tự nhiên quan trọng nhất tạo cơ sở cho việc hình thành vùng chuyên canh chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. đất và nước.
B. khí hậu và đất.
C. địa hình và đất.
D. khí hậu và nước.
Chọn B
Đặc điểm tự nhiên quan trọng nhất tạo cơ sở cho việc hình thành vùng chuyên canh chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh và sự tập trung của đất feralit thành các vùng rộng lớn ở vùng đồi trung du.
Câu 25. Trung du và miền núi Bắc Bộ có nguồn thủy năng lớn là do
A. nhiều sông ngòi, mưa nhiều.
B. địa hình dốc, lưu lượng nước lớn.
C. địa hình dốc, lắm thác ghềnh.
D. đồi núi cao, mặt bằng rộng.
Chọn B
Trung du và miền núi Bắc Bộ có nguồn thủy năng lớn chủ yếu là do địa hình dốc tạo ra nhiều thác ghềnh, tốc độ dòng chảy lớn với lưu lượng nước nhiều trong năm. Tuy nhiên, mùa khô nguồn nước hạn chế (chiếm khoảng 25% lưu lượng nước trong năm) hơn cũng là trở ngại đối với phát triển thủy điện ở khu vực này.
Câu 26. Mùa đông ở khu vực Tây Bắc đến muộn và kết thúc sớm hơn so với Đông Bắc là do
A. Đông Bắc có các dãy núi hướng vòng cung.
B. Tây Bắc có vĩ độ địa lí thấp hơn Đông Bắc.
C. Tây Bắc có địa hình núi cao, đồ sộ hơn nhiều.
D. Dãy Hoàng Liên Sơn chắn gió mùa Đông Bắc.
Chọn D
Mùa đông ở khu vực Tây Bắc đến muộn và kết thúc sớm hơn so với Đông Bắc chủ yếu là do có dãy Hoàng Liên Sơn như một bức tường thành khổng lồ chắn gió mùa Đông Bắc.
Câu 27. So với khu vực Tây Bắc, khu vực Đông Bắc có
A. mùa đông đến sớm và kết thúc muộn hơn.
B. mùa đông đến muộn và kết thúc muộn hơn.
C. mùa đông đến sớm và kết thúc sớm hơn.
D. mùa đông đến muộn và kết thúc sớm hơn.
Chọn A
Đông Bắc là nơi đón những đợt gió mùa Đông Bắc đầu tiên và cả những đợt gió mùa Đông Bắc cuối cùng thổi vào nước ta nên so với khu vực Tây Bắc, khu vực Đông Bắc có mùa đông đến sớm và kết thúc muộn hơn.
Câu 28. Chăn nuôi lợn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển nhờ có
A. diện tích trồng hoa màu lớn.
B. lao động chuyên môn đông.
C. thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. thu hút được nhiều đầu tư.
Chọn A
Ngành chăn nuôi lợn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển là do vùng này có diện tích trồng hoa màu lớn ở các đồng bằng giữa núi như Mường Thanh, Mường Lò,…
Câu 29. Khó khăn chủ yếu về tự nhiên đối với phát triển chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. địa hình bị chia cắt phức tạp.
B. hiện tượng rét đậm, rét hại.
C. mùa đông thiếu nhiều nước.
D. đồng cỏ chưa được cải tạo.
Chọn B
Do địa hình cao, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên hiện tượng rét đậm, rét hại hay xảy ra ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gây ảnh hưởng rất lớn đến chăn nuôi gia súc (trâu, bò, lợn,…).
Câu 30. Thế mạnh nào sau đây không phải của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Phát triển chăn nuôi trâu, bò, ngựa và lợn.
B. Phát triển các ngành kinh tế biển và đảo.
D. Khai thác, chế biến khoáng sản, thuỷ điện.
C. Trồng cây công nghiệp lâu năm cận nhiệt.
Chọn B
Thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ là phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò, ngựa, lợn); trồng và chế biến cây công nghiệp, cây ăn quả, dược liệu có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới; khai thác, chế biến khoáng sản và phát triển thuỷ điện. Hiện nay, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên là hai vùng không tiếp giáp với biển (không phát triển các ngành kinh tế biển, đảo).
Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 23: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Đang cập nhật...
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 23: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Trắc nghiệm Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
Trắc nghiệm Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
Trắc nghiệm Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Trắc nghiệm Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên