Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân | Giải VBT Toán lớp 5 Cánh diều

523

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân chi tiết trong Cánh diều. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 73

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 73 Luyện tập, thực hành 1a) Đặt tính rồi tính:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân

b) Tính nhẩm:

0,7 × 0,8 = ...............

0,05 × 2 = ................

2,5 × 0,4 = ................

1,7 × 0,5 = ................

2,3 × 0,3 = .................

1,25 × 0,8 = ...............

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân

b)

0,7 × 0,8 = 0,56

0,05 × 2 = 0,1

2,5 × 0,4 = 1

1,7 × 0,5 = 0,85

2,3 × 0,3 = 0,69

1,25 × 0,8 = 1

 

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 73 Luyện tập, thực hành 1a) Tìm rồi nêu nhận xét về kết quả của phép nhân một số thập phân với 0,1; 0,01:

57,12 × 0,1 = ...........................

57,12 × 0,01 = .........................

234,6 × 0,1 = ............................

234,6 × 0,01 = ..........................

b) Thảo luận về nhận xét sau và lấy ví dụ:

Nhận xét: Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,... chữ số.

Ví dụ: ......................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

c) Tính nhẩm:

579,8 × 0,1 = ..............

38,7 × 0,1 = ................

6,7 × 0,1 = .................

67,19 × 0,01 = ..............

805,13 × 0,01 = ............

3,5 × 0,01 = ..................

362,5 × 0,001 = ............

20,25 × 0,001 = ............

5,6 × 0,001 = ................

Lời giải

a)

57,12 × 0,1 = 5,712

57,12 × 0,01 = 0,5712

234,6 × 0,1 = 23,46

234,6 × 0,01 = 2,346

b)

Thảo luận: Nhận xét trên là đúng

Ví dụ: 8 × 0,1 = 0,8

8 × 0,01 = 0,08

8 × 0,001 = 0,008

c)

579,8 × 0,1 = 57,98

38,7 × 0,1 = 3,87

6,7 × 0,1 = 0,67

67,19 × 0,01 = 0,6719

805,13 × 0,01 = 8,0513

3,5 × 0,01 = 0,035

362,5 × 0,001 = 0,3625

20,25 × 0,001 = 0,2025

5,6 × 0,001 = 0,0056

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 74

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 74 Luyện tập, thực hành 3:  Một con cá mới nở dài 0,25 cm. Một con cá trưởng thành dài gấp 7,6 lần con cá mới nở. Hỏi con cá trưởng thành đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân

Bài giải

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Lời giải

Con cá trưởng thành đó dài số xăng-ti-mét là:

0,25 × 7,6 = 1,9 (cm)

Đáp số: 1,9 cm

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 74 Vận dụng 4a) Nền nhà hai căn phòng đều có dạng hình chữ nhật. Căn thứ nhất có chiều dài 8,4 m, chiều rộng 5,2 m. Căn thứ hai có chiều dài 4,8 m, chiều rộng 3,7 m. Tính diện tích nền nhà mỗi căn phòng.

Bài giải

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

b) Hãy ước lượng các kích thước nền nhà một căn phòng có dạng hình chữ nhật theo đơn vị mét và tính diện tích nền căn phòng đó.

Bài giải

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Lời giải

a)

Diện tích căn phòng thứ nhất là:

8,4 × 5,2 = 43,68 (m2)

Diện tích căn phòng thứ hai là:

4,8 × 3,7 = 17,76 (m2)

Đáp số: Phòng thứ nhất: 43,69 m2

Phòng thứ nhai: 17,76 m2

b)

Ước lượng căn phòng có:

+ Chiều dài: 9 m

+ Chiều rộng 6 m.

Diện tích căn phòng là:

9 × 6 = 54 (m2)

Đáp số: 54 m2

Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số thập phân

1. Nhân hai số thập phân

Muốn nhân hai số thập phân ta làm như sau:

• Đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên.

 Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Ví dụ: Tính:

a) 5,6 × 3,2

b) 6,12 ×2,8

c) 20,57 × 4,5

Hướng dẫn giải

a) 5,6 × 3,2

 

Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 5,6 × 3,2 = 17,92

b) 6,12 ×2,8

Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 6,12 × 2,8 = 17,136

c) 20,57 × 4,5

Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 20,57 × 4,5 = 92,567

 

2. Các tính chất của phép nhân số thập phân

 Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán:

a × b = b × a

Ví dụ: 4 × 31,7 = 31,7 × 4 = 126,8

 Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp:

(a × b) × c = a × (b × c)

Ví dụ: (0,12 × 2,5) × 0,4 = 0,12 × (2,5× 0,4) = 0,12 × 1 = 0,12

 Một số thập phân nhân với 1 bằng chính số thập phân đó.

Ví dụ: 93,45 × 1 = 93,45

 Mọi số thập phân nhân với 0 đều bằng 0.

Ví dụ: 24,8 × 0 = 0

 Phép nhân các số thập phân có tính chất nhân một số với một tổng:

 

a × (b + c) = a × b + a × c

Ví dụ: 16,2 × 3,7 + 16,2 × 6,3 = 16,2 × (3,7 + 6,3) = 16,2 × 10 = 162

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá