Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân chi tiết trong Cánh diều. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 73
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 73 Luyện tập, thực hành 1: a) Đặt tính rồi tính:
b) Tính nhẩm:
0,7 × 0,8 = ............... 0,05 × 2 = ................ |
2,5 × 0,4 = ................ 1,7 × 0,5 = ................ |
2,3 × 0,3 = ................. 1,25 × 0,8 = ............... |
Lời giải
a)
b)
0,7 × 0,8 = 0,56 0,05 × 2 = 0,1 |
2,5 × 0,4 = 1 1,7 × 0,5 = 0,85 |
2,3 × 0,3 = 0,69 1,25 × 0,8 = 1 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 73 Luyện tập, thực hành 1: a) Tìm rồi nêu nhận xét về kết quả của phép nhân một số thập phân với 0,1; 0,01:
57,12 × 0,1 = ........................... 57,12 × 0,01 = ......................... |
234,6 × 0,1 = ............................ 234,6 × 0,01 = .......................... |
b) Thảo luận về nhận xét sau và lấy ví dụ:
Nhận xét: Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,... chữ số.
Ví dụ: ......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
c) Tính nhẩm:
579,8 × 0,1 = .............. 38,7 × 0,1 = ................ 6,7 × 0,1 = ................. |
67,19 × 0,01 = .............. 805,13 × 0,01 = ............ 3,5 × 0,01 = .................. |
362,5 × 0,001 = ............ 20,25 × 0,001 = ............ 5,6 × 0,001 = ................ |
Lời giải
a)
57,12 × 0,1 = 5,712 57,12 × 0,01 = 0,5712 |
234,6 × 0,1 = 23,46 234,6 × 0,01 = 2,346 |
b)
Thảo luận: Nhận xét trên là đúng
Ví dụ: 8 × 0,1 = 0,8
8 × 0,01 = 0,08
8 × 0,001 = 0,008
c)
579,8 × 0,1 = 57,98 38,7 × 0,1 = 3,87 6,7 × 0,1 = 0,67 |
67,19 × 0,01 = 0,6719 805,13 × 0,01 = 8,0513 3,5 × 0,01 = 0,035 |
362,5 × 0,001 = 0,3625 20,25 × 0,001 = 0,2025 5,6 × 0,001 = 0,0056 |
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 74
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 74 Luyện tập, thực hành 3: Một con cá mới nở dài 0,25 cm. Một con cá trưởng thành dài gấp 7,6 lần con cá mới nở. Hỏi con cá trưởng thành đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài giải
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lời giải
Con cá trưởng thành đó dài số xăng-ti-mét là:
0,25 × 7,6 = 1,9 (cm)
Đáp số: 1,9 cm
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 74 Vận dụng 4: a) Nền nhà hai căn phòng đều có dạng hình chữ nhật. Căn thứ nhất có chiều dài 8,4 m, chiều rộng 5,2 m. Căn thứ hai có chiều dài 4,8 m, chiều rộng 3,7 m. Tính diện tích nền nhà mỗi căn phòng.
Bài giải
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
b) Hãy ước lượng các kích thước nền nhà một căn phòng có dạng hình chữ nhật theo đơn vị mét và tính diện tích nền căn phòng đó.
Bài giải
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lời giải
a)
Diện tích căn phòng thứ nhất là:
8,4 × 5,2 = 43,68 (m2)
Diện tích căn phòng thứ hai là:
4,8 × 3,7 = 17,76 (m2)
Đáp số: Phòng thứ nhất: 43,69 m2
Phòng thứ nhai: 17,76 m2
b)
Ước lượng căn phòng có:
+ Chiều dài: 9 m
+ Chiều rộng 6 m.
Diện tích căn phòng là:
9 × 6 = 54 (m2)
Đáp số: 54 m2
Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số thập phân
1. Nhân hai số thập phân
Muốn nhân hai số thập phân ta làm như sau:
• Đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên.
• Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Ví dụ: Tính:
a) 5,6 × 3,2
b) 6,12 ×2,8
c) 20,57 × 4,5
Hướng dẫn giải
a) 5,6 × 3,2
Vậy 5,6 × 3,2 = 17,92
b) 6,12 ×2,8
Vậy 6,12 × 2,8 = 17,136
c) 20,57 × 4,5
Vậy 20,57 × 4,5 = 92,567
2. Các tính chất của phép nhân số thập phân
• Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán:
a × b = b × a
Ví dụ: 4 × 31,7 = 31,7 × 4 = 126,8
• Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp:
(a × b) × c = a × (b × c)
Ví dụ: (0,12 × 2,5) × 0,4 = 0,12 × (2,5× 0,4) = 0,12 × 1 = 0,12
• Một số thập phân nhân với 1 bằng chính số thập phân đó.
Ví dụ: 93,45 × 1 = 93,45
• Mọi số thập phân nhân với 0 đều bằng 0.
Ví dụ: 24,8 × 0 = 0
• Phép nhân các số thập phân có tính chất nhân một số với một tổng:
a × (b + c) = a × b + a × c
Ví dụ: 16,2 × 3,7 + 16,2 × 6,3 = 16,2 × (3,7 + 6,3) = 16,2 × 10 = 162
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 29: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân
Bài 32: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, …