Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 31: Luyện tập chi tiết trong Cánh diều. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 31: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 75
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 75 Luyện tập, thực hành 1: Đặt tính rồi tính
b) Tính nhẩm:
84,04 × 10 = ................. 84,04 × 100 = ............... 84,04 × 1 000 = ........... |
0,25 × 0,1 = ................. 0,25 × 0,01 = ............... 0,25 × 0,001 = ............. |
43 × 11 = ................. 4,3 × 1,1 = ............... 0,43 × 0,11 = ........... |
Lời giải
a)
b)
84,04 × 10 = 840,4 84,04 × 100 = 8 404 84,04 × 1 000 = 84 040 |
0,25 × 0,1 = 0,025 0,25 × 0,01 = 0,0025 0,25 × 0,001 = 0,00025 |
43 × 11 = 473 4,3 × 1,1 = 4,73 0,43 × 0,11 = 0,0473 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 75 Luyện tập, thực hành 2: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng:
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 76
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 76 Luyện tập, thực hành 3: Trong một lần tham quan dã ngoại, Chi đã uống 5 cốc nước, mỗi cốc có 0,2 l và Quang đã uống 4 cốc nước, mỗi cốc có 0,25 1. Hỏi cả hai bạn đã uống bao nhiêu lít nước?
Bài giải
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Lời giải
Chi đã uống số lít nước là:
0,2 × 5 = 1 (l)
Quang đã uống số lít nước là:
0,25 × 4 = 1 (l)
Cả hai bạn đã uống số lít nước là:
1 + 1 = 2 (l)
Đáp số: 2 l
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 76 Luyện tập, thực hành 4: Một chiếc giỏ đựng được tối đa 5 kg. Mẹ bạn Linh mua rau và hoa quả. Số rau cân nặng 1,8 kg, số hoa quả cân nặng gấp 1,5 lần rau. Hỏi mẹ bạn Linh có thể đựng được hết số rau và hoa quả đã mua trong chiếc giỏ đó được không?
Bài giải
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Lời giải
Số hoa quả cân nặng là:
1,8 × 1,5 = 2,7 (kg)
Tổng khối lượng của rau và hoa quả là:
2,7 + 1,8 = 4,5 (kg)
Vì 4,5 < 5 nên mẹ bạn Linh có thể đựng được hết số rau và hoa quả đã mua trong chiếc giỏ đó.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 76 Vận dụng 5: Trò chơi “Vòng quay may mắn”
Người chơi chọn một số tự nhiên bất kì từ 1 đến 9, xoay vòng quay, khi kim dừng lại ở số nào thì tìm tích của số đó với số tự nhiên đã chọn. Nếu tích lớn hơn hoặc bằng chữ số tự nhiên đã chọn thì thắng cuộc.
Ghi lại một số phép tính em vừa thực hiện
....................................................... ....................................................... |
....................................................... ....................................................... |
Lời giải
2 × 1 = 2 3 × 1,2 = 3,6 |
2 × 1,4 = 2,8 4 × 0,4 = 1,6 |
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân
Bài 32: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, …